逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Người thăm hỏi dùng lời dịu ngọt, bao ý gian chứa chất trong lòng, chờ lúc ra ngoài mới rêu rao.
- 新标点和合本 - 他来看我就说假话; 他心存奸恶,走到外边才说出来。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 当他来看我的时候,说的是假话; 他心存奸恶,走到外边才说出来。
- 和合本2010(神版-简体) - 当他来看我的时候,说的是假话; 他心存奸恶,走到外边才说出来。
- 当代译本 - 他们来看我时, 心怀恶意,满口谎言, 出去后散布流言。
- 圣经新译本 - 即使他来看我,说的也是假话; 他把奸诈积存在心里, 走到外面才说出来。
- 中文标准译本 - 即使他来看我,也只说假话; 他心中积蓄奸恶, 走到外面才说出来。
- 现代标点和合本 - 他来看我,就说假话; 他心存奸恶,走到外边才说出来。
- 和合本(拼音版) - 他来看我就说假话, 他心存奸恶,走到外边才说出来。
- New International Version - When one of them comes to see me, he speaks falsely, while his heart gathers slander; then he goes out and spreads it around.
- New International Reader's Version - When one of them comes to see me, he says things that aren’t true. At the same time, he thinks up lies to tell against me. Then he goes out and spreads those lies around.
- English Standard Version - And when one comes to see me, he utters empty words, while his heart gathers iniquity; when he goes out, he tells it abroad.
- New Living Translation - They visit me as if they were my friends, but all the while they gather gossip, and when they leave, they spread it everywhere.
- Christian Standard Bible - When one of them comes to visit, he speaks deceitfully; he stores up evil in his heart; he goes out and talks.
- New American Standard Bible - And when he comes to see me, he speaks empty words; His heart gathers wickedness to itself; When he goes outside, he tells it.
- New King James Version - And if he comes to see me, he speaks lies; His heart gathers iniquity to itself; When he goes out, he tells it.
- Amplified Bible - And when one comes to see me, he speaks empty words, While his heart gathers malicious gossip [against me]; When he goes away, he tells it [everywhere].
- American Standard Version - And if he come to see me, he speaketh falsehood; His heart gathereth iniquity to itself: When he goeth abroad, he telleth it.
- King James Version - And if he come to see me, he speaketh vanity: his heart gathereth iniquity to itself; when he goeth abroad, he telleth it.
- New English Translation - When someone comes to visit, he pretends to be friendly; he thinks of ways to defame me, and when he leaves he slanders me.
- World English Bible - If he comes to see me, he speaks falsehood. His heart gathers iniquity to itself. When he goes abroad, he tells it.
- 新標點和合本 - 他來看我就說假話; 他心存奸惡,走到外邊才說出來。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 當他來看我的時候,說的是假話; 他心存奸惡,走到外邊才說出來。
- 和合本2010(神版-繁體) - 當他來看我的時候,說的是假話; 他心存奸惡,走到外邊才說出來。
- 當代譯本 - 他們來看我時, 心懷惡意,滿口謊言, 出去後散佈流言。
- 聖經新譯本 - 即使他來看我,說的也是假話; 他把奸詐積存在心裡, 走到外面才說出來。
- 呂振中譯本 - 就使他來看望,他也是說假話; 他把奸惡積在 心 裏, 走出外邊才說出。
- 中文標準譯本 - 即使他來看我,也只說假話; 他心中積蓄奸惡, 走到外面才說出來。
- 現代標點和合本 - 他來看我,就說假話; 他心存奸惡,走到外邊才說出來。
- 文理和合譯本 - 設彼來見、言則虛妄、心蓄奸惡、出而道之兮、
- 文理委辦譯本 - 敵人來見、其言甚甘、其心實險、出而揚予之短兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 仇敵來見、口出偽言、積蓄惡念在心、及出於外乃揚言之、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 不聞敵人。大施譴訶。願彼遄死。厥名消磨。
- Nueva Versión Internacional - Si vienen a verme, no son sinceros; recogen calumnias y salen a contarlas.
- 현대인의 성경 - 나를 만나러 오는 자들이 겉으로는 다정한 척하면서도 속으로는 비방하는 말을 꾸며 나가서는 그것을 퍼뜨리고 다닌다.
- Новый Русский Перевод - Что унываешь, моя душа? Зачем тревожишься? Возложи надежду на Бога, ведь я еще буду славить Его – моего Спасителя и моего Бога.
- Восточный перевод - Что унываешь, моя душа? Зачем тревожишься? Возложи надежду на Всевышнего, ведь я ещё буду славить Его – Спасителя и Бога моего.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Что унываешь, моя душа? Зачем тревожишься? Возложи надежду на Аллаха, ведь я ещё буду славить Его – Спасителя и Бога моего.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Что унываешь, моя душа? Зачем тревожишься? Возложи надежду на Всевышнего, ведь я ещё буду славить Его – Спасителя и Бога моего.
- La Bible du Semeur 2015 - Mes adversaires parlent ╵méchamment contre moi : « Quand donc va-t-il mourir ? ╵Quand donc l’oubliera-t-on ? »
- リビングバイブル - 彼らは、いかにも親しげに病床の私を見舞いますが、 心の中では憎悪をたぎらせ、 私が苦しみの床に伏している姿を見て ほくそ笑むのです。 一歩外に出ると、大笑いし、あざけり、
- Nova Versão Internacional - Sempre que alguém vem visitar-me, fala com falsidade, enche o coração de calúnias e depois as espalha por onde vai.
- Hoffnung für alle - Meine Feinde wünschen mir Böses und fragen hämisch: »Wann ist er endlich tot? Niemand soll mehr an ihn denken!«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อใดก็ตามที่มีคนมาดูข้าพระองค์ เขาก็ทำเป็นพูดดีทั้งๆ ที่ใจคิดร้าย แล้วก็ออกไปเที่ยวกระพือข่าว
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ถ้ามีใครสักคนมาหาข้าพเจ้า เขาจะเอ่ยปากพูดด้วยความไม่จริงใจ ในขณะเดียวกันกับที่เขาพยายามให้ร้ายป้ายสี ครั้นแล้วเขาก็ออกไปป่าวประกาศจนทั่ว
交叉引用
- Lu-ca 20:20 - Để tìm cơ hội, các lãnh đạo sai thám tử giả làm người thành thật. Họ cốt gài bẫy để bắt Chúa Giê-xu nộp cho chính quyền La Mã.
- Lu-ca 20:21 - Họ hỏi Chúa: “Thưa Thầy, chúng tôi biết lời Thầy dạy rất ngay thẳng. Thầy không thiên vị ai, chỉ lấy công tâm giảng dạy đạo Đức Chúa Trời.
- Lu-ca 20:22 - Xin Thầy cho biết có nên nộp thuế cho Sê-sa không?”
- Lu-ca 20:23 - Biết rõ âm mưu của họ, Chúa Giê-xu nói:
- 2 Cô-rinh-tô 11:26 - Tôi trải qua nhiều cuộc hành trình. Đối diện với hiểm nguy trên sông bến và trộm cướp. Nguy vì dân mình, nguy với người Do Thái, nguy với Dân Ngoại. Nguy trong thành phố, nguy ngoài hoang mạc, nguy trên biển cả. Nguy với tín hữu giả mạo.
- Giê-rê-mi 20:10 - Con nghe nhiều tiếng thì thầm về con. Họ gọi con là “Kinh Hãi Mọi Bề.” Họ đe dọa: “Nếu ngươi nói bất cứ gì, chúng ta sẽ báo lại.” Ngay cả các bạn thân của con cũng đang chờ con gục ngã! Họ bảo nhau: “Nó sẽ mắc bẫy và chúng ta sẽ trả thù nó.”
- Mi-ca 7:5 - Đừng tin bất cứ ai— đừng tin cậy bạn bè hay ngay cả vợ ngươi.
- Mi-ca 7:6 - Vì con trai làm nhục cha. Con gái thách thức mẹ. Nàng dâu chống mẹ chồng. Người trong gia đình trở thành kẻ thù của nhau!
- Mi-ca 7:7 - Riêng tôi, tôi ngưỡng vọng Chúa Hằng Hữu. Tôi chờ đợi Đức Chúa Trời giải cứu tôi, Đức Chúa Trời tôi sẽ nghe tôi.
- Đa-ni-ên 11:27 - Hai phe dù cùng ngồi vào bàn hội nghị hòa bình nhưng vẫn ngấm ngầm âm mưu lừa bịp và tiêu diệt nhau. Tuy nhiên, không một phe nào hoàn toàn thắng thế, cho đến thời điểm Chúa đã ấn định.
- Nê-hê-mi 6:1 - Khi San-ba-lát, Tô-bia, Ghê-sem người A-rập và những kẻ thù khác của chúng tôi nghe tin tường thành đã xây xong, không còn nơi nào hư thủng nữa, mặc dù lúc ấy chúng tôi chưa tra các cánh cổng,
- Nê-hê-mi 6:2 - Vậy San-ba-lát và Ghê-sen sai người đến nói với chúng tôi: “Mời ông đến dự buổi họp tại một làng trong đồng bằng Ô-nô.” Nhưng thật ra, họ âm mưu ám hại tôi.
- Nê-hê-mi 6:3 - Tôi cho người trả lời: “Tôi đang thực hiện công tác lớn lao, không thể bỏ việc để đi gặp các ông được.”
- Nê-hê-mi 6:4 - Họ tiếp tục sai người đến, cả thảy là bốn lần, đòi tôi đến gặp họ như thế, nhưng bốn lần tôi đều từ chối.
- Nê-hê-mi 6:5 - Lần thứ năm, San-ba-lát sai người đến, và cũng như trước, người này cầm một phong thư không niêm.
- Nê-hê-mi 6:6 - Thư viết: “Tiếng đồn về ông lan khắp các nước, và chính Ghê-sem cũng trình báo rằng ông âm mưu cùng người Giu-đa làm phản, vì thế các ông mới xây tường thành này. Ông trù tính làm vua Giu-đa nên
- Nê-hê-mi 6:7 - sai người nói tiên tri về mình tại Giê-ru-sa-lem rằng: ‘Có một vua ở Giu-đa!’ Và dĩ nhiên, những lời này sẽ được báo lên vua. Vậy tốt hơn ta nên thảo luận với nhau.”
- Nê-hê-mi 6:8 - Tôi sai người đáp: “Không hề có những chuyện như thế. Ông chỉ khéo tưởng tượng.”
- Nê-hê-mi 6:9 - Họ tưởng có thể dọa chúng tôi sợ để chúng tôi bỏ việc đang làm. Vậy xin Đức Chúa Trời làm cho con vững chí!
- Nê-hê-mi 6:10 - Sau đó, tôi đến thăm Sê-ma-gia, con Đê-la-gia, cháu Mê-hê-ta-bê-ên, một ẩn sĩ. Ông ấy nói: “Chúng ta phải vào Đền Thờ của Đức Chúa Trời, cài cửa lại, vì tối nay họ sẽ đến giết ông.”
- Nê-hê-mi 6:11 - Tôi trả lời: “Một người như tôi thế này mà chạy trốn sao? Hơn nữa, tôi đâu được vào Đền Thờ để lánh nạn. Tôi không vào đâu.”
- Nê-hê-mi 6:12 - Tôi biết người này không phải là người của Đức Chúa Trời, nhưng nói tiên tri chống nghịch tôi vì họ đã bị Tô-bia và San-ba-lát mua chuộc.
- Nê-hê-mi 6:13 - Ông được mướn để hù dọa tôi, xúi tôi vào trốn trong đền thờ, và như thế phạm tội và họ sẽ có cớ buộc tội tôi.
- Nê-hê-mi 6:14 - Cầu xin Đức Chúa Trời đừng quên những điều Tô-bia và San-ba-lát đã làm; xin cũng đừng quên nữ Tiên tri Nô-a-đia và các tiên tri khác, là những người định làm cho con khiếp đảm.
- Lu-ca 11:53 - Khi Chúa Giê-xu rời nơi đó, các thầy dạy luật và Pha-ri-si vô cùng giận dữ.
- Lu-ca 11:54 - Họ đặt nhiều câu hỏi hóc búa về mọi vấn đề, cố gài bẫy để có lý do bắt Ngài.
- Châm Ngôn 26:24 - Người quỷ quyệt dùng lời xảo trá, nhưng trong lòng chất chứa gian manh.
- Châm Ngôn 26:25 - Khi nó nói lời dịu ngọt đừng tin, vì lòng nó chứa bảy điều gớm ghiếc.
- Châm Ngôn 26:26 - Chúng nói nhân nói nghĩa đủ điều, nhưng bộ mặt thật sẽ phô bày nơi công chúng.
- Thi Thiên 12:2 - Thiên hạ chỉ nói lời dối gạt, miệng tuôn ra câu tán tỉnh lọc lừa.