逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Xua Pha-ra-ôn và đạo quân xuống Biển Đỏ. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- 新标点和合本 - 却把法老和他的军兵推翻在红海里, 因他的慈爱永远长存。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 却把法老和他的军队推落红海里, 因他的慈爱永远长存。
- 和合本2010(神版-简体) - 却把法老和他的军队推落红海里, 因他的慈爱永远长存。
- 当代译本 - 祂让法老和他的军兵葬身红海, 因为祂的慈爱永远长存。
- 圣经新译本 - 他把法老和他的军兵都抖落在红海里, 因为他的慈爱永远长存。
- 中文标准译本 - 却把法老和他的军队抖落在红海中, 他的慈爱永远长存!
- 现代标点和合本 - 却把法老和他的军兵推翻在红海里, 因他的慈爱永远长存!
- 和合本(拼音版) - 却把法老和他的军兵推翻在红海里, 因他的慈爱永远长存。
- New International Version - but swept Pharaoh and his army into the Red Sea; His love endures forever.
- New International Reader's Version - But he swept Pharaoh and his army into the Red Sea. His faithful love continues forever.
- English Standard Version - but overthrew Pharaoh and his host in the Red Sea, for his steadfast love endures forever;
- New Living Translation - but he hurled Pharaoh and his army into the Red Sea. His faithful love endures forever.
- Christian Standard Bible - but hurled Pharaoh and his army into the Red Sea. His faithful love endures forever.
- New American Standard Bible - But He overthrew Pharaoh and his army in the Red Sea, For His faithfulness is everlasting.
- New King James Version - But overthrew Pharaoh and his army in the Red Sea, For His mercy endures forever;
- Amplified Bible - But tossed Pharaoh and his army into the Red Sea, For His lovingkindness endures forever;
- American Standard Version - But overthrew Pharaoh and his host in the Red Sea; For his lovingkindness endureth for ever:
- King James Version - But overthrew Pharaoh and his host in the Red sea: for his mercy endureth for ever.
- New English Translation - and tossed Pharaoh and his army into the Red Sea, for his loyal love endures,
- World English Bible - but overthrew Pharaoh and his army in the Red Sea; for his loving kindness endures forever:
- 新標點和合本 - 卻把法老和他的軍兵推翻在紅海裏, 因他的慈愛永遠長存。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 卻把法老和他的軍隊推落紅海裏, 因他的慈愛永遠長存。
- 和合本2010(神版-繁體) - 卻把法老和他的軍隊推落紅海裏, 因他的慈愛永遠長存。
- 當代譯本 - 祂讓法老和他的軍兵葬身紅海, 因為祂的慈愛永遠長存。
- 聖經新譯本 - 他把法老和他的軍兵都抖落在紅海裡, 因為他的慈愛永遠長存。
- 呂振中譯本 - 卻把 法老 和 法老 的軍兵 都抖掉在 蘆葦 海裏, 因為他堅固的愛永遠長存;
- 中文標準譯本 - 卻把法老和他的軍隊抖落在紅海中, 他的慈愛永遠長存!
- 現代標點和合本 - 卻把法老和他的軍兵推翻在紅海裡, 因他的慈愛永遠長存!
- 文理和合譯本 - 覆法老與其軍於紅海、以其慈惠永存兮、
- 文理委辦譯本 - 滅法老及其軍於紅海、矜憫恆懷兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 將 法老 與其軍兵投於紅海、主之恩慈、永遠常存、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 【啟】海水復合。 法老 喪身。【應】慈恩不匱。萬古和春。
- Nueva Versión Internacional - Pero hundió en el Mar Rojo al faraón y a su ejército; su gran amor perdura para siempre.
- 현대인의 성경 - 바로와 그 군대를 홍해에 빠져 죽게 하신 분에게 감사하라. 그의 사랑은 영원하다.
- La Bible du Semeur 2015 - Et il précipita ╵le pharaon et son armée ╵dans la mer des Roseaux, car son amour dure à toujours.
- リビングバイブル - 敵であるエジプト王の軍隊はおぼれてしまいました。 イスラエルへの神の恵みは、絶えることがありません。
- Nova Versão Internacional - Mas lançou o faraó e o seu exército no mar Vermelho. O seu amor dura para sempre!
- Hoffnung für alle - Den Pharao und sein Heer aber ließ er in die Fluten stürzen – seine Gnade hört niemals auf!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่ทรงให้ฟาโรห์กับกองทัพจมลงในทะเลแดง ความรักมั่นคงของพระองค์ดำรงนิรันดร์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่โยนฟาโรห์กับกองทัพลงในทะเลแดง เพราะความรักอันมั่นคงของพระองค์ดำรงอยู่ตลอดกาล
交叉引用
- Xuất Ai Cập 15:4 - Các chiến xa và tướng sĩ của Pha-ra-ôn bị Ngài ném xuống biển. Các quan chỉ huy Ai Cập tinh luyện đều chìm lỉm dưới Biển Đỏ.
- Xuất Ai Cập 15:5 - Như đá sỏi chìm xuống đáy biển sâu.
- Xuất Ai Cập 15:10 - Nhưng Ngài thổi gió tới, và biển vùi lấp họ đi. Họ chìm lỉm như chì, giữa làn nước mênh mông.
- Xuất Ai Cập 15:11 - Có ai như Chúa Hằng Hữu— Thần nào thánh khiết vô song như Ngài? Quyền năng, phép tắc vô nhai.
- Xuất Ai Cập 15:12 - Ngài dang tay phải ra, đất nuốt ngay quân thù.
- Xuất Ai Cập 15:13 - Với lòng thương xót Ngài dắt dẫn và cứu chuộc dân Ngài. Trong quyền năng, Ngài đưa họ về nơi ở thánh của Ngài.
- Thi Thiên 143:12 - Do lòng nhân từ, xin giết sạch kẻ thù, và tiêu diệt người làm con khốn khổ, vì con là đầy tớ Ngài.
- Thi Thiên 79:6 - Xin đổ thịnh nộ trên các dân khước từ tìm biết Ngài— trên các vương quốc không kêu cầu Danh Chúa.
- Thi Thiên 79:7 - Vì họ đã cắn nuốt nhà Gia-cốp, khiến đất đai trở nên hoang tàn.
- Thi Thiên 79:8 - Xin Chúa đừng quy tội tổ phụ cho chúng con! Xin mau mau mở lòng thương xót, vì chúng con đã tàn mạt tận bùn đen.
- Thi Thiên 79:9 - Xin ra tay phù hộ, lạy Đức Chúa Trời, Đấng cứu rỗi chúng con! Xin giúp chúng con vì Danh vinh quang Chúa. Vì Danh cao cả của Ngài, xin giải cứu, tẩy sạch tội lỗi chúng con.
- Nê-hê-mi 9:10 - Chúa làm phép lạ giải cứu họ khỏi tay Pha-ra-ôn, quần thần và người Ai Cập, vì Chúa biết người Ai Cập cư xử với các tổ phụ cách bạo tàn ngang ngược. Cho đến bây giờ, thiên hạ vẫn còn khiếp sợ uy Danh Chúa.
- Nê-hê-mi 9:11 - Chúa phân rẽ nước Biển Đỏ, cho họ đi qua lòng biển như đi trên đất khô. Quân thù đuổi theo họ thì bị Chúa ném vào biển sâu, như ném đá vào dòng nước lũ.
- Thi Thiên 65:5 - Chúa nhậm lời, giải cứu chúng con bằng những công việc đáng sợ, lạy Đức Chúa Trời, Đấng Giải Cứu chúng con. Ngài là hy vọng của các dân khắp địa cầu, và của các dân ở miền biển xa xăm.
- Lu-ca 1:71 - Ngài sẽ giải cứu chúng tôi khỏi kẻ thù nghịch và người ghen ghét chúng tôi.
- Lu-ca 1:72 - Ngài bày tỏ lòng thương xót tổ phụ chúng tôi, nhớ lại giao ước thánh của Ngài—
- Lu-ca 1:73 - giao ước Ngài đã thề với Áp-ra-ham, tổ phụ chúng tôi.
- Lu-ca 1:74 - Chúng tôi được giải thoát khỏi kẻ thù nghịch, cho chúng tôi được mạnh dạn phụng sự Đức Chúa Trời,
- Xuất Ai Cập 14:27 - Môi-se vâng lời và vào lúc hừng đông, nước ào lại, mặt biển trở lại như cũ. Người Ai Cập cố chạy trốn, nhưng đều bị Chúa Hằng Hữu dùa vào lòng biển.
- Xuất Ai Cập 14:28 - Nước nhận chìm người Ai Cập, cùng với ngựa, xe của họ. Trong các quân đoàn của Pha-ra-ôn đuổi theo Ít-ra-ên xuống biển, không một ai sống sót.
- Thi Thiên 135:9 - Làm nhiều phép lạ, diệu kỳ trong xứ Ai Cập, trừng phạt Pha-ra-ôn, và đầy tớ của người.
- Thi Thiên 78:53 - Chúa phù trì, bảo vệ nên họ không sợ gì; còn nước biển vùi dập quân thù nghịch.