逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Khi Chúa Hằng Hữu đem dân lưu đày Si-ôn trở về, thật như một giấc mơ!
- 新标点和合本 - 当耶和华将那些被掳的带回锡安的时候, 我们好像做梦的人。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 当耶和华使锡安被掳的人归回的时候, 我们好像做梦的人。
- 和合本2010(神版-简体) - 当耶和华使锡安被掳的人归回的时候, 我们好像做梦的人。
- 当代译本 - 耶和华使被掳者归回锡安的时候, 我们犹如在梦中。
- 圣经新译本 - 耶和华使被掳的人归回锡安的时候, 我们好像在作梦的人。(本节在《马索拉文本》包括细字标题)
- 中文标准译本 - 耶和华使锡安被掳之人回归 时, 我们就像是在做梦。
- 现代标点和合本 - 当耶和华将那些被掳的带回锡安的时候, 我们好像做梦的人。
- 和合本(拼音版) - 当耶和华将那些被掳的带回锡安的时候, 我们好像作梦的人。
- New International Version - When the Lord restored the fortunes of Zion, we were like those who dreamed.
- New International Reader's Version - Our enemies took us away from Zion. But when the Lord brought us home, it seemed like a dream to us.
- English Standard Version - When the Lord restored the fortunes of Zion, we were like those who dream.
- New Living Translation - When the Lord brought back his exiles to Jerusalem, it was like a dream!
- The Message - It seemed like a dream, too good to be true, when God returned Zion’s exiles. We laughed, we sang, we couldn’t believe our good fortune. We were the talk of the nations— “God was wonderful to them!” God was wonderful to us; we are one happy people.
- Christian Standard Bible - When the Lord restored the fortunes of Zion, we were like those who dream.
- New American Standard Bible - When the Lord brought back the captives of Zion, We were like those who dream.
- New King James Version - When the Lord brought back the captivity of Zion, We were like those who dream.
- Amplified Bible - When the Lord brought back the captives to Zion (Jerusalem), We were like those who dream [it seemed so unreal].
- American Standard Version - When Jehovah brought back those that returned to Zion, We were like unto them that dream.
- King James Version - When the Lord turned again the captivity of Zion, we were like them that dream.
- New English Translation - When the Lord restored the well-being of Zion, we thought we were dreaming.
- World English Bible - When Yahweh brought back those who returned to Zion, we were like those who dream.
- 新標點和合本 - 當耶和華將那些被擄的帶回錫安的時候, 我們好像做夢的人。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 當耶和華使錫安被擄的人歸回的時候, 我們好像做夢的人。
- 和合本2010(神版-繁體) - 當耶和華使錫安被擄的人歸回的時候, 我們好像做夢的人。
- 當代譯本 - 耶和華使被擄者歸回錫安的時候, 我們猶如在夢中。
- 聖經新譯本 - 耶和華使被擄的人歸回錫安的時候, 我們好像在作夢的人。(本節在《馬索拉文本》包括細字標題)
- 呂振中譯本 - 當永恆主恢復 錫安 的故業時, 我們好像在作夢的。
- 中文標準譯本 - 耶和華使錫安被擄之人回歸 時, 我們就像是在做夢。
- 現代標點和合本 - 當耶和華將那些被擄的帶回錫安的時候, 我們好像做夢的人。
- 文理和合譯本 - 耶和華返郇之俘囚時、我儕如夢兮、
- 文理委辦譯本 - 耶和華兮、反郇邑之俘囚、我於斯時、以為夢寐兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主使被擄之 郇 民歸故土、 或作主使郇復興 此時我儕有如作夢、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 昔主挈眾俘。安然返聖地。吾儕當是時。驚喜同夢寐。
- Nueva Versión Internacional - Cuando el Señor hizo volver a Sión a los cautivos, nos parecía estar soñando.
- 현대인의 성경 - 여호와께서 포로들을 예루살렘에 돌아오게 하셨을 때 꼭 꿈만 같았다!
- Новый Русский Перевод - Песнь восхождения Соломона. Если не Господь строит дом, то напрасно трудятся его строители. Если не Господь охраняет город, то напрасно бодрствует страж.
- Восточный перевод - Если не Вечный созидает дом, то напрасно трудятся его строители. Если не Вечный охраняет город, то напрасно бодрствуют стражники.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Если не Вечный созидает дом, то напрасно трудятся его строители. Если не Вечный охраняет город, то напрасно бодрствуют стражники.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Если не Вечный созидает дом, то напрасно трудятся его строители. Если не Вечный охраняет город, то напрасно бодрствуют стражники.
- La Bible du Semeur 2015 - Cantique pour la route vers la demeure de l’Eternel . Quand l’Eternel a ramené ╵les captifs de Sion , nous étions comme dans un rêve.
- リビングバイブル - 主が、捕虜となっていた人々を エルサレムへ連れ戻された時、 私たちは、まるで夢でも見ているようでした。
- Nova Versão Internacional - Quando o Senhor trouxe os cativos de volta a Sião , foi como um sonho.
- Hoffnung für alle - Ein Lied für Festbesucher, die nach Jerusalem hinaufziehen. Als der Herr uns aus der Gefangenschaft nach Jerusalem zurückbrachte, da kamen wir uns vor wie im Traum.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อองค์พระผู้เป็นเจ้าทรงนำเหล่าเชลยกลับสู่ศิโยน เราก็เหมือนคนที่ฝันไป
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อพระผู้เป็นเจ้าทำให้ความอุดมสมบูรณ์ของศิโยนคืนสู่สภาพเดิม ดูเหมือนว่าเป็นเพียงความฝันสำหรับพวกเรา
交叉引用
- Mác 16:11 - Nghe nói Chúa Giê-xu sống lại và Ma-ri đã thấy Ngài, các môn đệ đều không tin.
- Lu-ca 24:11 - Các sứ đồ hoài nghi, cho là chuyện hoang đường, nên họ không tin.
- Lu-ca 24:41 - Trong lúc họ bỡ ngỡ vì quá ngạc nhiên và vui mừng, Chúa liền hỏi: “Các con có gì ăn không?”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:14 - Nhận ra tiếng Phi-e-rơ, chị mừng quá, quên mở cửa, chạy vào báo tin Phi-e-rơ đã về tới cửa.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:15 - Mọi người trách: “Chị điên mất rồi!” Nhưng chị cứ quả quyết là thật. Họ dự đoán: “Chắc là thiên sứ của Phi-e-rơ.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:16 - Phi-e-rơ tiếp tục gõ. Mở cửa nhìn thấy ông, họ vô cùng sửng sốt.
- Gióp 9:16 - Dù nếu tôi cầu xin và được Chúa đáp lời, tôi cũng không chắc Ngài chịu lắng nghe tôi.
- Gióp 42:10 - Ngay khi Gióp cầu thay cho các bạn hữu, Chúa Hằng Hữu liền phục hồi vận mệnh của Gióp. Chúa Hằng Hữu ban cho ông gấp đôi lúc trước.
- E-xơ-ra 1:1 - Vào năm thứ nhất triều Si-ru, vua Ba Tư, lời tiên tri của Giê-rê-mi được ứng nghiệm. Chúa Hằng Hữu giục lòng vua ra tuyên cáo trong khắp đế quốc, nội dung như sau:
- E-xơ-ra 1:2 - “Si-ru, vua Ba Tư, tuyên cáo: Đức Chúa Trời Hằng Hữu đã cho ta các vương quốc tại trần gian này. Nay Chúa phán ta xây Đền Thờ Ngài tại Giê-ru-sa-lem, thuộc Giu-đa.
- E-xơ-ra 1:3 - Các con dân của Chúa đều được phép trở về Giê-ru-sa-lem tại Giu-đa cất lại Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, và của Giê-ru-sa-lem. Cầu xin Đức Chúa Trời ban phước lành cho tất cả con dân Chúa.
- E-xơ-ra 1:4 - Những người Giu-đa sinh sống rải rác khắp nơi phải được dân bản xứ giúp đỡ, bằng cách cung cấp vàng, bạc, của cải và súc vật; cùng những lễ vật người địa phương tự nguyện dâng hiến cho Đền Thờ của Đức Chúa Trời tại Giê-ru-sa-lem.”
- E-xơ-ra 1:5 - Đức Chúa Trời làm cho tinh thần của các trưởng tộc Giu-đa và Bên-gia-min, cùng các thầy tế lễ người Lê-vi, được phấn chấn; họ đứng lên, trở về Giê-ru-sa-lem xây lại Đền Thờ của Đức Chúa Trời.
- E-xơ-ra 1:6 - Dân bản xứ đem những vật bằng vàng, bạc, của cải, súc vật, và những vật quý khác—cùng những lễ vật tự nguyện hiến dâng cho đền thờ—cho người Giu-đa.
- E-xơ-ra 1:7 - Vua Si-ru cũng giao lại cho người Giu-đa các dụng cụ từ Đền Thờ Chúa Hằng Hữu tại Giê-ru-sa-lem đã bị Nê-bu-cát-nết-sa lấy đem về Ba-by-lôn và để trong đền thần mình.
- E-xơ-ra 1:8 - Vua Si-ru còn ra lệnh cho Mít-rê-đát, thủ quỹ của Ba Tư, trích kho một số bảo vật đem biếu Sết-ba-xa, nhà lãnh đạo Giu-đa.
- E-xơ-ra 1:9 - Các bảo vật gồm có: đĩa vàng lớn 30 cái đĩa bạc lớn 1.000 cái lư hương 29 cái
- E-xơ-ra 1:10 - bát vàng 30 cái bát bạc 410 cái các bảo vật khác 1.000 cái.
- E-xơ-ra 1:11 - Tất cả có đến 5.400 bảo vật vàng và bạc. Sết-ba-xa đem các bảo vật này theo khi cùng đoàn người lưu đày từ Ba-by-lôn trở về Giê-ru-sa-lem.
- Thi Thiên 122:1 - Tôi vui khi người ta giục giã: “Chúng ta cùng đi lên nhà Chúa Hằng Hữu.”
- Thi Thiên 121:1 - Tôi ngước nhìn đồi núi— ơn cứu giúp đến từ đâu?
- Thi Thiên 124:1 - Nếu Chúa Hằng Hữu không bênh vực chúng ta, thì thế nào? Hỡi Ít-ra-ên hãy lên tiếng:
- Thi Thiên 53:6 - Ai sẽ giải cứu cho Ít-ra-ên từ Núi Si-ôn? Khi Đức Chúa Trời khôi phục dân Ngài, Gia-cốp sẽ reo vui, và Ít-ra-ên sẽ mừng rỡ.
- Thi Thiên 123:1 - Con ngước mắt lên nhìn Chúa, lạy Đức Chúa Trời, Đấng ngự trị trên cao.
- Thi Thiên 125:1 - Ai tin cậy Chúa Hằng Hữu sẽ giống Núi Si-ôn; không dao động, nhưng bất diệt trường tồn.
- Thi Thiên 85:1 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Chúa đã đổ phước lành cho đất nước! Ngài cho người lưu đày của Gia-cốp được hồi hương.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:9 - Phi-e-rơ theo thiên sứ đi ra nhưng không biết là chuyện thật, cứ ngỡ mình thấy khải tượng.
- Giô-ên 3:1 - Chúa Hằng Hữu phán: “Vì này, trong thời kỳ ấy, khi Ta đem dân lưu đày của Giu-đa và Giê-ru-sa-lem về nước,
- Giê-rê-mi 31:8 - Này, Ta sẽ đem họ hồi hương từ phương bắc và từ khắp góc của trái đất. Ta sẽ không quên người mù và người què, các bà mẹ đang thai nghén và đàn bà chuyển bụng. Đoàn người đông đảo sẽ trở về!
- Giê-rê-mi 31:9 - Nước mắt mừng vui sẽ chảy dài trên mặt họ, và Ta sẽ dẫn họ về quê hương theo sự chăm sóc của Ta. Ta sẽ dắt họ đi bên các dòng sông yên tịnh và trên con đường ngay thẳng mà họ không bao giờ vấp ngã. Vì Ta là Cha của Ít-ra-ên, và Ép-ra-im là con đầu lòng của Ta.
- Giê-rê-mi 31:10 - Hãy nghe sứ điệp của Chúa Hằng Hữu, hỡi các dân tộc trên thế giới; hãy loan báo đến tận các nước xa xôi rằng: Chúa Hằng Hữu, Đấng đã phân tán dân Ngài, sẽ tập họp họ trở lại và chăm sóc họ như người chăn của bầy Ngài.
- Thi Thiên 120:1 - Lúc khốn cùng, tôi kêu cầu Chúa Hằng Hữu; tôi kêu khóc, Ngài đáp lời tôi.
- Ô-sê 6:11 - Hỡi Giu-đa, kỳ trừng phạt cũng đang chờ đợi ngươi, Dù Ta muốn phục hồi số phận của dân Ta.”