逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Sao các dân tộc hỏi nhau: “Đức Chúa Trời chúng nó ở đâu?”
- 新标点和合本 - 为何容外邦人说: “他们的 神在哪里呢?”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 为何让列国说 “他们的上帝在哪里”呢?
- 和合本2010(神版-简体) - 为何让列国说 “他们的 神在哪里”呢?
- 当代译本 - 为何让列国说 “他们的上帝在哪里”?
- 圣经新译本 - 为什么容列国的人说: “他们的 神在哪里呢?”
- 中文标准译本 - 列国为什么要说: “他们的神在哪里呢?”
- 现代标点和合本 - 为何容外邦人说: “他们的神在哪里呢?”
- 和合本(拼音版) - 为何容外邦人说: “他们的上帝在哪里呢?”
- New International Version - Why do the nations say, “Where is their God?”
- New International Reader's Version - Why do the nations ask, “Where is their God?”
- English Standard Version - Why should the nations say, “Where is their God?”
- New Living Translation - Why let the nations say, “Where is their God?”
- Christian Standard Bible - Why should the nations say, “Where is their God?”
- New American Standard Bible - Why should the nations say, “Where, then, is their God?”
- New King James Version - Why should the Gentiles say, “So where is their God?”
- Amplified Bible - Why should the nations say, “Where, now, is their God?”
- American Standard Version - Wherefore should the nations say, Where is now their God?
- King James Version - Wherefore should the heathen say, Where is now their God?
- New English Translation - Why should the nations say, “Where is their God?”
- World English Bible - Why should the nations say, “Where is their God, now?”
- 新標點和合本 - 為何容外邦人說: 他們的神在哪裏呢?
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 為何讓列國說 「他們的上帝在哪裏」呢?
- 和合本2010(神版-繁體) - 為何讓列國說 「他們的 神在哪裏」呢?
- 當代譯本 - 為何讓列國說 「他們的上帝在哪裡」?
- 聖經新譯本 - 為甚麼容列國的人說: “他們的 神在哪裡呢?”
- 呂振中譯本 - 為甚麼容外國人 譏笑 說: 『他們的上帝在哪裏?』呢?
- 中文標準譯本 - 列國為什麼要說: 「他們的神在哪裡呢?」
- 現代標點和合本 - 為何容外邦人說: 「他們的神在哪裡呢?」
- 文理和合譯本 - 列邦奚曰、彼之上帝安在兮、
- 文理委辦譯本 - 異邦之民、胡為詰我曰、以色列之上帝安在兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 異邦人因何詰我云、所恃之天主 原文作異邦人因何云彼之天主 安在、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 莫令異邦兮驕泰。曰彼之主兮安在。
- Nueva Versión Internacional - ¿Por qué tienen que decirnos las naciones: «¿Dónde está su Dios?»?
- 현대인의 성경 - 어째서 세상 나라들이 “그들의 하나님은 어디 있느냐?” 하고 말하는가?
- Новый Русский Перевод - В исступлении я сказал: «Всякий человек – лжец».
- Восточный перевод - В исступлении я сказал: «Все люди – лжецы».
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - В исступлении я сказал: «Все люди – лжецы».
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - В исступлении я сказал: «Все люди – лжецы».
- La Bible du Semeur 2015 - Pourquoi les autres peuples diraient-ils : « Où est leur Dieu ? »
- リビングバイブル - 諸国の民に、「彼らの神は死んだのではないか」 などと言わせておいて、よいものでしょうか。
- Nova Versão Internacional - Por que perguntam as nações: “Onde está o Deus deles?”
- Hoffnung für alle - Warum dürfen die Völker höhnisch fragen: »Wo bleibt er denn, ihr Gott?«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เหตุใดประชาชาติทั้งหลายกล่าวว่า “พระเจ้าของพวกเขาอยู่ที่ไหน?”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ทำไมบรรดาประชาชาติจึงพากันพูดว่า “พระเจ้าของพวกเขาอยู่ที่ไหน”
交叉引用
- Dân Số Ký 14:15 - Bây giờ nếu Chúa tiêu diệt Ít-ra-ên, những nước đã nghe danh tiếng Chúa sẽ nói rằng:
- Dân Số Ký 14:16 - ‘Vì Chúa Hằng Hữu không thể nào đem Ít-ra-ên vào đất Ngài thề hứa cho họ, nên mới giết họ trong hoang mạc.’
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:26 - Ta định phân tán họ đến các nơi xa, và xóa sạch tàn tích dân này.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:27 - Thế nhưng, Ta nghĩ rằng kẻ thù sẽ hiểu lầm, tự phụ: “Ta đánh Ít-ra-ên tan tành. Chứ Chúa có giúp gì cho họ đâu!”’
- Giô-ên 2:17 - Hãy để các thầy tế lễ, những người phục vụ trước Chúa Hằng Hữu, đứng và khóc lóc giữa hành lang Đền Thờ và bàn thờ. Hãy để họ cầu nguyện: “Lạy Chúa Hằng Hữu, xin thương xót dân Ngài! Xin đừng để tuyển dân của Ngài trở thành đề tài chế nhạo. Xin đừng để họ trở thành trò cười cho các dân nước ngoài không tin kính, nói rằng: ‘Có phải Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên đã lìa bỏ nó?’”
- 2 Các Vua 19:10 - “Đây là thông điệp cho Vua Ê-xê-chia, nước Giu-đa. Đừng để Đức Chúa Trời của vua, là Đấng mà vua tin cậy, lừa gạt vua với lời hứa rằng Giê-ru-sa-lem sẽ không bị vua A-sy-ri xâm chiếm.
- 2 Các Vua 19:11 - Vua đã biết những chiến thắng hiển hách của các vua A-sy-ri đã làm tại những nơi họ đi qua. Họ đã tiêu diệt hoàn toàn nước nào họ đến! Chẳng lẽ chỉ có vua thoát khỏi?
- 2 Các Vua 19:12 - Có thần nào—tức các thần của các dân tộc: Gô-xan, Ha-ran, Rê-sép, và Ê-đen tại Tê-la-sa—cứu được họ chăng? Cha ông của ta đã diệt họ tất cả!
- 2 Các Vua 19:13 - Vua Ha-mát và vua Ác-bác đã làm gì? Còn vua của Sê-phạt-va-im, Hê-na, và Y-va bây giờ ở đâu?”
- 2 Các Vua 19:14 - Sau khi Ê-xê-chia nhận thư từ tay các sứ giả và đọc xong, vua lập tức lên Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu, và trải thư ra trước mặt Chúa Hằng Hữu.
- 2 Các Vua 19:15 - Ê-xê-chia khẩn thiết cầu nguyện trước mặt Chúa Hằng Hữu: “Ôi, lạy Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Ngài đang ngự giữa các thiên thần! Chỉ có Chúa là Đức Chúa Trời của các vương quốc trên thế gian. Chính Chúa đã tạo nên trời và đất.
- 2 Các Vua 19:16 - Lạy Chúa Hằng Hữu xin đoái nghe! Xin mở mắt Ngài, Lạy Chúa Hằng Hữu, xin nhìn! Xin nghe những lời San-chê-ríp đã phỉ báng Đức Chúa Trời Hằng Sống.
- 2 Các Vua 19:17 - Lạy Chúa Hằng Hữu, các vua A-sy-ri quả có tàn phá đất đai của các quốc gia ấy.
- 2 Các Vua 19:18 - Và họ ném các thần của các nước này vào lò lửa để thiêu hủy chúng. Nhưng dĩ nhiên người A-sy-ri đã tiêu diệt chúng! Vì chúng không phải là thần—mà chỉ là những tượng bằng gỗ và bằng đá do tay người làm ra.
- 2 Các Vua 19:19 - Vì thế, bây giờ, lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của chúng con, xin Chúa cứu giúp chúng con khỏi tay San-chê-ríp; để tất cả các nước khắp thế giới đều biết rằng chỉ có Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời!”
- Xuất Ai Cập 32:12 - Sao để cho người Ai Cập nói được rằng Đức Chúa Trời cố tình đem họ đi để tiêu diệt họ khỏi mặt đất? Vậy, xin Chúa nguôi giận và bỏ ý định trừng phạt dân Chúa.
- Thi Thiên 42:10 - Xương cốt con như gãy vụn. Họ suốt ngày mỉa mai: “Đức Chúa Trời ngươi ở đâu?”
- Thi Thiên 79:10 - Sao Chúa để các dân kia chế nhạo: “Nào Đức Chúa Trời chúng nó ở đâu?” Ngay trước mắt chúng tôi, nguyện các nước được biết sự báo thù máu vô tội của các đầy tớ Ngài.
- Thi Thiên 42:3 - Thức ăn của con ngày đêm là dòng lệ, khi kẻ thù suốt ngày mỉa mai: “Đức Chúa Trời của ngươi ở đâu?”