Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
105:40 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi họ cầu xin, Chúa cho chim cút đến, và ban ma-na từ trời cho họ no nê.
  • 新标点和合本 - 他们一求,他就使鹌鹑飞来, 并用天上的粮食叫他们饱足。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他们祈求,他就使鹌鹑飞来, 并用天上的粮食使他们饱足。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他们祈求,他就使鹌鹑飞来, 并用天上的粮食使他们饱足。
  • 当代译本 - 他们祈求, 祂就赐下鹌鹑,降下天粮, 叫他们饱足。
  • 圣经新译本 - 他们一求,他就使鹌鹑飞来, 并且用天上的粮食使他们饱足。
  • 中文标准译本 - 他们祈求,他就使鹌鹑飞来, 并用天上的粮食使他们饱足。
  • 现代标点和合本 - 他们一求,他就使鹌鹑飞来, 并用天上的粮食叫他们饱足。
  • 和合本(拼音版) - 他们一求,他就使鹌鹑飞来, 并用天上的粮食叫他们饱足。
  • New International Version - They asked, and he brought them quail; he fed them well with the bread of heaven.
  • New International Reader's Version - They asked for meat, and he brought them quail. He fed them well with manna, the bread of heaven.
  • English Standard Version - They asked, and he brought quail, and gave them bread from heaven in abundance.
  • New Living Translation - They asked for meat, and he sent them quail; he satisfied their hunger with manna—bread from heaven.
  • Christian Standard Bible - They asked, and he brought quail and satisfied them with bread from heaven.
  • New American Standard Bible - They asked, and He brought quail, And satisfied them with the bread of heaven.
  • New King James Version - The people asked, and He brought quail, And satisfied them with the bread of heaven.
  • Amplified Bible - The Israelites asked, and He brought quail, And satisfied them with the bread of heaven.
  • American Standard Version - They asked, and he brought quails, And satisfied them with the bread of heaven.
  • King James Version - The people asked, and he brought quails, and satisfied them with the bread of heaven.
  • New English Translation - They asked for food, and he sent quails; he satisfied them with food from the sky.
  • World English Bible - They asked, and he brought quails, and satisfied them with the bread of the sky.
  • 新標點和合本 - 他們一求,他就使鵪鶉飛來, 並用天上的糧食叫他們飽足。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們祈求,他就使鵪鶉飛來, 並用天上的糧食使他們飽足。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他們祈求,他就使鵪鶉飛來, 並用天上的糧食使他們飽足。
  • 當代譯本 - 他們祈求, 祂就賜下鵪鶉,降下天糧, 叫他們飽足。
  • 聖經新譯本 - 他們一求,他就使鵪鶉飛來, 並且用天上的糧食使他們飽足。
  • 呂振中譯本 - 他們 一求,他就使鵪鶉 飛 來, 用天上的糧食讓他們飽足。
  • 中文標準譯本 - 他們祈求,他就使鵪鶉飛來, 並用天上的糧食使他們飽足。
  • 現代標點和合本 - 他們一求,他就使鵪鶉飛來, 並用天上的糧食叫他們飽足。
  • 文理和合譯本 - 應其所求、使鶉至止、飽以天糧兮、
  • 文理委辦譯本 - 主使鵪鶉咸集、自天降餅、俾民果腹、應民所求兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 民一祈求、主即使鵪鶉飛來、將天上之糧、賜之得飽、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 應民求。集鵪鶉。降天糧。實其腹。
  • Nueva Versión Internacional - Pidió el pueblo comida, y les envió codornices; los sació con pan del cielo.
  • 현대인의 성경 - 그들이 요구하므로 메추라기를 보내 주시고 하늘의 양식으로 그들을 만족하게 하셨다.
  • Новый Русский Перевод - Поэтому возгорелся гнев Господень на Его народ, и возгнушался Он Своим наследием.
  • Восточный перевод - Поэтому возгорелся гнев Вечного на Его народ, и возгнушался Он Своим наследием.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Поэтому возгорелся гнев Вечного на Его народ, и возгнушался Он Своим наследием.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Поэтому возгорелся гнев Вечного на Его народ, и возгнушался Он Своим наследием.
  • La Bible du Semeur 2015 - Parce qu’ils le demandèrent, ╵il leur envoya des cailles et les rassasia ╵du pain qui venait du ciel .
  • リビングバイブル - 人々が肉を欲しがると、空からうずらを降らせ、 天からパンであるマナを お与えになりました。
  • Nova Versão Internacional - Pediram, e ele enviou codornizes e saciou-os com pão do céu.
  • Hoffnung für alle - Als sie erbittert nach Speise verlangten, da ließ er Wachteln in ihr Lager kommen, und mit Brot vom Himmel machte er sie satt.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขาร้องขอเนื้อ พระองค์ก็ทรงส่งนกคุ่มมา พระองค์ทรงเลี้ยงพวกเขาให้อิ่มเอมด้วยอาหารจากสวรรค์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวก​เขา​เรียก​ร้อง และ​พระ​องค์​ก็​ให้​นก​กระทา และ​ให้​รับประทาน​อาหาร​ที่​ตก​ลง​จาก​ฟ้า​จน​อิ่ม​หนำ
交叉引用
  • Giăng 6:48 - Phải, Ta là Bánh Hằng Sống!
  • Giăng 6:49 - Tổ phụ anh chị em ăn bánh ma-na trong hoang mạc rồi cũng chết.
  • Giăng 6:50 - Ai ăn Bánh từ trời xuống, chẳng bao giờ chết.
  • Giăng 6:51 - Ta là Bánh Hằng Sống từ trời xuống. Ai ăn Bánh này sẽ được sự sống đời đời; Bánh cứu sống nhân loại chính là thân thể Ta.”
  • Giăng 6:52 - Người Do Thái cãi nhau: “Làm sao ông này cắt thịt mình cho chúng ta ăn được?”
  • Giăng 6:53 - Chúa Giê-xu nhắc lại: “Ta quả quyết với anh chị em, nếu không ăn thịt và uống máu của Con Người, anh chị em không có sự sống thật.
  • Giăng 6:54 - Ai ăn thịt Ta và uống máu Ta sẽ được sự sống vĩnh cửu; Ta sẽ khiến người ấy sống lại trong ngày cuối cùng.
  • Giăng 6:55 - Vì thịt Ta là thức ăn thật, máu Ta là nước uống thật.
  • Giăng 6:56 - Ai ăn thịt Ta và uống máu Ta là người sống trong Ta và Ta sống trong người ấy.
  • Giăng 6:57 - Như Cha Hằng sống là Đấng sai Ta xuống đời làm Nguồn Sống cho Ta; cũng vậy, Ta cũng làm Nguồn Sống cho người nào tiếp nhận Ta.
  • Giăng 6:58 - Ta là Bánh thật từ trời xuống. Ai ăn Bánh này sẽ không chết như tổ phụ của anh chị em (dù họ đã ăn bánh ma-na) nhưng sẽ được sống đời đời.”
  • Giô-suê 5:12 - vào ngày kế tiếp, ma-na không rơi xuống nữa. Từ đó, họ không còn thấy ma-na, nhưng sống bằng mùa màng của đất Ca-na-an.
  • Dân Số Ký 11:31 - Chúa Hằng Hữu sai gió thổi chim cút từ biển đến, sa vào trại Ít-ra-ên. Chim nằm dày đặc cả một vùng, từ trại lan rộng ra khắp chung quanh, mỗi phía rộng ước chừng một ngày đường, và từ mặt đất lên cao đến quãng một thước.
  • Dân Số Ký 11:32 - Người ta lo bắt chim cút suốt cả ngày và đêm hôm ấy, và luôn cả ngày hôm sau. Mỗi người ít nhất cũng bắt được hơn 10 hô-me. Họ đem chim phơi khắp quanh trại.
  • Dân Số Ký 11:33 - Nhưng khi người ta bắt đầu ăn thịt chim, cơn phẫn nộ của Chúa Hằng Hữu nổi lên, Ngài giáng tai họa khủng khiếp trên họ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:3 - Ngài làm cho anh em khổ nhục bằng cách để cho anh em đói, rồi cho ăn ma-na, một thức ăn anh em và các tổ tiên chưa hề biết. Ngài muốn dạy anh em rằng người ta sống không chỉ nhờ bánh, nhưng còn nhờ lời của Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 78:23 - Nhưng Chúa ra lệnh bầu trời mở ra, Ngài mở toang các cửa trên trời.
  • Thi Thiên 78:24 - Chúa ban mưa ma-na xuống cho họ ăn. Ngài ban bánh cho họ từ trời.
  • Thi Thiên 78:25 - Họ được ăn thực phẩm thiên thần! Đức Chúa Trời cho họ ăn no nê.
  • Thi Thiên 78:26 - Chúa cũng cho gió đông thổi tới, và dùng quyền năng khuấy động gió nam.
  • Thi Thiên 78:27 - Đem chim cút xuống cho dân, nhiều như cát trải trên bờ biển.
  • Thi Thiên 78:28 - Đàn chim sà xuống giữa trại quân, rơi rào rào quanh các lều trại.
  • Giăng 6:31 - Tổ phụ chúng tôi đã ăn bánh ma-na trong hành trình xuyên hoang mạc! Như Thánh Kinh đã ghi: ‘Môi-se cho họ ăn bánh từ trời.’ ”
  • Giăng 6:32 - Chúa Giê-xu giải thích: “Ta quả quyết với anh chị em, không phải Môi-se cho anh chị em bánh từ trời. Chính Cha Ta đã làm. Ngày nay, Ngài đã cho anh chị em bánh thật từ trời.
  • Giăng 6:33 - Bánh thật của Đức Chúa Trời là Đấng từ trời xuống và ban cho nhân loại sự sống vĩnh cửu.”
  • Nê-hê-mi 9:20 - Chúa cho Thần Linh Chân Thiện dạy dỗ họ, thay vì ngừng ban bánh ma-na và nước uống.
  • Xuất Ai Cập 16:12 - “Ta đã nghe lời họ cằn nhằn. Con cho họ hay rằng buổi chiều họ sẽ có thịt, buổi sáng có bánh ăn dư dật để họ biết Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ.”
  • Xuất Ai Cập 16:13 - Chiều hôm ấy, chim cút bay đến vô số, bao phủ cả trại. Đến sáng, chung quanh trại có một lớp sương dày.
  • Xuất Ai Cập 16:14 - Lớp sương tan đi, để lại trên mặt cát hoang mạc những hạt nhỏ và mịn.
  • Xuất Ai Cập 16:15 - Người Ít-ra-ên trông thấy, hỏi nhau: “Vật gì vậy?” Môi-se nói: “Đó là bánh Chúa Hằng Hữu cho anh chị em.”
  • Xuất Ai Cập 16:16 - Ông tiếp: “Chúa Hằng Hữu phán dạy mỗi người thu nhặt bánh ấy tùy theo nhu cầu của gia đình mình, chừng hai lít mỗi đầu người.”
  • Xuất Ai Cập 16:17 - Người Ít-ra-ên bắt đầu đi ra nhặt bánh, ước chừng hai lít cho mỗi người.
  • Xuất Ai Cập 16:18 - Nhưng dù có ai nhặt nhiều cũng không thừa; ai nhặt ít cũng không thiếu. Mỗi người nhặt đủ cho mình ăn.
  • Xuất Ai Cập 16:19 - Mặc dù Môi-se có căn dặn: “Đừng ai để dành bánh đến ngày mai,”
  • Xuất Ai Cập 16:20 - nhưng có người vẫn không vâng lời, để bánh lại đến sáng hôm sau, bánh hóa giòi và hôi hám. Vì thế, Môi-se giận họ.
  • Xuất Ai Cập 16:21 - Cho nên, cứ sáng ra, mỗi người đi nhặt bánh vừa đủ ăn trong ngày; và khi nắng chiếu nóng mặt đất, bánh liền tan đi.
  • Xuất Ai Cập 16:22 - Ngày thứ sáu, họ nhặt gấp đôi phần bánh ngày thường, mỗi người chừng bốn lít. Các bậc huynh trưởng có đến hỏi Môi-se về việc này,
  • Xuất Ai Cập 16:23 - ông đáp: “Theo huấn thị của Chúa Hằng Hữu, ngày mai là ngày Sa-bát thánh dành cho Chúa Hằng Hữu, mọi người đều nghỉ ngơi. Vậy, hôm nay cứ nấu nướng dư dả, để dành một phần cho ngày mai.”
  • Xuất Ai Cập 16:24 - Phần bánh người ta để dành qua hôm sau theo lời Môi-se dặn, vẫn tốt lành, không sâu bọ, không hôi hám.
  • Xuất Ai Cập 16:25 - Môi-se nói: “Đó là phần ăn ngày hôm nay, vì hôm nay là ngày Sa-bát của Chúa Hằng Hữu, sẽ không có bánh trên mặt đất.
  • Xuất Ai Cập 16:26 - Mọi người sẽ nhặt bánh trong sáu ngày, nhưng ngày thứ bảy là lễ Sa-bát sẽ không có bánh.”
  • Xuất Ai Cập 16:27 - Tuy nhiên, cũng có vài người cứ đi nhặt bánh ngày thứ bảy, nhưng chẳng được gì cả.
  • Xuất Ai Cập 16:28 - Chúa Hằng Hữu hỏi Môi-se: “Tại sao những người này không chịu nghe lời Ta?
  • Xuất Ai Cập 16:29 - Hãy nhớ rằng Chúa Hằng Hữu đã cho các con ngày sa-bát, vì thế vào ngày thứ sáu Ngài ban cho các con hai ngày bánh. Trong ngày thứ bảy, không ai được ra khỏi nhà nhặt bánh.”
  • Xuất Ai Cập 16:30 - Vậy, người ta đều nghỉ ngơi ngày thứ bảy.
  • Xuất Ai Cập 16:31 - Người Ít-ra-ên gọi bánh này là ma-na, nó giống như hạt ngò, sắc trắng, và có vị ngọt như bánh mật ong.
  • Xuất Ai Cập 16:32 - Môi-se truyền cho họ lệnh của Chúa Hằng Hữu: “Lấy hai lít ma-na để cất giữ, lưu truyền lại cho hậu thế thấy thứ bánh Chúa Hằng Hữu dùng để nuôi người Ít-ra-ên trong hoang mạc sau khi rút họ ra khỏi Ai Cập.”
  • Xuất Ai Cập 16:33 - Vậy, Môi-se bảo A-rôn lấy một cái bình đổ hai lít ma-na vào, để giữ lại trước mặt Chúa Hằng Hữu từ thế hệ này sang thế hệ khác.
  • Xuất Ai Cập 16:34 - A-rôn vâng lời, làm theo lệnh Chúa Hằng Hữu truyền cho Môi-se. Bình ma-na vì thế được để trong “Hòm Giao Ước.”
  • Xuất Ai Cập 16:35 - Người Ít-ra-ên ăn ma-na trong suốt bốn mươi năm cho đến khi vào đất Ca-na-an, là nơi họ định cư.
  • Dân Số Ký 11:4 - Đã thế, những người ngoại quốc đi chung với người Ít-ra-ên lại đòi hỏi, thèm thuồng, nên người Ít-ra-ên lại kêu khóc: “Làm sao được miếng thịt mà ăn!
  • Dân Số Ký 11:5 - Nhớ ngày nào còn ở Ai Cập, tha hồ ăn cá, ăn dưa leo, dưa hấu, ăn kiệu, hành, tỏi;
  • Dân Số Ký 11:6 - nhưng ngày nay sức lực tiêu tán vì chẳng có gì ăn ngoài ma-na trước mắt!”
  • Dân Số Ký 11:7 - Ma-na mịn như hạt ngò, trong như nhựa cây.
  • Dân Số Ký 11:8 - Người ta chỉ cần nhặt lấy, đem xay hoặc giã rồi hấp chín đi để làm bánh. Bánh ma-na có vị như bánh pha dầu ô-liu.
  • Dân Số Ký 11:9 - Đêm đêm, lúc sương rơi là lúc ma-na rơi xuống quanh trại.
  • Thi Thiên 78:18 - Lòng ngang bướng, họ cố tình thử Đức Chúa Trời, đòi món ăn theo dục vọng trần gian.
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi họ cầu xin, Chúa cho chim cút đến, và ban ma-na từ trời cho họ no nê.
  • 新标点和合本 - 他们一求,他就使鹌鹑飞来, 并用天上的粮食叫他们饱足。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他们祈求,他就使鹌鹑飞来, 并用天上的粮食使他们饱足。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他们祈求,他就使鹌鹑飞来, 并用天上的粮食使他们饱足。
  • 当代译本 - 他们祈求, 祂就赐下鹌鹑,降下天粮, 叫他们饱足。
  • 圣经新译本 - 他们一求,他就使鹌鹑飞来, 并且用天上的粮食使他们饱足。
  • 中文标准译本 - 他们祈求,他就使鹌鹑飞来, 并用天上的粮食使他们饱足。
  • 现代标点和合本 - 他们一求,他就使鹌鹑飞来, 并用天上的粮食叫他们饱足。
  • 和合本(拼音版) - 他们一求,他就使鹌鹑飞来, 并用天上的粮食叫他们饱足。
  • New International Version - They asked, and he brought them quail; he fed them well with the bread of heaven.
  • New International Reader's Version - They asked for meat, and he brought them quail. He fed them well with manna, the bread of heaven.
  • English Standard Version - They asked, and he brought quail, and gave them bread from heaven in abundance.
  • New Living Translation - They asked for meat, and he sent them quail; he satisfied their hunger with manna—bread from heaven.
  • Christian Standard Bible - They asked, and he brought quail and satisfied them with bread from heaven.
  • New American Standard Bible - They asked, and He brought quail, And satisfied them with the bread of heaven.
  • New King James Version - The people asked, and He brought quail, And satisfied them with the bread of heaven.
  • Amplified Bible - The Israelites asked, and He brought quail, And satisfied them with the bread of heaven.
  • American Standard Version - They asked, and he brought quails, And satisfied them with the bread of heaven.
  • King James Version - The people asked, and he brought quails, and satisfied them with the bread of heaven.
  • New English Translation - They asked for food, and he sent quails; he satisfied them with food from the sky.
  • World English Bible - They asked, and he brought quails, and satisfied them with the bread of the sky.
  • 新標點和合本 - 他們一求,他就使鵪鶉飛來, 並用天上的糧食叫他們飽足。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們祈求,他就使鵪鶉飛來, 並用天上的糧食使他們飽足。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他們祈求,他就使鵪鶉飛來, 並用天上的糧食使他們飽足。
  • 當代譯本 - 他們祈求, 祂就賜下鵪鶉,降下天糧, 叫他們飽足。
  • 聖經新譯本 - 他們一求,他就使鵪鶉飛來, 並且用天上的糧食使他們飽足。
  • 呂振中譯本 - 他們 一求,他就使鵪鶉 飛 來, 用天上的糧食讓他們飽足。
  • 中文標準譯本 - 他們祈求,他就使鵪鶉飛來, 並用天上的糧食使他們飽足。
  • 現代標點和合本 - 他們一求,他就使鵪鶉飛來, 並用天上的糧食叫他們飽足。
  • 文理和合譯本 - 應其所求、使鶉至止、飽以天糧兮、
  • 文理委辦譯本 - 主使鵪鶉咸集、自天降餅、俾民果腹、應民所求兮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 民一祈求、主即使鵪鶉飛來、將天上之糧、賜之得飽、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 應民求。集鵪鶉。降天糧。實其腹。
  • Nueva Versión Internacional - Pidió el pueblo comida, y les envió codornices; los sació con pan del cielo.
  • 현대인의 성경 - 그들이 요구하므로 메추라기를 보내 주시고 하늘의 양식으로 그들을 만족하게 하셨다.
  • Новый Русский Перевод - Поэтому возгорелся гнев Господень на Его народ, и возгнушался Он Своим наследием.
  • Восточный перевод - Поэтому возгорелся гнев Вечного на Его народ, и возгнушался Он Своим наследием.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Поэтому возгорелся гнев Вечного на Его народ, и возгнушался Он Своим наследием.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Поэтому возгорелся гнев Вечного на Его народ, и возгнушался Он Своим наследием.
  • La Bible du Semeur 2015 - Parce qu’ils le demandèrent, ╵il leur envoya des cailles et les rassasia ╵du pain qui venait du ciel .
  • リビングバイブル - 人々が肉を欲しがると、空からうずらを降らせ、 天からパンであるマナを お与えになりました。
  • Nova Versão Internacional - Pediram, e ele enviou codornizes e saciou-os com pão do céu.
  • Hoffnung für alle - Als sie erbittert nach Speise verlangten, da ließ er Wachteln in ihr Lager kommen, und mit Brot vom Himmel machte er sie satt.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขาร้องขอเนื้อ พระองค์ก็ทรงส่งนกคุ่มมา พระองค์ทรงเลี้ยงพวกเขาให้อิ่มเอมด้วยอาหารจากสวรรค์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวก​เขา​เรียก​ร้อง และ​พระ​องค์​ก็​ให้​นก​กระทา และ​ให้​รับประทาน​อาหาร​ที่​ตก​ลง​จาก​ฟ้า​จน​อิ่ม​หนำ
  • Giăng 6:48 - Phải, Ta là Bánh Hằng Sống!
  • Giăng 6:49 - Tổ phụ anh chị em ăn bánh ma-na trong hoang mạc rồi cũng chết.
  • Giăng 6:50 - Ai ăn Bánh từ trời xuống, chẳng bao giờ chết.
  • Giăng 6:51 - Ta là Bánh Hằng Sống từ trời xuống. Ai ăn Bánh này sẽ được sự sống đời đời; Bánh cứu sống nhân loại chính là thân thể Ta.”
  • Giăng 6:52 - Người Do Thái cãi nhau: “Làm sao ông này cắt thịt mình cho chúng ta ăn được?”
  • Giăng 6:53 - Chúa Giê-xu nhắc lại: “Ta quả quyết với anh chị em, nếu không ăn thịt và uống máu của Con Người, anh chị em không có sự sống thật.
  • Giăng 6:54 - Ai ăn thịt Ta và uống máu Ta sẽ được sự sống vĩnh cửu; Ta sẽ khiến người ấy sống lại trong ngày cuối cùng.
  • Giăng 6:55 - Vì thịt Ta là thức ăn thật, máu Ta là nước uống thật.
  • Giăng 6:56 - Ai ăn thịt Ta và uống máu Ta là người sống trong Ta và Ta sống trong người ấy.
  • Giăng 6:57 - Như Cha Hằng sống là Đấng sai Ta xuống đời làm Nguồn Sống cho Ta; cũng vậy, Ta cũng làm Nguồn Sống cho người nào tiếp nhận Ta.
  • Giăng 6:58 - Ta là Bánh thật từ trời xuống. Ai ăn Bánh này sẽ không chết như tổ phụ của anh chị em (dù họ đã ăn bánh ma-na) nhưng sẽ được sống đời đời.”
  • Giô-suê 5:12 - vào ngày kế tiếp, ma-na không rơi xuống nữa. Từ đó, họ không còn thấy ma-na, nhưng sống bằng mùa màng của đất Ca-na-an.
  • Dân Số Ký 11:31 - Chúa Hằng Hữu sai gió thổi chim cút từ biển đến, sa vào trại Ít-ra-ên. Chim nằm dày đặc cả một vùng, từ trại lan rộng ra khắp chung quanh, mỗi phía rộng ước chừng một ngày đường, và từ mặt đất lên cao đến quãng một thước.
  • Dân Số Ký 11:32 - Người ta lo bắt chim cút suốt cả ngày và đêm hôm ấy, và luôn cả ngày hôm sau. Mỗi người ít nhất cũng bắt được hơn 10 hô-me. Họ đem chim phơi khắp quanh trại.
  • Dân Số Ký 11:33 - Nhưng khi người ta bắt đầu ăn thịt chim, cơn phẫn nộ của Chúa Hằng Hữu nổi lên, Ngài giáng tai họa khủng khiếp trên họ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:3 - Ngài làm cho anh em khổ nhục bằng cách để cho anh em đói, rồi cho ăn ma-na, một thức ăn anh em và các tổ tiên chưa hề biết. Ngài muốn dạy anh em rằng người ta sống không chỉ nhờ bánh, nhưng còn nhờ lời của Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 78:23 - Nhưng Chúa ra lệnh bầu trời mở ra, Ngài mở toang các cửa trên trời.
  • Thi Thiên 78:24 - Chúa ban mưa ma-na xuống cho họ ăn. Ngài ban bánh cho họ từ trời.
  • Thi Thiên 78:25 - Họ được ăn thực phẩm thiên thần! Đức Chúa Trời cho họ ăn no nê.
  • Thi Thiên 78:26 - Chúa cũng cho gió đông thổi tới, và dùng quyền năng khuấy động gió nam.
  • Thi Thiên 78:27 - Đem chim cút xuống cho dân, nhiều như cát trải trên bờ biển.
  • Thi Thiên 78:28 - Đàn chim sà xuống giữa trại quân, rơi rào rào quanh các lều trại.
  • Giăng 6:31 - Tổ phụ chúng tôi đã ăn bánh ma-na trong hành trình xuyên hoang mạc! Như Thánh Kinh đã ghi: ‘Môi-se cho họ ăn bánh từ trời.’ ”
  • Giăng 6:32 - Chúa Giê-xu giải thích: “Ta quả quyết với anh chị em, không phải Môi-se cho anh chị em bánh từ trời. Chính Cha Ta đã làm. Ngày nay, Ngài đã cho anh chị em bánh thật từ trời.
  • Giăng 6:33 - Bánh thật của Đức Chúa Trời là Đấng từ trời xuống và ban cho nhân loại sự sống vĩnh cửu.”
  • Nê-hê-mi 9:20 - Chúa cho Thần Linh Chân Thiện dạy dỗ họ, thay vì ngừng ban bánh ma-na và nước uống.
  • Xuất Ai Cập 16:12 - “Ta đã nghe lời họ cằn nhằn. Con cho họ hay rằng buổi chiều họ sẽ có thịt, buổi sáng có bánh ăn dư dật để họ biết Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ.”
  • Xuất Ai Cập 16:13 - Chiều hôm ấy, chim cút bay đến vô số, bao phủ cả trại. Đến sáng, chung quanh trại có một lớp sương dày.
  • Xuất Ai Cập 16:14 - Lớp sương tan đi, để lại trên mặt cát hoang mạc những hạt nhỏ và mịn.
  • Xuất Ai Cập 16:15 - Người Ít-ra-ên trông thấy, hỏi nhau: “Vật gì vậy?” Môi-se nói: “Đó là bánh Chúa Hằng Hữu cho anh chị em.”
  • Xuất Ai Cập 16:16 - Ông tiếp: “Chúa Hằng Hữu phán dạy mỗi người thu nhặt bánh ấy tùy theo nhu cầu của gia đình mình, chừng hai lít mỗi đầu người.”
  • Xuất Ai Cập 16:17 - Người Ít-ra-ên bắt đầu đi ra nhặt bánh, ước chừng hai lít cho mỗi người.
  • Xuất Ai Cập 16:18 - Nhưng dù có ai nhặt nhiều cũng không thừa; ai nhặt ít cũng không thiếu. Mỗi người nhặt đủ cho mình ăn.
  • Xuất Ai Cập 16:19 - Mặc dù Môi-se có căn dặn: “Đừng ai để dành bánh đến ngày mai,”
  • Xuất Ai Cập 16:20 - nhưng có người vẫn không vâng lời, để bánh lại đến sáng hôm sau, bánh hóa giòi và hôi hám. Vì thế, Môi-se giận họ.
  • Xuất Ai Cập 16:21 - Cho nên, cứ sáng ra, mỗi người đi nhặt bánh vừa đủ ăn trong ngày; và khi nắng chiếu nóng mặt đất, bánh liền tan đi.
  • Xuất Ai Cập 16:22 - Ngày thứ sáu, họ nhặt gấp đôi phần bánh ngày thường, mỗi người chừng bốn lít. Các bậc huynh trưởng có đến hỏi Môi-se về việc này,
  • Xuất Ai Cập 16:23 - ông đáp: “Theo huấn thị của Chúa Hằng Hữu, ngày mai là ngày Sa-bát thánh dành cho Chúa Hằng Hữu, mọi người đều nghỉ ngơi. Vậy, hôm nay cứ nấu nướng dư dả, để dành một phần cho ngày mai.”
  • Xuất Ai Cập 16:24 - Phần bánh người ta để dành qua hôm sau theo lời Môi-se dặn, vẫn tốt lành, không sâu bọ, không hôi hám.
  • Xuất Ai Cập 16:25 - Môi-se nói: “Đó là phần ăn ngày hôm nay, vì hôm nay là ngày Sa-bát của Chúa Hằng Hữu, sẽ không có bánh trên mặt đất.
  • Xuất Ai Cập 16:26 - Mọi người sẽ nhặt bánh trong sáu ngày, nhưng ngày thứ bảy là lễ Sa-bát sẽ không có bánh.”
  • Xuất Ai Cập 16:27 - Tuy nhiên, cũng có vài người cứ đi nhặt bánh ngày thứ bảy, nhưng chẳng được gì cả.
  • Xuất Ai Cập 16:28 - Chúa Hằng Hữu hỏi Môi-se: “Tại sao những người này không chịu nghe lời Ta?
  • Xuất Ai Cập 16:29 - Hãy nhớ rằng Chúa Hằng Hữu đã cho các con ngày sa-bát, vì thế vào ngày thứ sáu Ngài ban cho các con hai ngày bánh. Trong ngày thứ bảy, không ai được ra khỏi nhà nhặt bánh.”
  • Xuất Ai Cập 16:30 - Vậy, người ta đều nghỉ ngơi ngày thứ bảy.
  • Xuất Ai Cập 16:31 - Người Ít-ra-ên gọi bánh này là ma-na, nó giống như hạt ngò, sắc trắng, và có vị ngọt như bánh mật ong.
  • Xuất Ai Cập 16:32 - Môi-se truyền cho họ lệnh của Chúa Hằng Hữu: “Lấy hai lít ma-na để cất giữ, lưu truyền lại cho hậu thế thấy thứ bánh Chúa Hằng Hữu dùng để nuôi người Ít-ra-ên trong hoang mạc sau khi rút họ ra khỏi Ai Cập.”
  • Xuất Ai Cập 16:33 - Vậy, Môi-se bảo A-rôn lấy một cái bình đổ hai lít ma-na vào, để giữ lại trước mặt Chúa Hằng Hữu từ thế hệ này sang thế hệ khác.
  • Xuất Ai Cập 16:34 - A-rôn vâng lời, làm theo lệnh Chúa Hằng Hữu truyền cho Môi-se. Bình ma-na vì thế được để trong “Hòm Giao Ước.”
  • Xuất Ai Cập 16:35 - Người Ít-ra-ên ăn ma-na trong suốt bốn mươi năm cho đến khi vào đất Ca-na-an, là nơi họ định cư.
  • Dân Số Ký 11:4 - Đã thế, những người ngoại quốc đi chung với người Ít-ra-ên lại đòi hỏi, thèm thuồng, nên người Ít-ra-ên lại kêu khóc: “Làm sao được miếng thịt mà ăn!
  • Dân Số Ký 11:5 - Nhớ ngày nào còn ở Ai Cập, tha hồ ăn cá, ăn dưa leo, dưa hấu, ăn kiệu, hành, tỏi;
  • Dân Số Ký 11:6 - nhưng ngày nay sức lực tiêu tán vì chẳng có gì ăn ngoài ma-na trước mắt!”
  • Dân Số Ký 11:7 - Ma-na mịn như hạt ngò, trong như nhựa cây.
  • Dân Số Ký 11:8 - Người ta chỉ cần nhặt lấy, đem xay hoặc giã rồi hấp chín đi để làm bánh. Bánh ma-na có vị như bánh pha dầu ô-liu.
  • Dân Số Ký 11:9 - Đêm đêm, lúc sương rơi là lúc ma-na rơi xuống quanh trại.
  • Thi Thiên 78:18 - Lòng ngang bướng, họ cố tình thử Đức Chúa Trời, đòi món ăn theo dục vọng trần gian.
聖經
資源
計劃
奉獻