逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - trước khi Chúa dựng trời xanh và đồng ruộng cùng cao nguyên trùng điệp.
- 新标点和合本 - 耶和华还没有创造大地和田野, 并世上的土质,我已生出。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 那时,他还没有创造大地和田野, 并世上头一撮尘土。
- 和合本2010(神版-简体) - 那时,他还没有创造大地和田野, 并世上头一撮尘土。
- 当代译本 - 那时耶和华还没有造大地和原野, 还没有造一粒尘土。
- 圣经新译本 - 那时,耶和华还没有造大地和田野, 也没有造地上的泥土。
- 中文标准译本 - 那时耶和华还没有造大地、田野, 也没有造世上最初的尘土。
- 现代标点和合本 - 耶和华还没有创造大地和田野, 并世上的土质,我已生出。
- 和合本(拼音版) - 耶和华还没有创造大地和田野, 并世上的土质,我已生出。
- New International Version - before he made the world or its fields or any of the dust of the earth.
- New International Reader's Version - It happened before the Lord made the world and its fields. It was before he made the dust of the earth.
- English Standard Version - before he had made the earth with its fields, or the first of the dust of the world.
- New Living Translation - before he had made the earth and fields and the first handfuls of soil.
- Christian Standard Bible - before he made the land, the fields, or the first soil on earth.
- New American Standard Bible - While He had not yet made the earth and the fields, Nor the first dust of the world.
- New King James Version - While as yet He had not made the earth or the fields, Or the primal dust of the world.
- Amplified Bible - While He had not yet made the earth and the fields, Or the first of the dust of the earth.
- American Standard Version - While as yet he had not made the earth, nor the fields, Nor the beginning of the dust of the world.
- King James Version - While as yet he had not made the earth, nor the fields, nor the highest part of the dust of the world.
- New English Translation - before he made the earth and its fields, or the beginning of the dust of the world.
- World English Bible - while as yet he had not made the earth, nor the fields, nor the beginning of the dust of the world.
- 新標點和合本 - 耶和華還沒有創造大地和田野, 並世上的土質,我已生出。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 那時,他還沒有創造大地和田野, 並世上頭一撮塵土。
- 和合本2010(神版-繁體) - 那時,他還沒有創造大地和田野, 並世上頭一撮塵土。
- 當代譯本 - 那時耶和華還沒有造大地和原野, 還沒有造一粒塵土。
- 聖經新譯本 - 那時,耶和華還沒有造大地和田野, 也沒有造地上的泥土。
- 呂振中譯本 - 那時永恆主還沒有造大地和原野 , 也 未曾造 世界上塵土之頭一團 。
- 中文標準譯本 - 那時耶和華還沒有造大地、田野, 也沒有造世上最初的塵土。
- 現代標點和合本 - 耶和華還沒有創造大地和田野, 並世上的土質,我已生出。
- 文理和合譯本 - 大地田野、世之土壤、尚未締造、我已在焉、
- 文理委辦譯本 - 大地田野、塵寰平陸、俱未締造、我已在矣。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主尚未造大地田野及寰宇之高壤、我已在矣、
- Nueva Versión Internacional - antes que él creara la tierra y sus paisajes y el polvo primordial con que hizo el mundo.
- 현대인의 성경 - 하나님이 아직 땅과 들과 티끌의 분자도 만들지 않았을 때이다.
- Новый Русский Перевод - когда Он не создал еще ни земли, ни полей, ни первых пылинок мира.
- Восточный перевод - когда Он не создал ещё ни земли, ни полей, ни первых пылинок мира.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - когда Он не создал ещё ни земли, ни полей, ни первых пылинок мира.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - когда Он не создал ещё ни земли, ни полей, ни первых пылинок мира.
- La Bible du Semeur 2015 - Dieu n’avait pas encore ╵formé la terre et les campagnes ni le premier grain de poussière ╵de l’univers.
- リビングバイブル - 主が大地や草原を造る以前に、わたしはすでにいた。
- Nova Versão Internacional - Ele ainda não havia feito a terra, nem os campos, nem o pó com o qual formou o mundo.
- Hoffnung für alle - Ich war schon da, bevor Gott die Erde mit ihren Wiesen und Feldern erschuf, ja, noch vor dem ersten Staubkorn.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ก่อนที่พระเจ้าทรงสร้างโลกและท้องทุ่ง ก่อนผงธุลีใดๆ ของโลก
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ก่อนที่พระองค์จะสร้างแผ่นดิน ทุ่งโล่งและผงธุลีแรกของโลก
交叉引用
- Sáng Thế Ký 1:1 - Ban đầu, Đức Chúa Trời sáng tạo trời đất.
- Sáng Thế Ký 1:2 - Lúc ấy, đất chỉ là một khối hỗn độn, không có hình dạng rõ rệt. Bóng tối che mặt vực, và Linh Đức Chúa Trời vận hành trên mặt nước.
- Sáng Thế Ký 1:3 - Đức Chúa Trời phán: “Phải có ánh sáng.” Ánh sáng liền xuất hiện.
- Sáng Thế Ký 1:4 - Đức Chúa Trời thấy ánh sáng tốt đẹp nên Ngài phân biệt sáng với tối.
- Sáng Thế Ký 1:5 - Đức Chúa Trời gọi sáng là “ngày,” tối là “đêm.” Đó là buổi tối và buổi sáng ngày thứ nhất.
- Sáng Thế Ký 1:6 - Đức Chúa Trời lại phán: “Phải có khoảng không để phân cách nước với nước.”
- Sáng Thế Ký 1:7 - Vì thế, Đức Chúa Trời tạo ra khoảng không để phân cách nước dưới khoảng không và nước trên khoảng không.
- Sáng Thế Ký 1:8 - Đức Chúa Trời gọi khoảng không là “trời.” Đó là buổi tối và buổi sáng ngày thứ hai.
- Sáng Thế Ký 1:9 - Kế đến, Đức Chúa Trời phán: “Nước dưới trời phải tụ lại, và đất khô phải xuất hiện.” Liền có như thế.
- Sáng Thế Ký 1:10 - Đức Chúa Trời gọi chỗ khô là “đất” và chỗ nước tụ lại là “biển.” Đức Chúa Trời thấy điều đó là tốt đẹp.
- Sáng Thế Ký 1:11 - Đức Chúa Trời phán: “Đất phải sinh thảo mộc—cỏ kết hạt tùy theo loại, và cây kết quả có hạt tùy theo loại.” Liền có như thế.
- Sáng Thế Ký 1:12 - Đất sinh sản thảo mộc—cỏ kết hạt tùy theo loại, và cây kết quả có hạt tùy theo loại. Đức Chúa Trời thấy vậy là tốt đẹp.
- Sáng Thế Ký 1:13 - Đó là buổi tối và buổi sáng ngày thứ ba.
- Sáng Thế Ký 1:14 - Tiếp theo, Đức Chúa Trời phán: “Phải có các thiên thể để soi sáng mặt đất, phân biệt ngày đêm, chỉ định thời tiết, ngày, và năm.
- Sáng Thế Ký 1:15 - Hãy có những vì sáng trên bầu trời để soi sáng mặt đất.” Liền có như thế.
- Sáng Thế Ký 1:16 - Đức Chúa Trời làm ra hai thiên thể. Thiên thể lớn hơn trị vì ban ngày; thiên thể nhỏ hơn cai quản ban đêm. Ngài cũng tạo nên các tinh tú.
- Sáng Thế Ký 1:17 - Đức Chúa Trời đặt các thiên thể để soi sáng mặt đất,
- Sáng Thế Ký 1:18 - cai quản ngày đêm, phân biệt sáng và tối. Đức Chúa Trời thấy điều đó là tốt đẹp.
- Sáng Thế Ký 1:19 - Đó là buổi tối và buổi sáng ngày thứ tư.
- Sáng Thế Ký 1:20 - Đức Chúa Trời phán tiếp rằng: “Nước phải có thật nhiều cá và sinh vật. Trên mặt đất dưới vòm trời phải có chim bay lượn.”
- Sáng Thế Ký 1:21 - Đức Chúa Trời tạo ra các giống cá lớn dưới biển, các loài cá khác tùy theo loại, và các loài chim tùy theo loại.
- Sáng Thế Ký 1:22 - Đức Chúa Trời thấy điều đó là tốt đẹp. Ngài ban phước lành cho chúng và phán: “Hãy sinh sản và tăng thêm cho đầy dẫy biển. Các loài chim hãy tăng thêm nhiều trên đất.”
- Sáng Thế Ký 1:23 - Đó là buổi tối và buổi sáng ngày thứ năm.
- Sáng Thế Ký 1:24 - Đức Chúa Trời lại phán: “Đất phải có các sinh vật tùy theo loại—gia súc, loài bò sát, và thú rừng mỗi loài tùy theo loại.” Liền có như thế.
- Sáng Thế Ký 1:25 - Đức Chúa Trời tạo ra các loài dã thú tùy theo loại, các loài súc vật tùy theo loại, và các loài bò sát tùy theo loại. Đức Chúa Trời thấy vậy là tốt đẹp.
- Sáng Thế Ký 1:26 - Đức Chúa Trời phán: “Chúng ta hãy tạo nên loài người theo hình ảnh chúng ta, giống như chúng ta, để quản trị các loài cá dưới biển, loài chim trên trời, cùng các loài súc vật, loài dã thú, và các loài bò sát trên mặt đất.”
- Sáng Thế Ký 1:27 - Vì thế, Đức Chúa Trời sáng tạo loài người theo hình ảnh Ngài. Dựa theo hình ảnh Đức Chúa Trời, Ngài tạo nên loài người. Ngài sáng tạo người nam và người nữ.
- Sáng Thế Ký 1:28 - Đức Chúa Trời ban phước cho loài người và phán cùng họ rằng: “Hãy sinh sản và gia tăng cho đầy dẫy đất. Hãy chinh phục đất đai. Hãy quản trị các loài cá dưới biển, loài chim trên trời, và loài thú trên mặt đất.”
- Sáng Thế Ký 1:29 - Đức Chúa Trời phán: “Này, Ta cho các con mọi loài cỏ kết hạt trên mặt đất và mọi loài cây kết quả có hạt để dùng làm lương thực.
- Sáng Thế Ký 1:30 - Ta cũng ban cỏ xanh làm lương thực cho các loài thú dưới đất và loài chim trên trời.” Liền có như vậy.
- Sáng Thế Ký 1:31 - Đức Chúa Trời thấy mọi loài Ngài đã sáng tạo, tất cả đều tốt đẹp. Đó là buổi tối và buổi sáng ngày thứ sáu.