逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Hầu như ta bị mọi tai ương, giữa cộng đồng và hội chúng.”
- 新标点和合本 - 我在圣会里, 几乎落在诸般恶中。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 在聚集的会众中, 我几乎坠入深渊。”
- 和合本2010(神版-简体) - 在聚集的会众中, 我几乎坠入深渊。”
- 当代译本 - 在会众当中, 我几乎身败名裂。”
- 圣经新译本 - 在众民的集会中, 我几乎落在万劫不复之地。”
- 中文标准译本 - 在会众和集会里, 我几乎身败名裂!”
- 现代标点和合本 - 我在圣会里 几乎落在诸般恶中!”
- 和合本(拼音版) - 我在圣会里, 几乎落在诸般恶中。”
- New International Version - And I was soon in serious trouble in the assembly of God’s people.”
- New International Reader's Version - I was soon in deep trouble. It happened right in front of the whole assembly of God’s people.”
- English Standard Version - I am at the brink of utter ruin in the assembled congregation.”
- New Living Translation - I have come to the brink of utter ruin, and now I must face public disgrace.”
- Christian Standard Bible - I am on the verge of complete ruin before the entire community.”
- New American Standard Bible - I was almost in total ruin In the midst of the assembly and congregation.”
- New King James Version - I was on the verge of total ruin, In the midst of the assembly and congregation.”
- Amplified Bible - I was almost in total ruin In the midst of the assembly and congregation.”
- American Standard Version - I was well-nigh in all evil In the midst of the assembly and congregation.
- King James Version - I was almost in all evil in the midst of the congregation and assembly.
- New English Translation - I almost came to complete ruin in the midst of the whole congregation!”
- World English Bible - I have come to the brink of utter ruin, among the gathered assembly.”
- 新標點和合本 - 我在聖會裏, 幾乎落在諸般惡中。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 在聚集的會眾中, 我幾乎墜入深淵。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 在聚集的會眾中, 我幾乎墜入深淵。」
- 當代譯本 - 在會眾當中, 我幾乎身敗名裂。」
- 聖經新譯本 - 在眾民的集會中, 我幾乎落在萬劫不復之地。”
- 呂振中譯本 - 如今我在會眾公會中 幾乎受到極刑了!』
- 中文標準譯本 - 在會眾和集會裡, 我幾乎身敗名裂!」
- 現代標點和合本 - 我在聖會裡 幾乎落在諸般惡中!」
- 文理和合譯本 - 於羣眾大會中、幾干諸咎、
- 文理委辦譯本 - 在大會中、幾遭扑責。○
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我幾乎在群眾、在大會、遭遇諸禍、 遭遇諸禍或作受諸責罰
- Nueva Versión Internacional - Ahora estoy al borde de la ruina, en medio de toda la comunidad».
- 현대인의 성경 - 이제 많은 사람들 앞에서 수치를 당하게 되었구나.”
- Новый Русский Перевод - Я стою на краю окончательной гибели у всего собрания на глазах».
- Восточный перевод - А теперь я на грани бедствия у всего народа на глазах».
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - А теперь я на грани бедствия у всего народа на глазах».
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - А теперь я на грани бедствия у всего народа на глазах».
- La Bible du Semeur 2015 - Me voilà vite tombé dans le pire des malheurs au milieu de l’assemblée du peuple . »
- リビングバイブル - もう、だれにも会わせる顔がない。」
- Nova Versão Internacional - Cheguei à beira da ruína completa, à vista de toda a comunidade”.
- Hoffnung für alle - Fast hätte ich mich vor aller Augen ins Unglück gestürzt!«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เราจวนเจียนจะถลำสู่หายนะ ต่อหน้าสาธารณชน”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าเกือบจะถูกทำลายเป็นผุยผง ในท่ามกลางที่ประชุม”
交叉引用
- Giu-đe 1:7 - Cũng đừng quên hai thành Sô-đôm và Gô-mô-rơ cùng các thị trấn chung quanh đầy dẫy mọi thứ dâm ô, kể cả tình dục đồng giới. Các thành phố ấy đều bị lửa tiêu diệt và trở thành tấm gương cảnh cáo cho chúng ta biết có một hỏa ngục cháy đời đời để hình phạt tội nhân.
- Giu-đe 1:8 - Thế mà những người lầm lạc kia cứ sống mãi cuộc đời gian ác, làm nhơ nhuốc thân thể, khinh bỉ mọi uy quyền và chế giễu cả các bậc tà linh cường bạo.
- Giu-đe 1:9 - Đến như Mi-ca-ên, là một trong những vị thiên sứ lớn nhất, khi tranh luận với quỷ vương về thi hài Môi-se, cũng chẳng dám nặng lời tố cáo mà chỉ nói: “Cầu Đức Chúa Trời khiển trách ngươi!”
- Giu-đe 1:10 - Còn bọn này hễ điều gì không hiểu cũng đem ra nhạo cười chế giễu hết, như đám súc vật vô tri, muốn gì làm nấy, để rồi hủy hoại linh hồn mình.
- Giu-đe 1:11 - Thật khốn cho họ! Họ đã đi con đường sa đọa của Ca-in, vì ham lợi mà theo vết xe đổ của Ba-la-am và phản nghịch như Cô-rê để rồi bị tiêu diệt.
- Giu-đe 1:12 - Những người này ngồi dự tiệc yêu thương với anh chị em trong Hội Thánh, như một vết nhơ giữa anh chị em, chỉ lo đùa giỡn cười cợt và ăn cho đầy bụng, chứ chẳng để ý gì đến người khác. Bọn họ cũng như đám mây bạt theo chiều gió không thể đổ mưa, hứa hẹn nhiều mà đem lại chẳng bao nhiêu, như cây ăn trái mà đến mùa lại không ra trái. Họ chẳng những hư vong, mà còn chết tới hai lần, đã bật rễ mất gốc, lại còn bị thiêu đốt.
- Giu-đe 1:13 - Họ để lại phía sau những tủi nhục nhuốc nhơ như đám bọt biển bẩn thỉu trôi bập bềnh theo những lượn sóng tấp vào bờ. Họ vụt sáng như mảnh sao băng, để rồi vĩnh viễn rơi vào vùng tối tăm mù mịt.
- Dân Số Ký 25:1 - Khi người Ít-ra-ên đồn trú tại Si-tim, một số người thông dâm với các phụ nữ Mô-áp.
- Dân Số Ký 25:2 - Các phụ nữ mời họ đi dự những buổi tế thần, rồi ăn của cúng và quỳ lạy các thần đó.
- Dân Số Ký 25:3 - Dần dần người Ít-ra-ên kéo nhau thờ lạy Ba-anh Phê-ô. Vì vậy Chúa Hằng Hữu nổi giận,
- Dân Số Ký 25:4 - phán với Môi-se: “Bắt các trưởng tộc đem treo lên ngoài nắng trước mặt Chúa Hằng Hữu, để Ngài hết giận Ít-ra-ên.”
- Dân Số Ký 25:5 - Môi-se ra lệnh cho các phán quan hành quyết tất cả những ai thờ lạy Ba-anh Phê-ô.
- Dân Số Ký 25:6 - Có một người Ít-ra-ên ngang nhiên dẫn một phụ nữ Ma-đi-an về với gia đình mình, đi ngang qua trước mặt Môi-se và toàn thể cộng đồng Ít-ra-ên, trong khi họ đang khóc than tại cửa Đền Tạm.
- Ô-sê 4:11 - để chạy theo các thần khác. Rượu đã cướp dân Ta, đã làm mờ tâm trí chúng nó.
- Ô-sê 4:12 - Chúng cầu vấn thần tượng bằng gỗ! Chúng nghĩ một cây que có thể nói về tương lai! Thờ lạy thần tượng lâu ngày đã khiến chúng ngu muội. Chúng buông mình hành dâm, thờ lạy các thần khác và lìa bỏ Đức Chúa Trời của chúng.
- Ô-sê 4:13 - Chúng dâng sinh tế trên các ngọn núi. Chúng lên các đồi cao để đốt hương dưới bóng rậm cây sồi, cây bạch dương, và cây thông. Vì thế con gái các ngươi mãi dâm, và con dâu các ngươi ngoại tình.
- Ô-sê 4:14 - Nhưng tại sao Ta không phạt chúng vì tội mãi dâm và ngoại tình? Vì chính đàn ông các ngươi cũng làm như vậy kia mà! Chúng phạm tội với phường đĩ điếm và dâng tế lễ với bọn mãi dâm. Hỡi dân ngu muội kia! Các ngươi không chịu hiểu biết, nên các ngươi sẽ bị diệt vong.
- 2 Phi-e-rơ 2:10 - Ngài đặc biệt nghiêm khắc với những người sống buông thả theo dục vọng xấu xa. Những người kiêu căng, liều lĩnh, dám khinh mạn cả các bậc uy linh.
- 2 Phi-e-rơ 2:11 - Ngay như các thiên sứ đứng chầu trước mặt Chúa, dù quyền uy phép tắc cao hơn các giáo sư giả biết bao, cũng không hề nói một lời bất kính nào xúc phạm đến các bậc đó.
- 2 Phi-e-rơ 2:12 - Họ chẳng khác thú vật vô tri như sinh ra chỉ sống theo bản năng, rồi cuối cùng bị tiêu diệt. Họ cười nhạo thế giới quỷ thần vô hình mà họ chẳng biết chút gì, để rồi sau này bị tiêu diệt với các ác quỷ.
- 2 Phi-e-rơ 2:13 - Tội lỗi họ đem lại kết cuộc thảm khốc, vì ngày này qua tháng khác họ mê mải ăn chơi. Họ là một mối nhục và vết nhơ cho anh chị em. Họ lừa gạt anh chị em, một mặt sống trong tội lỗi nhơ nhuốc, một mặt chễm chệ ngồi dự bữa tiệc yêu thương của anh chị em, ra vẻ con người thật thà.
- 2 Phi-e-rơ 2:14 - Cặp mắt háo sắc của họ lúc nào cũng nhìn ngang liếc dọc, không hề chán chê sắc dục. Họ coi chuyện quyến rũ đàn bà con gái nhẹ dạ như một trò đùa. Họ ích kỷ, tham lam nên đã bị Đức Chúa Trời lên án, nguyền rủa.
- 2 Phi-e-rơ 2:15 - Họ đã bỏ đường ngay để đi vào nẻo tà, như Ba-la-am, con trai Bê-ô, đã vì tham tiền mà làm việc phi nghĩa.
- 2 Phi-e-rơ 2:16 - Nhưng Ba-la-am đã bị con lừa ngăn cản hành động điên rồ, khi nó nói ra tiếng người, la rầy quở trách ông.
- 2 Phi-e-rơ 2:17 - Những bọn này như suối khô nước, như mây bị gió đùa, chỉ còn chờ đợi số phận tối tăm đời đời nơi hỏa ngục.
- 2 Phi-e-rơ 2:18 - Họ khoe khoang những hành vi hư hỏng của mình, và lấy khoái lạc xác thịt làm mồi nhử những người vừa thoát khỏi cuộc sống xấu xa, kéo họ trở lại con đường tội lỗi.
- Châm Ngôn 13:20 - Gần đèn thì sáng, gần người khôn trở nên khôn; gần mực thì đen, gần người dại phải mang họa.
- 1 Cô-rinh-tô 10:6 - Những điều này đã xảy ra như lời cảnh cáo cho chúng ta, vì vậy, chúng ta đừng ham muốn những điều xấu xa như họ.
- 1 Cô-rinh-tô 10:7 - Đừng thờ thần tượng như một số người xưa. Như Thánh Kinh chép: “Dân chúng ngồi ăn uống rồi đứng dậy nhảy múa.”
- 1 Cô-rinh-tô 10:8 - Đừng gian dâm như một số người xưa đến nỗi trong một ngày có 23.000 người thiệt mạng.