Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
29:10 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Người trọn vẹn bị bọn khát máu ghen ghét, nhưng được người công chính quý chuộng.
  • 新标点和合本 - 好流人血的,恨恶完全人, 索取正直人的性命。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 好流人血的,恨恶完全人, 正直人却顾惜 他的性命。
  • 和合本2010(神版-简体) - 好流人血的,恨恶完全人, 正直人却顾惜 他的性命。
  • 当代译本 - 嗜杀之徒憎恶纯全无过的人, 但正直的人保护他们 。
  • 圣经新译本 - 好流人血的恨恶完全人, 并寻索正直人的性命。
  • 中文标准译本 - 那流人血的,恨恶纯全人, 并寻索正直人的性命 。
  • 现代标点和合本 - 好流人血的,恨恶完全人, 索取正直人的性命。
  • 和合本(拼音版) - 好流人血的,恨恶完全人, 索取正直人的性命。
  • New International Version - The bloodthirsty hate a person of integrity and seek to kill the upright.
  • New International Reader's Version - Murderers hate honest people. They try to kill those who do what is right.
  • English Standard Version - Bloodthirsty men hate one who is blameless and seek the life of the upright.
  • New Living Translation - The bloodthirsty hate blameless people, but the upright seek to help them.
  • The Message - Murderers hate honest people; moral folks encourage them.
  • Christian Standard Bible - Bloodthirsty men hate an honest person, but the upright care about him.
  • New American Standard Bible - People of bloodshed hate the blameless person, But the upright are concerned for his life.
  • New King James Version - The bloodthirsty hate the blameless, But the upright seek his well-being.
  • Amplified Bible - The bloodthirsty hate the blameless [because of his integrity], But the upright are concerned for his life.
  • American Standard Version - The bloodthirsty hate him that is perfect; And as for the upright, they seek his life.
  • King James Version - The bloodthirsty hate the upright: but the just seek his soul.
  • New English Translation - Bloodthirsty people hate someone with integrity; as for the upright, they seek his life.
  • World English Bible - The bloodthirsty hate a man of integrity; and they seek the life of the upright.
  • 新標點和合本 - 好流人血的,恨惡完全人, 索取正直人的性命。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 好流人血的,恨惡完全人, 正直人卻顧惜 他的性命。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 好流人血的,恨惡完全人, 正直人卻顧惜 他的性命。
  • 當代譯本 - 嗜殺之徒憎惡純全無過的人, 但正直的人保護他們 。
  • 聖經新譯本 - 好流人血的恨惡完全人, 並尋索正直人的性命。
  • 呂振中譯本 - 好流人血的、恨惡純全人; 惡人 尋索他的性命。
  • 中文標準譯本 - 那流人血的,恨惡純全人, 並尋索正直人的性命 。
  • 現代標點和合本 - 好流人血的,恨惡完全人, 索取正直人的性命。
  • 文理和合譯本 - 嗜殺者憾完人、索正人之命、
  • 文理委辦譯本 - 惟彼善人、暴虐者憾之、為義者保之。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 良善之人、兇暴者憾之、正直者求救其命、
  • Nueva Versión Internacional - Los asesinos aborrecen a los íntegros, y tratan de matar a los justos.
  • 현대인의 성경 - 피에 굶주린 자는 정직한 사람을 미워하지만 의로운 자는 정직한 사람의 생명을 보호한다.
  • Новый Русский Перевод - Кровожадные люди ненавидят беспорочных и праведников хотят лишить жизни .
  • Восточный перевод - Кровожадные люди ненавидят беспорочных и праведников хотят лишить жизни .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Кровожадные люди ненавидят беспорочных и праведников хотят лишить жизни .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Кровожадные люди ненавидят беспорочных и праведников хотят лишить жизни .
  • La Bible du Semeur 2015 - Les meurtriers haïssent l’homme intègre, mais les gens droits cherchent à préserver sa vie.
  • リビングバイブル - 神を恐れる人は、 いのちをつけねらう者のためにも祈ります。
  • Nova Versão Internacional - Os violentos odeiam os honestos e procuram matar o homem íntegro.
  • Hoffnung für alle - Blutdurstige Menschen hassen alle Unschuldigen; ehrliche Menschen aber setzen alles ein, um das Leben der Unschuldigen zu retten.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คนกระหายเลือดเกลียดชังคนสุจริต และหาทางกำจัดผู้ที่เที่ยงธรรม
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวก​คน​กระหาย​เลือด​เกลียด​ชัง​ผู้​ถือ​สัจจะ และ​คน​ชั่วร้าย​ก็​ตาม​ล่า​ชีวิต​ของ​เขา
交叉引用
  • 1 Sa-mu-ên 20:31 - Ngày nào con trai Gie-sê còn sống, mày phải mất ngôi. Bây giờ phải lo đi bắt nó đem về đây cho ta. Nó phải chết.”
  • 1 Sa-mu-ên 20:32 - Giô-na-than hỏi: “Tại sao Đa-vít phải chết? Anh ấy đã làm gì?”
  • 1 Sa-mu-ên 20:33 - Sau-lơ lấy giáo phóng Giô-na-than. Lúc ấy, Giô-na-than mới ý thức cha mình định giết Đa-vít thật.
  • 2 Sử Ký 18:7 - Vua Ít-ra-ên trả lời Giô-sa-phát: “Có một người có thể cầu hỏi Chúa Hằng Hữu cho chúng ta tên là Mi-chê, con Giêm-la, nhưng tôi ghét hắn lắm. Vì chẳng nói lời tiên tri tốt nào cho tôi, chỉ toàn là điều xấu.” Giô-sa-phát bảo: “Vua chẳng nên nói thế! Hãy nghe thử hắn sẽ nói gì.”
  • 1 Các Vua 21:20 - A-háp kinh ngạc: “Kẻ thù ta ơi! Ngươi đã bắt gặp ta làm điều gì sai trái chăng!” Ê-li đáp: “Phải, tôi đã bắt gặp vua đã cả gan làm việc ác trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Mác 6:24 - Cô gái liền ra hỏi mẹ: “Con phải cầu xin điều gì?” Hê-rô-đia xúi con: “Con hãy xin cái đầu Giăng Báp-tít!”
  • Mác 6:25 - Cô gái vội vã trở vào tâu với vua: “Ngay bây giờ, xin vua cho con cái đầu của Giăng Báp-tít để trên mâm!”
  • Mác 6:26 - Nghe vậy, vua rất buồn phiền, nhưng đã lỡ thề, không thể nuốt lời trước mặt quan khách.
  • Mác 6:27 - Vua lập tức sai đao phủ đi lấy đầu Giăng. Đao phủ vào chém Giăng trong ngục,
  • Giê-rê-mi 18:20 - Sao họ lại lấy việc ác báo điều lành? Họ đào hầm chông để giết con, dù con cầu xin cho họ và cố gắng bảo vệ họ khỏi cơn thịnh nộ của Ngài.
  • Giăng 15:18 - “Nếu người đời thù ghét các con, hãy nhớ họ đã thù ghét Ta trước các con.
  • Giăng 15:19 - Nếu các con là người của thế gian, sẽ được họ yêu mến, nhưng các con không thuộc về thế gian, vì Ta đã chọn lựa các con, nên họ thù ghét các con.
  • Mác 6:18 - Giăng nói với Hê-rốt: “Lấy vợ của em mình là trái với luật Đức Chúa Trời.”
  • Mác 6:19 - Cho nên Hê-rô-đia căm giận, muốn giết Giăng trả thù, nhưng không làm gì được.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:60 - Rồi ông quỳ xuống, kêu lớn tiếng: “Lạy Chúa, xin đừng quy tội này cho họ!” Vừa dứt lời, ông tắt thở.
  • Rô-ma 10:1 - Thưa anh chị em, lòng tôi hằng ao ước và tôi luôn cầu xin Đức Chúa Trời cứu người Ít-ra-ên.
  • Giê-rê-mi 40:14 - Họ nói với ông: “Ông có biết rằng Ba-a-lít, vua Am-môn, đã bí mật sai Ích-ma-ên, con Nê-tha-nia, đến ám sát ông không?” Tuy nhiên, Ghê-đa-lia không tin lời họ.
  • Giê-rê-mi 40:15 - Sau đó Giô-ha-nan nói riêng với Ghê-đa-lia và tình nguyện ám sát Ích-ma-ên. Giô-na-than hỏi: “Tại sao chúng ta để hắn đến đây giết ông? Chuyện gì sẽ xảy ra khi người Giu-đa trở về đây? Tại sao phải để những người còn sống sót bị tàn sát?”
  • Giê-rê-mi 40:16 - Nhưng Ghê-đa-lia nói với Giô-ha-nan: “Ta cấm anh làm bất cứ điều gì, vì điều anh nói về Ích-ma-ên không đúng.”
  • Giê-rê-mi 13:15 - Hãy lắng nghe và chú ý! Đừng kiêu ngạo, vì Chúa Hằng Hữu đã phán dạy.
  • Giê-rê-mi 13:16 - Hãy dâng vinh quang lên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi trước khi quá trễ. Hãy nhận biết Ngài trước khi Ngài cho đêm tối phủ xuống ngươi, để chân các ngươi vấp ngã và té nhào trên các vùng núi mù mịt. Khi đó, các ngươi trông đợi ánh sáng, nhưng Chúa biến nó ra bóng tối tử vong, dày đặc.
  • Giê-rê-mi 13:17 - Nếu các ngươi không nghe, linh hồn Ta sẽ khóc thầm về sự kiêu ngạo các ngươi. Mắt Ta sẽ đầm đìa giọt lệ vì bầy chiên của Chúa Hằng Hữu đã bị bắt đi.
  • Lu-ca 23:34 - Chúa Giê-xu cầu nguyện: “Thưa Cha, xin tha tội cho họ, vì họ không biết mình làm điều gì.” Rồi bọn lính gieo súc sắc chia nhau bộ áo của Ngài.
  • Giăng 5:34 - Tuy Ta không cần nhờ lời chứng của người nào, nhưng Ta nhắc đến Giăng để các ông tin và được cứu.
  • 1 Sa-mu-ên 15:11 - “Ta rất tiếc là đã cho Sau-lơ làm vua, vì người đã không vâng lời Ta.” Sa-mu-ên vô cùng đau buồn khi nghe điều này nên ông đã khóc với Chúa Hằng Hữu suốt đêm.
  • 1 Sa-mu-ên 22:11 - Vua Sau-lơ sai người gọi A-hi-mê-léc, cả gia đình, và các thầy tế lễ khác ở Nóp đến.
  • 1 Sa-mu-ên 22:12 - Khi họ đến, Sau-lơ hét lớn: “Nghe đây, con của A-hi-túp!” A-hi-mê-léc đáp: “Thưa Vua, có tôi đây.”
  • 1 Sa-mu-ên 22:13 - Sau-lơ hỏi: “Tại sao ngươi và con của Gie-sê âm mưu phản ta? Ngươi đã cung cấp bánh, gươm, và cầu hỏi Đức Chúa Trời cho hắn, giúp hắn làm phản và chống nghịch ta?”
  • 1 Sa-mu-ên 22:14 - A-hi-mê-léc đáp: “Thưa vua, trong số các đầy tớ của vua, có ai trung thành như Đa-vít, con rể vua. Người vừa là chỉ huy cận vệ, vừa là người được trọng vọng của hoàng gia!
  • 1 Sa-mu-ên 22:15 - Hơn nữa, có phải đây là lần đầu tiên tôi cầu vấn Đức Chúa Trời cho Đa-vít đâu! Xin vua đừng buộc tội tôi cùng gia đình tôi như thế, vì tôi không biết gì về vụ mưu phản cả.”
  • 1 Sa-mu-ên 22:16 - Vua tuyên bố: “A-hi-mê-léc, ngươi và cả nhà ngươi phải chết!”
  • 1 Sa-mu-ên 22:17 - Rồi vua ra lệnh cho các cận vệ: “Hãy giết các thầy tế lễ của Chúa Hằng Hữu cho ta, vì họ đã theo Đa-vít! Họ biết Đa-vít chạy trốn mà không báo với ta!” Nhưng người của Sau-lơ không dám giết các thầy tế lễ của Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sa-mu-ên 22:18 - Vua nói với Đô-e: “Ngươi giết họ đi.” Đô-e, người Ê-đôm, xông lại giết các thầy tế lễ, và hôm ấy có tất cả tám mươi lăm vị mặc ê-phót bị sát hại.
  • 1 Sa-mu-ên 22:19 - Rồi hắn đến Nóp, thành của thầy tế lễ, giết tất cả gia đình của các thầy tế lễ—gồm đàn ông, phụ nữ, trẻ con, và trẻ sơ sinh—cả bò, lừa, và chiên của họ cũng chịu chung số phận.
  • 1 Sa-mu-ên 22:20 - Nhưng A-bia-tha, một trong những người con của A-hi-mê-léc, thoát nạn và chạy đến với Đa-vít.
  • 1 Sa-mu-ên 22:21 - A-bia-tha kể cho Đa-vít việc Sau-lơ giết các thầy tế lễ của Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sa-mu-ên 22:22 - Nghe xong, Đa-vít nói: “Tôi biết! Khi tôi thấy Đô-e, người Ê-đôm hôm ấy, tôi biết thế nào hắn cũng báo với Sau-lơ. Tuy nhiên chính tôi là người đã gây nên cái chết cho gia đình anh.
  • 1 Sa-mu-ên 22:23 - Vậy, hãy ở đây với tôi, đừng lo sợ gì cả. Ai muốn giết anh, phải giết tôi trước. Ở với tôi, anh được an toàn.”
  • 1 Các Vua 22:8 - Vua Ít-ra-ên trả lời Giô-sa-phát: “Có một người có thể cầu hỏi Chúa Hằng Hữu cho chúng ta tên là Mi-chê, con Giêm-la, nhưng tôi ghét hắn lắm. Vì chẳng nói lời tiên tri tốt nào cho tôi, chỉ toàn là điều xấu.” Giô-sa-phát nói: “Xin vua đừng nói thế! Hãy nghe thử ông ấy sẽ nói gì.”
  • Sáng Thế Ký 4:5 - nhưng Ngài không nhìn đến Ca-in và lễ vật của người, nên Ca-in giận dữ và gằm mặt xuống.
  • Sáng Thế Ký 4:6 - Chúa Hằng Hữu hỏi Ca-in: “Tại sao con giận? Sao mặt con gằm xuống?
  • Sáng Thế Ký 4:7 - Nếu con làm điều tốt thì lẽ nào không được chấp nhận? Nếu con không làm điều phải, thì hãy coi chừng! Tội lỗi đang rình rập ở cửa và thèm con lắm, nhưng con phải khống chế nó.”
  • Sáng Thế Ký 4:8 - Lúc ấy, Ca-in nói với A-bên: “Anh em mình ra ngoài đồng đi.” Khi hai anh em ra đó, Ca-in xông lại giết A-bên.
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Người trọn vẹn bị bọn khát máu ghen ghét, nhưng được người công chính quý chuộng.
  • 新标点和合本 - 好流人血的,恨恶完全人, 索取正直人的性命。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 好流人血的,恨恶完全人, 正直人却顾惜 他的性命。
  • 和合本2010(神版-简体) - 好流人血的,恨恶完全人, 正直人却顾惜 他的性命。
  • 当代译本 - 嗜杀之徒憎恶纯全无过的人, 但正直的人保护他们 。
  • 圣经新译本 - 好流人血的恨恶完全人, 并寻索正直人的性命。
  • 中文标准译本 - 那流人血的,恨恶纯全人, 并寻索正直人的性命 。
  • 现代标点和合本 - 好流人血的,恨恶完全人, 索取正直人的性命。
  • 和合本(拼音版) - 好流人血的,恨恶完全人, 索取正直人的性命。
  • New International Version - The bloodthirsty hate a person of integrity and seek to kill the upright.
  • New International Reader's Version - Murderers hate honest people. They try to kill those who do what is right.
  • English Standard Version - Bloodthirsty men hate one who is blameless and seek the life of the upright.
  • New Living Translation - The bloodthirsty hate blameless people, but the upright seek to help them.
  • The Message - Murderers hate honest people; moral folks encourage them.
  • Christian Standard Bible - Bloodthirsty men hate an honest person, but the upright care about him.
  • New American Standard Bible - People of bloodshed hate the blameless person, But the upright are concerned for his life.
  • New King James Version - The bloodthirsty hate the blameless, But the upright seek his well-being.
  • Amplified Bible - The bloodthirsty hate the blameless [because of his integrity], But the upright are concerned for his life.
  • American Standard Version - The bloodthirsty hate him that is perfect; And as for the upright, they seek his life.
  • King James Version - The bloodthirsty hate the upright: but the just seek his soul.
  • New English Translation - Bloodthirsty people hate someone with integrity; as for the upright, they seek his life.
  • World English Bible - The bloodthirsty hate a man of integrity; and they seek the life of the upright.
  • 新標點和合本 - 好流人血的,恨惡完全人, 索取正直人的性命。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 好流人血的,恨惡完全人, 正直人卻顧惜 他的性命。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 好流人血的,恨惡完全人, 正直人卻顧惜 他的性命。
  • 當代譯本 - 嗜殺之徒憎惡純全無過的人, 但正直的人保護他們 。
  • 聖經新譯本 - 好流人血的恨惡完全人, 並尋索正直人的性命。
  • 呂振中譯本 - 好流人血的、恨惡純全人; 惡人 尋索他的性命。
  • 中文標準譯本 - 那流人血的,恨惡純全人, 並尋索正直人的性命 。
  • 現代標點和合本 - 好流人血的,恨惡完全人, 索取正直人的性命。
  • 文理和合譯本 - 嗜殺者憾完人、索正人之命、
  • 文理委辦譯本 - 惟彼善人、暴虐者憾之、為義者保之。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 良善之人、兇暴者憾之、正直者求救其命、
  • Nueva Versión Internacional - Los asesinos aborrecen a los íntegros, y tratan de matar a los justos.
  • 현대인의 성경 - 피에 굶주린 자는 정직한 사람을 미워하지만 의로운 자는 정직한 사람의 생명을 보호한다.
  • Новый Русский Перевод - Кровожадные люди ненавидят беспорочных и праведников хотят лишить жизни .
  • Восточный перевод - Кровожадные люди ненавидят беспорочных и праведников хотят лишить жизни .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Кровожадные люди ненавидят беспорочных и праведников хотят лишить жизни .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Кровожадные люди ненавидят беспорочных и праведников хотят лишить жизни .
  • La Bible du Semeur 2015 - Les meurtriers haïssent l’homme intègre, mais les gens droits cherchent à préserver sa vie.
  • リビングバイブル - 神を恐れる人は、 いのちをつけねらう者のためにも祈ります。
  • Nova Versão Internacional - Os violentos odeiam os honestos e procuram matar o homem íntegro.
  • Hoffnung für alle - Blutdurstige Menschen hassen alle Unschuldigen; ehrliche Menschen aber setzen alles ein, um das Leben der Unschuldigen zu retten.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คนกระหายเลือดเกลียดชังคนสุจริต และหาทางกำจัดผู้ที่เที่ยงธรรม
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวก​คน​กระหาย​เลือด​เกลียด​ชัง​ผู้​ถือ​สัจจะ และ​คน​ชั่วร้าย​ก็​ตาม​ล่า​ชีวิต​ของ​เขา
  • 1 Sa-mu-ên 20:31 - Ngày nào con trai Gie-sê còn sống, mày phải mất ngôi. Bây giờ phải lo đi bắt nó đem về đây cho ta. Nó phải chết.”
  • 1 Sa-mu-ên 20:32 - Giô-na-than hỏi: “Tại sao Đa-vít phải chết? Anh ấy đã làm gì?”
  • 1 Sa-mu-ên 20:33 - Sau-lơ lấy giáo phóng Giô-na-than. Lúc ấy, Giô-na-than mới ý thức cha mình định giết Đa-vít thật.
  • 2 Sử Ký 18:7 - Vua Ít-ra-ên trả lời Giô-sa-phát: “Có một người có thể cầu hỏi Chúa Hằng Hữu cho chúng ta tên là Mi-chê, con Giêm-la, nhưng tôi ghét hắn lắm. Vì chẳng nói lời tiên tri tốt nào cho tôi, chỉ toàn là điều xấu.” Giô-sa-phát bảo: “Vua chẳng nên nói thế! Hãy nghe thử hắn sẽ nói gì.”
  • 1 Các Vua 21:20 - A-háp kinh ngạc: “Kẻ thù ta ơi! Ngươi đã bắt gặp ta làm điều gì sai trái chăng!” Ê-li đáp: “Phải, tôi đã bắt gặp vua đã cả gan làm việc ác trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Mác 6:24 - Cô gái liền ra hỏi mẹ: “Con phải cầu xin điều gì?” Hê-rô-đia xúi con: “Con hãy xin cái đầu Giăng Báp-tít!”
  • Mác 6:25 - Cô gái vội vã trở vào tâu với vua: “Ngay bây giờ, xin vua cho con cái đầu của Giăng Báp-tít để trên mâm!”
  • Mác 6:26 - Nghe vậy, vua rất buồn phiền, nhưng đã lỡ thề, không thể nuốt lời trước mặt quan khách.
  • Mác 6:27 - Vua lập tức sai đao phủ đi lấy đầu Giăng. Đao phủ vào chém Giăng trong ngục,
  • Giê-rê-mi 18:20 - Sao họ lại lấy việc ác báo điều lành? Họ đào hầm chông để giết con, dù con cầu xin cho họ và cố gắng bảo vệ họ khỏi cơn thịnh nộ của Ngài.
  • Giăng 15:18 - “Nếu người đời thù ghét các con, hãy nhớ họ đã thù ghét Ta trước các con.
  • Giăng 15:19 - Nếu các con là người của thế gian, sẽ được họ yêu mến, nhưng các con không thuộc về thế gian, vì Ta đã chọn lựa các con, nên họ thù ghét các con.
  • Mác 6:18 - Giăng nói với Hê-rốt: “Lấy vợ của em mình là trái với luật Đức Chúa Trời.”
  • Mác 6:19 - Cho nên Hê-rô-đia căm giận, muốn giết Giăng trả thù, nhưng không làm gì được.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:60 - Rồi ông quỳ xuống, kêu lớn tiếng: “Lạy Chúa, xin đừng quy tội này cho họ!” Vừa dứt lời, ông tắt thở.
  • Rô-ma 10:1 - Thưa anh chị em, lòng tôi hằng ao ước và tôi luôn cầu xin Đức Chúa Trời cứu người Ít-ra-ên.
  • Giê-rê-mi 40:14 - Họ nói với ông: “Ông có biết rằng Ba-a-lít, vua Am-môn, đã bí mật sai Ích-ma-ên, con Nê-tha-nia, đến ám sát ông không?” Tuy nhiên, Ghê-đa-lia không tin lời họ.
  • Giê-rê-mi 40:15 - Sau đó Giô-ha-nan nói riêng với Ghê-đa-lia và tình nguyện ám sát Ích-ma-ên. Giô-na-than hỏi: “Tại sao chúng ta để hắn đến đây giết ông? Chuyện gì sẽ xảy ra khi người Giu-đa trở về đây? Tại sao phải để những người còn sống sót bị tàn sát?”
  • Giê-rê-mi 40:16 - Nhưng Ghê-đa-lia nói với Giô-ha-nan: “Ta cấm anh làm bất cứ điều gì, vì điều anh nói về Ích-ma-ên không đúng.”
  • Giê-rê-mi 13:15 - Hãy lắng nghe và chú ý! Đừng kiêu ngạo, vì Chúa Hằng Hữu đã phán dạy.
  • Giê-rê-mi 13:16 - Hãy dâng vinh quang lên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi trước khi quá trễ. Hãy nhận biết Ngài trước khi Ngài cho đêm tối phủ xuống ngươi, để chân các ngươi vấp ngã và té nhào trên các vùng núi mù mịt. Khi đó, các ngươi trông đợi ánh sáng, nhưng Chúa biến nó ra bóng tối tử vong, dày đặc.
  • Giê-rê-mi 13:17 - Nếu các ngươi không nghe, linh hồn Ta sẽ khóc thầm về sự kiêu ngạo các ngươi. Mắt Ta sẽ đầm đìa giọt lệ vì bầy chiên của Chúa Hằng Hữu đã bị bắt đi.
  • Lu-ca 23:34 - Chúa Giê-xu cầu nguyện: “Thưa Cha, xin tha tội cho họ, vì họ không biết mình làm điều gì.” Rồi bọn lính gieo súc sắc chia nhau bộ áo của Ngài.
  • Giăng 5:34 - Tuy Ta không cần nhờ lời chứng của người nào, nhưng Ta nhắc đến Giăng để các ông tin và được cứu.
  • 1 Sa-mu-ên 15:11 - “Ta rất tiếc là đã cho Sau-lơ làm vua, vì người đã không vâng lời Ta.” Sa-mu-ên vô cùng đau buồn khi nghe điều này nên ông đã khóc với Chúa Hằng Hữu suốt đêm.
  • 1 Sa-mu-ên 22:11 - Vua Sau-lơ sai người gọi A-hi-mê-léc, cả gia đình, và các thầy tế lễ khác ở Nóp đến.
  • 1 Sa-mu-ên 22:12 - Khi họ đến, Sau-lơ hét lớn: “Nghe đây, con của A-hi-túp!” A-hi-mê-léc đáp: “Thưa Vua, có tôi đây.”
  • 1 Sa-mu-ên 22:13 - Sau-lơ hỏi: “Tại sao ngươi và con của Gie-sê âm mưu phản ta? Ngươi đã cung cấp bánh, gươm, và cầu hỏi Đức Chúa Trời cho hắn, giúp hắn làm phản và chống nghịch ta?”
  • 1 Sa-mu-ên 22:14 - A-hi-mê-léc đáp: “Thưa vua, trong số các đầy tớ của vua, có ai trung thành như Đa-vít, con rể vua. Người vừa là chỉ huy cận vệ, vừa là người được trọng vọng của hoàng gia!
  • 1 Sa-mu-ên 22:15 - Hơn nữa, có phải đây là lần đầu tiên tôi cầu vấn Đức Chúa Trời cho Đa-vít đâu! Xin vua đừng buộc tội tôi cùng gia đình tôi như thế, vì tôi không biết gì về vụ mưu phản cả.”
  • 1 Sa-mu-ên 22:16 - Vua tuyên bố: “A-hi-mê-léc, ngươi và cả nhà ngươi phải chết!”
  • 1 Sa-mu-ên 22:17 - Rồi vua ra lệnh cho các cận vệ: “Hãy giết các thầy tế lễ của Chúa Hằng Hữu cho ta, vì họ đã theo Đa-vít! Họ biết Đa-vít chạy trốn mà không báo với ta!” Nhưng người của Sau-lơ không dám giết các thầy tế lễ của Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sa-mu-ên 22:18 - Vua nói với Đô-e: “Ngươi giết họ đi.” Đô-e, người Ê-đôm, xông lại giết các thầy tế lễ, và hôm ấy có tất cả tám mươi lăm vị mặc ê-phót bị sát hại.
  • 1 Sa-mu-ên 22:19 - Rồi hắn đến Nóp, thành của thầy tế lễ, giết tất cả gia đình của các thầy tế lễ—gồm đàn ông, phụ nữ, trẻ con, và trẻ sơ sinh—cả bò, lừa, và chiên của họ cũng chịu chung số phận.
  • 1 Sa-mu-ên 22:20 - Nhưng A-bia-tha, một trong những người con của A-hi-mê-léc, thoát nạn và chạy đến với Đa-vít.
  • 1 Sa-mu-ên 22:21 - A-bia-tha kể cho Đa-vít việc Sau-lơ giết các thầy tế lễ của Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sa-mu-ên 22:22 - Nghe xong, Đa-vít nói: “Tôi biết! Khi tôi thấy Đô-e, người Ê-đôm hôm ấy, tôi biết thế nào hắn cũng báo với Sau-lơ. Tuy nhiên chính tôi là người đã gây nên cái chết cho gia đình anh.
  • 1 Sa-mu-ên 22:23 - Vậy, hãy ở đây với tôi, đừng lo sợ gì cả. Ai muốn giết anh, phải giết tôi trước. Ở với tôi, anh được an toàn.”
  • 1 Các Vua 22:8 - Vua Ít-ra-ên trả lời Giô-sa-phát: “Có một người có thể cầu hỏi Chúa Hằng Hữu cho chúng ta tên là Mi-chê, con Giêm-la, nhưng tôi ghét hắn lắm. Vì chẳng nói lời tiên tri tốt nào cho tôi, chỉ toàn là điều xấu.” Giô-sa-phát nói: “Xin vua đừng nói thế! Hãy nghe thử ông ấy sẽ nói gì.”
  • Sáng Thế Ký 4:5 - nhưng Ngài không nhìn đến Ca-in và lễ vật của người, nên Ca-in giận dữ và gằm mặt xuống.
  • Sáng Thế Ký 4:6 - Chúa Hằng Hữu hỏi Ca-in: “Tại sao con giận? Sao mặt con gằm xuống?
  • Sáng Thế Ký 4:7 - Nếu con làm điều tốt thì lẽ nào không được chấp nhận? Nếu con không làm điều phải, thì hãy coi chừng! Tội lỗi đang rình rập ở cửa và thèm con lắm, nhưng con phải khống chế nó.”
  • Sáng Thế Ký 4:8 - Lúc ấy, Ca-in nói với A-bên: “Anh em mình ra ngoài đồng đi.” Khi hai anh em ra đó, Ca-in xông lại giết A-bên.
聖經
資源
計劃
奉獻