Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
21:13 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Bịt tai khi người nghèo khổ kêu ca, lúc ta gào khóc gào, nào ai đoái hoài.
  • 新标点和合本 - 塞耳不听穷人哀求的, 他将来呼吁也不蒙应允。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 塞耳不听贫寒人哀求的, 他自己呼求,也不蒙应允。
  • 和合本2010(神版-简体) - 塞耳不听贫寒人哀求的, 他自己呼求,也不蒙应允。
  • 当代译本 - 掩耳不听穷人呼求的, 将来求救必无人回应。
  • 圣经新译本 - 塞耳不听贫穷人呼求的, 他将来呼求,也得不到应允。
  • 中文标准译本 - 塞耳不听贫弱者哀声的, 他自己呼求时也得不到回应。
  • 现代标点和合本 - 塞耳不听穷人哀求的, 他将来呼吁也不蒙应允。
  • 和合本(拼音版) - 塞耳不听穷人哀求的, 他将来呼吁也不蒙应允。
  • New International Version - Whoever shuts their ears to the cry of the poor will also cry out and not be answered.
  • New International Reader's Version - Whoever refuses to listen to the cries of poor people will also cry out and not be answered.
  • English Standard Version - Whoever closes his ear to the cry of the poor will himself call out and not be answered.
  • New Living Translation - Those who shut their ears to the cries of the poor will be ignored in their own time of need.
  • The Message - If you stop your ears to the cries of the poor, your cries will go unheard, unanswered.
  • Christian Standard Bible - The one who shuts his ears to the cry of the poor will himself also call out and not be answered.
  • New American Standard Bible - One who shuts his ear to the outcry of the poor Will also call out himself, and not be answered.
  • New King James Version - Whoever shuts his ears to the cry of the poor Will also cry himself and not be heard.
  • Amplified Bible - Whoever shuts his ears at the cry of the poor Will cry out himself and not be answered.
  • American Standard Version - Whoso stoppeth his ears at the cry of the poor, He also shall cry, but shall not be heard.
  • King James Version - Whoso stoppeth his ears at the cry of the poor, he also shall cry himself, but shall not be heard.
  • New English Translation - The one who shuts his ears to the cry of the poor, he too will cry out and will not be answered.
  • World English Bible - Whoever stops his ears at the cry of the poor, he will also cry out, but shall not be heard.
  • 新標點和合本 - 塞耳不聽窮人哀求的, 他將來呼籲也不蒙應允。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 塞耳不聽貧寒人哀求的, 他自己呼求,也不蒙應允。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 塞耳不聽貧寒人哀求的, 他自己呼求,也不蒙應允。
  • 當代譯本 - 掩耳不聽窮人呼求的, 將來求救必無人回應。
  • 聖經新譯本 - 塞耳不聽貧窮人呼求的, 他將來呼求,也得不到應允。
  • 呂振中譯本 - 堵着耳朵不聽貧寒人哀呼的、 他將來呼叫,也得不到答應。
  • 中文標準譯本 - 塞耳不聽貧弱者哀聲的, 他自己呼求時也得不到回應。
  • 現代標點和合本 - 塞耳不聽窮人哀求的, 他將來呼籲也不蒙應允。
  • 文理和合譯本 - 貧者呼籲、塞耳弗聞、則己呼籲、亦莫之聽、
  • 文理委辦譯本 - 貧者有求、爾弗之聽、則汝有求、亦莫爾應。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 塞耳不聽貧人之求、則己有所求、亦不蒙應、
  • Nueva Versión Internacional - Quien cierra sus oídos al clamor del pobre llorará también sin que nadie le responda.
  • 현대인의 성경 - 사람이 귀를 막고 가난한 자의 부르짖음을 듣지 않으면 자기가 부르짖을 때에도 응답을 받지 못할 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Если кто затыкает уши от крика бедных, то он однажды сам будет кричать, и его не услышат.
  • Восточный перевод - Кто затыкает уши от крика бедных, тот однажды сам будет кричать, и его не услышат.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Кто затыкает уши от крика бедных, тот однажды сам будет кричать, и его не услышат.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Кто затыкает уши от крика бедных, тот однажды сам будет кричать, и его не услышат.
  • La Bible du Semeur 2015 - Qui fait la sourde oreille quand le malheureux appelle à l’aide, appellera lui-même à l’aide sans obtenir de réponse.
  • リビングバイブル - 貧しい人を助けない者は、 自分が困ったときにも助けてもらえません。
  • Nova Versão Internacional - Quem fecha os ouvidos ao clamor dos pobres também clamará e não terá resposta.
  • Hoffnung für alle - Wer sich beim Hilferuf eines Armen taub stellt, wird selbst keine Antwort bekommen, wenn er Hilfe braucht.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คนที่ปิดหูจากเสียงร่ำร้องของคนจน ก็จะร่ำร้องและไม่ได้รับคำตอบเช่นกัน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ถ้า​ผู้​ใด​ไม่​ยอม​รับ​ฟัง​ผู้​ยากไร้​เมื่อ​เขา​ร้อง​ขอ​ความ​ช่วยเหลือ ตัว​เขา​เอง​ก็​เช่น​กัน ดังนั้น​เมื่อ​ร้อง​ขอ แล้ว​จะ​ไม่​ได้​รับ​คำ​ตอบ
交叉引用
  • Lu-ca 13:25 - Khi chủ đã khóa cửa, nếu anh chị em đứng ngoài gõ và năn nỉ: ‘Thưa chủ, xin mở cho chúng tôi!’ Chủ sẽ trả lời: ‘Ta không bao giờ biết các ngươi và các ngươi đến từ đâu.’
  • Nê-hê-mi 5:13 - Tôi giũ áo, nói: “Đức Chúa Trời sẽ giũ sạch khỏi nhà và sản nghiệp người nào không thực hiện lời hứa này, và làm cho người ấy trắng tay.” Mọi người đều nói “A-men” và ca tụng Chúa. Các người ấy làm theo lời họ đã hứa.
  • Nê-hê-mi 5:1 - Lúc ấy, có một số người và gia đình họ kêu ca về hành động bóc lột của một số người Do Thái khác.
  • Nê-hê-mi 5:2 - Có người nói: “Gia đình chúng tôi đông đảo, nhưng không đủ thức ăn.”
  • Nê-hê-mi 5:3 - Người khác nói: “Chúng tôi đã đem đồng ruộng, vườn nho, nhà cửa cầm cố hết để lấy thóc ăn cho khỏi đói.”
  • Nê-hê-mi 5:4 - Người khác nữa phàn nàn: “Chúng tôi phải cầm đợ ruộng, và vườn nho, lấy tiền đóng thuế cho vua.
  • Nê-hê-mi 5:5 - Chúng tôi cũng là người như họ, con cái chúng tôi cũng như con cái họ. Thế mà chúng tôi phải bán con chúng tôi để làm nô lệ cho họ. Thật ra, chúng tôi đã có mấy đứa con gái làm nô lệ rồi, nhưng không còn phương cách chuộc chúng, vì vườn ruộng cũng đã đem cầm cho họ hết!”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 15:7 - Khi anh em đến đất mà Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ban cho anh em, nếu trong lãnh thổ Ít-ra-ên có người nghèo, thì anh em không được keo kiệt nhưng phải rộng lòng,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 15:8 - cho họ mượn rộng rãi để họ thỏa mãn mọi nhu cầu.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 15:9 - Phải cảnh giác, đừng để tư tưởng đê tiện xúi giục mình nghĩ rằng thời kỳ giải nợ sắp đến, rồi lờ anh em mình đi, không cho mượn gì cả. Nếu người nghèo kêu đến Chúa, anh em phải chịu tội.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 15:10 - Phải sẵn lòng cho mượn, đừng vừa cho vừa thầm tiếc, như thế mới được Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của mình, ban phước lành, và mọi công việc của anh em mới được thịnh vượng.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 15:11 - Thế nào trong nước cũng có người nghèo nên tôi mới bảo anh em phải rộng lòng cho mượn.”
  • Thi Thiên 18:41 - Họ van xin, không ai tiếp cứu, họ kêu cầu, Chúa chẳng trả lời.
  • Thi Thiên 58:4 - Họ phun nọc độc như rắn, họ như rắn hổ mang không chịu lắng nghe,
  • Ma-thi-ơ 25:41 - Rồi Vua quay sang nhóm người bên trái và nói: ‘Những người gian ác đáng nguyền rủa kia! Đi ngay vào lò lửa đời đời không hề tắt dành cho quỷ vương và các quỷ sứ.
  • Ma-thi-ơ 25:42 - Vì Ta đói các ngươi không cho Ta ăn. Ta khát các ngươi không cho Ta uống.
  • Ma-thi-ơ 25:43 - Ta là khách lạ, các ngươi không tiếp đón Ta. Ta trần truồng, các ngươi không mặc áo cho Ta. Ta đau ốm và bị tù, các ngươi không thăm viếng Ta!’
  • Ma-thi-ơ 25:44 - Họ sẽ thắc mắc: ‘Thưa Chúa, chúng con có bao giờ thấy Chúa đói, khát, khách lạ, trần truồng, đau ốm, hay bị giam cầm đâu mà săn sóc giúp đỡ?’
  • Ma-thi-ơ 25:45 - Ngài sẽ đáp: ‘Ta quả quyết với các ngươi, khi các ngươi từ chối không cứu giúp một anh em và chị em hèn mọn nhất của Ta, tức là các ngươi khước từ Ta.’
  • Ma-thi-ơ 25:46 - Rồi người ác bị đưa vào nơi hình phạt đời đời, còn người công chính được hưởng sự sống vĩnh cửu.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:57 - Nhưng họ bịt tai, gào thét, cùng xông vào bắt Ê-tiên.
  • Y-sai 58:6 - Không, đây mới là sự kiêng ăn mà Ta muốn: Hãy giải thoát những người tù vô tội; bẻ gãy gông cùm, đập tan xiềng xích, trả tự do cho người bị áp bức.
  • Y-sai 58:7 - Chia sẻ thức ăn với người đói, đem người nghèo không nơi nương tựa về nhà mình, chu cấp quần áo cho những người rách rưới, và không lảng tránh khi người bà con cần giúp đỡ.’ ”
  • Y-sai 58:8 - “Lúc ấy, sự cứu rỗi ngươi sẽ đến như hừng đông, ngươi sẽ được chữa lành lập tức. Sự công chính ngươi sẽ đi trước ngươi, vinh quang Chúa sẽ bảo vệ sau lưng ngươi.
  • Y-sai 58:9 - Lúc ấy, ngươi cầu xin, Chúa Hằng Hữu sẽ trả lời. Chúa liền đáp ứng: ‘Có Ta đây!’ Hãy ngừng áp bức người cô thế. Đừng đặt điều vu cáo, không rỉ tai nói xấu, nói hành!
  • Ma-thi-ơ 18:30 - Nhưng anh không chịu, nhẫn tâm bắt bỏ tù cho đến khi trả hết nợ.
  • Ma-thi-ơ 18:31 - Bạn hữu thấy chuyện đau lòng, liền báo lên vua mọi việc đã xảy ra.
  • Ma-thi-ơ 18:32 - Vua cho bắt người đã được tha hết nợ đến, khiển trách: ‘Ngươi thật độc ác, bần tiện! Ta đã tha món nợ lớn cho ngươi vì ngươi khẩn khoản nài xin.
  • Ma-thi-ơ 18:33 - Sao ngươi không biết thương xót bạn, như ta đã thương xót ngươi?’
  • Ma-thi-ơ 18:34 - Vua nổi giận, ra lệnh giam anh vào xà lim cho đến ngày thanh toán xong món nợ khổng lồ!
  • Ma-thi-ơ 18:35 - Cha Ta trên trời đối xử với người không tha thứ anh chị em mình cũng như thế!”
  • Ma-thi-ơ 7:2 - Vì các con đối với người ta cách nào, họ sẽ đối với các con cách ấy. Các con lường cho người ta mức nào, họ sẽ theo mức ấy lường lại cho các con.
  • Y-sai 1:15 - Khi các ngươi chắp tay kêu xin, Ta sẽ chẳng nhìn. Khi các ngươi cầu nguyện rườm rà, Ta sẽ chẳng nghe, vì tay các ngươi đầy máu nạn nhân vô tội.
  • Y-sai 1:16 - Hãy rửa đi, hãy làm cho sạch! Hãy loại bỏ việc ác khỏi mắt Ta. Từ bỏ những đường gian ác.
  • Y-sai 1:17 - Hãy học làm lành. Tìm kiếm điều công chính. Cứu giúp người bị áp bức. Bênh vực cô nhi. Đấu tranh vì lẽ phải cho các quả phụ.”
  • Giê-rê-mi 34:16 - Nhưng giờ đây, các ngươi lại nuốt lời thề sỉ nhục Danh Ta bằng cách bắt những người được trả tự do trở lại làm nô lệ như cũ.
  • Giê-rê-mi 34:17 - Vì thế, đây là lời Chúa Hằng Hữu phán: Kể từ khi các ngươi không vâng lời Ta, không chịu trả tự do cho người lân cận mình, nên Ta sẽ cho các ngươi được tự do để bị hủy diệt do chiến tranh, đói kém, và dịch bệnh. Các dân tộc trên thế giới sẽ ghê tởm các ngươi.
  • Xa-cha-ri 7:9 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Phải xét xử công bằng, nhân từ và độ lượng với anh chị em mình.
  • Xa-cha-ri 7:10 - Đừng áp bức người góa bụa, mồ côi, ngoại kiều, người nghèo nàn, và không được mưu hại anh chị em mình.
  • Xa-cha-ri 7:11 - Nhưng tổ tiên các người không vâng lời, cứ bướng bỉnh quay lưng, bịt tai để khỏi nghe lời Ta.
  • Xa-cha-ri 7:12 - Họ giữ lòng sắt đá để khỏi nghe theo luật pháp và lời Chúa Hằng Hữu do các tiên tri đời xưa truyền lại—các tiên tri này được Thần Linh của Ngài sai bảo. Vì thế, cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân trút lên họ.
  • Xa-cha-ri 7:13 - Khi Ta kêu gọi, họ không lắng tai nghe; nên khi họ kêu cầu, Ta cũng không lắng tai nghe, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán.
  • Ma-thi-ơ 6:14 - Cha các con trên trời sẽ tha lỗi các con nếu các con tha lỗi cho người khác,
  • Châm Ngôn 28:27 - Người phân phát tài sản cho người nghèo chẳng hề thiếu thốn, nhưng miệng đời nguyền rủa người nhắm mắt làm ngơ.
  • Châm Ngôn 1:28 - Họ sẽ kêu cầu ta, nhưng ta chẳng đáp lời. Họ sẽ tìm kiếm ta, nhưng không sao gặp được.
  • Gia-cơ 2:13 - Ai không có lòng thương xót sẽ bị xét xử cách không thương xót. Nếu anh chị em thương xót người khác, Đức Chúa Trời sẽ thương xót anh chị em và anh chị em khỏi bị kết án.
  • Gia-cơ 2:14 - Anh chị em thân yêu, nếu anh chị em bảo mình có đức tin mà không chứng tỏ bằng hành động thì có ích gì không? Đức tin ấy chẳng cứu được ai.
  • Gia-cơ 2:15 - Nếu anh chị em gặp một người bạn đói khổ rách rưới
  • Gia-cơ 2:16 - mà chỉ nói: “Chào anh, Chúa ban phước lành cho anh! Chúc anh mạnh khỏe, no ấm!” nhưng chẳng cho họ thức ăn, áo mặc, thì lời nói ấy có ích lợi gì?
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Bịt tai khi người nghèo khổ kêu ca, lúc ta gào khóc gào, nào ai đoái hoài.
  • 新标点和合本 - 塞耳不听穷人哀求的, 他将来呼吁也不蒙应允。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 塞耳不听贫寒人哀求的, 他自己呼求,也不蒙应允。
  • 和合本2010(神版-简体) - 塞耳不听贫寒人哀求的, 他自己呼求,也不蒙应允。
  • 当代译本 - 掩耳不听穷人呼求的, 将来求救必无人回应。
  • 圣经新译本 - 塞耳不听贫穷人呼求的, 他将来呼求,也得不到应允。
  • 中文标准译本 - 塞耳不听贫弱者哀声的, 他自己呼求时也得不到回应。
  • 现代标点和合本 - 塞耳不听穷人哀求的, 他将来呼吁也不蒙应允。
  • 和合本(拼音版) - 塞耳不听穷人哀求的, 他将来呼吁也不蒙应允。
  • New International Version - Whoever shuts their ears to the cry of the poor will also cry out and not be answered.
  • New International Reader's Version - Whoever refuses to listen to the cries of poor people will also cry out and not be answered.
  • English Standard Version - Whoever closes his ear to the cry of the poor will himself call out and not be answered.
  • New Living Translation - Those who shut their ears to the cries of the poor will be ignored in their own time of need.
  • The Message - If you stop your ears to the cries of the poor, your cries will go unheard, unanswered.
  • Christian Standard Bible - The one who shuts his ears to the cry of the poor will himself also call out and not be answered.
  • New American Standard Bible - One who shuts his ear to the outcry of the poor Will also call out himself, and not be answered.
  • New King James Version - Whoever shuts his ears to the cry of the poor Will also cry himself and not be heard.
  • Amplified Bible - Whoever shuts his ears at the cry of the poor Will cry out himself and not be answered.
  • American Standard Version - Whoso stoppeth his ears at the cry of the poor, He also shall cry, but shall not be heard.
  • King James Version - Whoso stoppeth his ears at the cry of the poor, he also shall cry himself, but shall not be heard.
  • New English Translation - The one who shuts his ears to the cry of the poor, he too will cry out and will not be answered.
  • World English Bible - Whoever stops his ears at the cry of the poor, he will also cry out, but shall not be heard.
  • 新標點和合本 - 塞耳不聽窮人哀求的, 他將來呼籲也不蒙應允。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 塞耳不聽貧寒人哀求的, 他自己呼求,也不蒙應允。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 塞耳不聽貧寒人哀求的, 他自己呼求,也不蒙應允。
  • 當代譯本 - 掩耳不聽窮人呼求的, 將來求救必無人回應。
  • 聖經新譯本 - 塞耳不聽貧窮人呼求的, 他將來呼求,也得不到應允。
  • 呂振中譯本 - 堵着耳朵不聽貧寒人哀呼的、 他將來呼叫,也得不到答應。
  • 中文標準譯本 - 塞耳不聽貧弱者哀聲的, 他自己呼求時也得不到回應。
  • 現代標點和合本 - 塞耳不聽窮人哀求的, 他將來呼籲也不蒙應允。
  • 文理和合譯本 - 貧者呼籲、塞耳弗聞、則己呼籲、亦莫之聽、
  • 文理委辦譯本 - 貧者有求、爾弗之聽、則汝有求、亦莫爾應。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 塞耳不聽貧人之求、則己有所求、亦不蒙應、
  • Nueva Versión Internacional - Quien cierra sus oídos al clamor del pobre llorará también sin que nadie le responda.
  • 현대인의 성경 - 사람이 귀를 막고 가난한 자의 부르짖음을 듣지 않으면 자기가 부르짖을 때에도 응답을 받지 못할 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Если кто затыкает уши от крика бедных, то он однажды сам будет кричать, и его не услышат.
  • Восточный перевод - Кто затыкает уши от крика бедных, тот однажды сам будет кричать, и его не услышат.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Кто затыкает уши от крика бедных, тот однажды сам будет кричать, и его не услышат.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Кто затыкает уши от крика бедных, тот однажды сам будет кричать, и его не услышат.
  • La Bible du Semeur 2015 - Qui fait la sourde oreille quand le malheureux appelle à l’aide, appellera lui-même à l’aide sans obtenir de réponse.
  • リビングバイブル - 貧しい人を助けない者は、 自分が困ったときにも助けてもらえません。
  • Nova Versão Internacional - Quem fecha os ouvidos ao clamor dos pobres também clamará e não terá resposta.
  • Hoffnung für alle - Wer sich beim Hilferuf eines Armen taub stellt, wird selbst keine Antwort bekommen, wenn er Hilfe braucht.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คนที่ปิดหูจากเสียงร่ำร้องของคนจน ก็จะร่ำร้องและไม่ได้รับคำตอบเช่นกัน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ถ้า​ผู้​ใด​ไม่​ยอม​รับ​ฟัง​ผู้​ยากไร้​เมื่อ​เขา​ร้อง​ขอ​ความ​ช่วยเหลือ ตัว​เขา​เอง​ก็​เช่น​กัน ดังนั้น​เมื่อ​ร้อง​ขอ แล้ว​จะ​ไม่​ได้​รับ​คำ​ตอบ
  • Lu-ca 13:25 - Khi chủ đã khóa cửa, nếu anh chị em đứng ngoài gõ và năn nỉ: ‘Thưa chủ, xin mở cho chúng tôi!’ Chủ sẽ trả lời: ‘Ta không bao giờ biết các ngươi và các ngươi đến từ đâu.’
  • Nê-hê-mi 5:13 - Tôi giũ áo, nói: “Đức Chúa Trời sẽ giũ sạch khỏi nhà và sản nghiệp người nào không thực hiện lời hứa này, và làm cho người ấy trắng tay.” Mọi người đều nói “A-men” và ca tụng Chúa. Các người ấy làm theo lời họ đã hứa.
  • Nê-hê-mi 5:1 - Lúc ấy, có một số người và gia đình họ kêu ca về hành động bóc lột của một số người Do Thái khác.
  • Nê-hê-mi 5:2 - Có người nói: “Gia đình chúng tôi đông đảo, nhưng không đủ thức ăn.”
  • Nê-hê-mi 5:3 - Người khác nói: “Chúng tôi đã đem đồng ruộng, vườn nho, nhà cửa cầm cố hết để lấy thóc ăn cho khỏi đói.”
  • Nê-hê-mi 5:4 - Người khác nữa phàn nàn: “Chúng tôi phải cầm đợ ruộng, và vườn nho, lấy tiền đóng thuế cho vua.
  • Nê-hê-mi 5:5 - Chúng tôi cũng là người như họ, con cái chúng tôi cũng như con cái họ. Thế mà chúng tôi phải bán con chúng tôi để làm nô lệ cho họ. Thật ra, chúng tôi đã có mấy đứa con gái làm nô lệ rồi, nhưng không còn phương cách chuộc chúng, vì vườn ruộng cũng đã đem cầm cho họ hết!”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 15:7 - Khi anh em đến đất mà Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ban cho anh em, nếu trong lãnh thổ Ít-ra-ên có người nghèo, thì anh em không được keo kiệt nhưng phải rộng lòng,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 15:8 - cho họ mượn rộng rãi để họ thỏa mãn mọi nhu cầu.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 15:9 - Phải cảnh giác, đừng để tư tưởng đê tiện xúi giục mình nghĩ rằng thời kỳ giải nợ sắp đến, rồi lờ anh em mình đi, không cho mượn gì cả. Nếu người nghèo kêu đến Chúa, anh em phải chịu tội.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 15:10 - Phải sẵn lòng cho mượn, đừng vừa cho vừa thầm tiếc, như thế mới được Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của mình, ban phước lành, và mọi công việc của anh em mới được thịnh vượng.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 15:11 - Thế nào trong nước cũng có người nghèo nên tôi mới bảo anh em phải rộng lòng cho mượn.”
  • Thi Thiên 18:41 - Họ van xin, không ai tiếp cứu, họ kêu cầu, Chúa chẳng trả lời.
  • Thi Thiên 58:4 - Họ phun nọc độc như rắn, họ như rắn hổ mang không chịu lắng nghe,
  • Ma-thi-ơ 25:41 - Rồi Vua quay sang nhóm người bên trái và nói: ‘Những người gian ác đáng nguyền rủa kia! Đi ngay vào lò lửa đời đời không hề tắt dành cho quỷ vương và các quỷ sứ.
  • Ma-thi-ơ 25:42 - Vì Ta đói các ngươi không cho Ta ăn. Ta khát các ngươi không cho Ta uống.
  • Ma-thi-ơ 25:43 - Ta là khách lạ, các ngươi không tiếp đón Ta. Ta trần truồng, các ngươi không mặc áo cho Ta. Ta đau ốm và bị tù, các ngươi không thăm viếng Ta!’
  • Ma-thi-ơ 25:44 - Họ sẽ thắc mắc: ‘Thưa Chúa, chúng con có bao giờ thấy Chúa đói, khát, khách lạ, trần truồng, đau ốm, hay bị giam cầm đâu mà săn sóc giúp đỡ?’
  • Ma-thi-ơ 25:45 - Ngài sẽ đáp: ‘Ta quả quyết với các ngươi, khi các ngươi từ chối không cứu giúp một anh em và chị em hèn mọn nhất của Ta, tức là các ngươi khước từ Ta.’
  • Ma-thi-ơ 25:46 - Rồi người ác bị đưa vào nơi hình phạt đời đời, còn người công chính được hưởng sự sống vĩnh cửu.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:57 - Nhưng họ bịt tai, gào thét, cùng xông vào bắt Ê-tiên.
  • Y-sai 58:6 - Không, đây mới là sự kiêng ăn mà Ta muốn: Hãy giải thoát những người tù vô tội; bẻ gãy gông cùm, đập tan xiềng xích, trả tự do cho người bị áp bức.
  • Y-sai 58:7 - Chia sẻ thức ăn với người đói, đem người nghèo không nơi nương tựa về nhà mình, chu cấp quần áo cho những người rách rưới, và không lảng tránh khi người bà con cần giúp đỡ.’ ”
  • Y-sai 58:8 - “Lúc ấy, sự cứu rỗi ngươi sẽ đến như hừng đông, ngươi sẽ được chữa lành lập tức. Sự công chính ngươi sẽ đi trước ngươi, vinh quang Chúa sẽ bảo vệ sau lưng ngươi.
  • Y-sai 58:9 - Lúc ấy, ngươi cầu xin, Chúa Hằng Hữu sẽ trả lời. Chúa liền đáp ứng: ‘Có Ta đây!’ Hãy ngừng áp bức người cô thế. Đừng đặt điều vu cáo, không rỉ tai nói xấu, nói hành!
  • Ma-thi-ơ 18:30 - Nhưng anh không chịu, nhẫn tâm bắt bỏ tù cho đến khi trả hết nợ.
  • Ma-thi-ơ 18:31 - Bạn hữu thấy chuyện đau lòng, liền báo lên vua mọi việc đã xảy ra.
  • Ma-thi-ơ 18:32 - Vua cho bắt người đã được tha hết nợ đến, khiển trách: ‘Ngươi thật độc ác, bần tiện! Ta đã tha món nợ lớn cho ngươi vì ngươi khẩn khoản nài xin.
  • Ma-thi-ơ 18:33 - Sao ngươi không biết thương xót bạn, như ta đã thương xót ngươi?’
  • Ma-thi-ơ 18:34 - Vua nổi giận, ra lệnh giam anh vào xà lim cho đến ngày thanh toán xong món nợ khổng lồ!
  • Ma-thi-ơ 18:35 - Cha Ta trên trời đối xử với người không tha thứ anh chị em mình cũng như thế!”
  • Ma-thi-ơ 7:2 - Vì các con đối với người ta cách nào, họ sẽ đối với các con cách ấy. Các con lường cho người ta mức nào, họ sẽ theo mức ấy lường lại cho các con.
  • Y-sai 1:15 - Khi các ngươi chắp tay kêu xin, Ta sẽ chẳng nhìn. Khi các ngươi cầu nguyện rườm rà, Ta sẽ chẳng nghe, vì tay các ngươi đầy máu nạn nhân vô tội.
  • Y-sai 1:16 - Hãy rửa đi, hãy làm cho sạch! Hãy loại bỏ việc ác khỏi mắt Ta. Từ bỏ những đường gian ác.
  • Y-sai 1:17 - Hãy học làm lành. Tìm kiếm điều công chính. Cứu giúp người bị áp bức. Bênh vực cô nhi. Đấu tranh vì lẽ phải cho các quả phụ.”
  • Giê-rê-mi 34:16 - Nhưng giờ đây, các ngươi lại nuốt lời thề sỉ nhục Danh Ta bằng cách bắt những người được trả tự do trở lại làm nô lệ như cũ.
  • Giê-rê-mi 34:17 - Vì thế, đây là lời Chúa Hằng Hữu phán: Kể từ khi các ngươi không vâng lời Ta, không chịu trả tự do cho người lân cận mình, nên Ta sẽ cho các ngươi được tự do để bị hủy diệt do chiến tranh, đói kém, và dịch bệnh. Các dân tộc trên thế giới sẽ ghê tởm các ngươi.
  • Xa-cha-ri 7:9 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Phải xét xử công bằng, nhân từ và độ lượng với anh chị em mình.
  • Xa-cha-ri 7:10 - Đừng áp bức người góa bụa, mồ côi, ngoại kiều, người nghèo nàn, và không được mưu hại anh chị em mình.
  • Xa-cha-ri 7:11 - Nhưng tổ tiên các người không vâng lời, cứ bướng bỉnh quay lưng, bịt tai để khỏi nghe lời Ta.
  • Xa-cha-ri 7:12 - Họ giữ lòng sắt đá để khỏi nghe theo luật pháp và lời Chúa Hằng Hữu do các tiên tri đời xưa truyền lại—các tiên tri này được Thần Linh của Ngài sai bảo. Vì thế, cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân trút lên họ.
  • Xa-cha-ri 7:13 - Khi Ta kêu gọi, họ không lắng tai nghe; nên khi họ kêu cầu, Ta cũng không lắng tai nghe, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán.
  • Ma-thi-ơ 6:14 - Cha các con trên trời sẽ tha lỗi các con nếu các con tha lỗi cho người khác,
  • Châm Ngôn 28:27 - Người phân phát tài sản cho người nghèo chẳng hề thiếu thốn, nhưng miệng đời nguyền rủa người nhắm mắt làm ngơ.
  • Châm Ngôn 1:28 - Họ sẽ kêu cầu ta, nhưng ta chẳng đáp lời. Họ sẽ tìm kiếm ta, nhưng không sao gặp được.
  • Gia-cơ 2:13 - Ai không có lòng thương xót sẽ bị xét xử cách không thương xót. Nếu anh chị em thương xót người khác, Đức Chúa Trời sẽ thương xót anh chị em và anh chị em khỏi bị kết án.
  • Gia-cơ 2:14 - Anh chị em thân yêu, nếu anh chị em bảo mình có đức tin mà không chứng tỏ bằng hành động thì có ích gì không? Đức tin ấy chẳng cứu được ai.
  • Gia-cơ 2:15 - Nếu anh chị em gặp một người bạn đói khổ rách rưới
  • Gia-cơ 2:16 - mà chỉ nói: “Chào anh, Chúa ban phước lành cho anh! Chúc anh mạnh khỏe, no ấm!” nhưng chẳng cho họ thức ăn, áo mặc, thì lời nói ấy có ích lợi gì?
聖經
資源
計劃
奉獻