逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Những người bỏ lối ngay thẳng mà đi theo đường tối tăm.
- 新标点和合本 - 那等人舍弃正直的路, 行走黑暗的道,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们离弃正直的路, 行走黑暗的道,
- 和合本2010(神版-简体) - 他们离弃正直的路, 行走黑暗的道,
- 当代译本 - 他们舍弃正道,走上黑路,
- 圣经新译本 - 那些人离弃正道, 走上黑暗的道路。
- 中文标准译本 - 那些人离弃正直的路途, 走在黑暗的道路上;
- 现代标点和合本 - 那等人舍弃正直的路, 行走黑暗的道,
- 和合本(拼音版) - 那等人舍弃正直的路, 行走黑暗的道,
- New International Version - who have left the straight paths to walk in dark ways,
- New International Reader's Version - Men like that have left the straight paths to walk in dark ways.
- English Standard Version - who forsake the paths of uprightness to walk in the ways of darkness,
- New Living Translation - These men turn from the right way to walk down dark paths.
- Christian Standard Bible - from those who abandon the right paths to walk in ways of darkness,
- New American Standard Bible - From those who leave the paths of uprightness To walk in the ways of darkness;
- New King James Version - From those who leave the paths of uprightness To walk in the ways of darkness;
- Amplified Bible - From those who leave the paths of uprightness To walk in the ways of darkness;
- American Standard Version - Who forsake the paths of uprightness, To walk in the ways of darkness;
- King James Version - Who leave the paths of uprightness, to walk in the ways of darkness;
- New English Translation - who leave the upright paths to walk on the dark ways,
- World English Bible - who forsake the paths of uprightness, to walk in the ways of darkness,
- 新標點和合本 - 那等人捨棄正直的路, 行走黑暗的道,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們離棄正直的路, 行走黑暗的道,
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們離棄正直的路, 行走黑暗的道,
- 當代譯本 - 他們捨棄正道,走上黑路,
- 聖經新譯本 - 那些人離棄正道, 走上黑暗的道路。
- 呂振中譯本 - 那種人捨棄正直的路徑, 去行黑暗的路;
- 中文標準譯本 - 那些人離棄正直的路途, 走在黑暗的道路上;
- 現代標點和合本 - 那等人捨棄正直的路, 行走黑暗的道,
- 文理和合譯本 - 若輩離乎正路、行於暗途、
- 文理委辦譯本 - 彼離正道、行於幽暗、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼離正直之道、欲行幽暗之路、
- Nueva Versión Internacional - de los que se apartan del camino recto para andar por sendas tenebrosas,
- 현대인의 성경 - 그들이 바른 길을 버리고 어두운 길로 걸어가며
- Новый Русский Перевод - кто оставляет стези прямые, чтобы ходить по путям тьмы;
- Восточный перевод - кто оставляет стези прямые, чтобы ходить по путям тьмы;
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - кто оставляет стези прямые, чтобы ходить по путям тьмы;
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - кто оставляет стези прямые, чтобы ходить по путям тьмы;
- La Bible du Semeur 2015 - de ceux qui abandonnent le droit chemin pour s’engager dans des sentiers obscurs,
- Nova Versão Internacional - que abandonam as veredas retas para andarem por caminhos de trevas—,
- Hoffnung für alle - und selbst krumme Wege gehen. Solche Leute haben sich vom Guten abgewandt;
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ผู้ที่ละทิ้งวิถีอันเที่ยงตรง ไปเดินในทางมืด
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จากคนที่ผละไปจากหนทางแห่งความชอบธรรม เพื่อมุ่งไปในหนทางแห่งความมืด
交叉引用
- Ê-xê-chi-ên 33:12 - Hỡi con người, hãy truyền cho dân chúng sứ điệp này: Việc ngay lành của người công chính không thể cứu họ khi họ phạm tội hay tội lỗi của người gian ác không hủy diệt họ khi họ ăn năn và lìa bỏ tội ác mình.
- Ê-xê-chi-ên 33:13 - Khi Ta nói người công chính sẽ được sống, nhưng rồi nó phạm tội, và nghĩ rằng các việc lành của mình sẽ cứu mình, thì chẳng việc lành nào được nhớ cả. Ta sẽ diệt nó vì tội ác nó.
- Thi Thiên 36:3 - Miệng lưỡi nó đầy lời xảo trá, không chút khôn ngoan, chẳng tốt lành.
- Ê-xê-chi-ên 18:26 - Khi người công chính lìa bỏ đường ngay và bắt đầu phạm tội, chúng sẽ chết trong tội. Đúng vậy, chúng sẽ chết vì tội ác mình.
- Ma-thi-ơ 12:43 - Khi tà linh ra khỏi một người, nó đi vào nơi hoang mạc, tìm chỗ nghỉ ngơi nhưng không tìm được.
- Ma-thi-ơ 12:44 - Rồi nó nói: ‘Ta sẽ trở lại người mà ta đã ra đi.’ Lúc trở lại, thấy tấm lòng người ấy dọn dẹp sạch sẽ, nhưng vẫn còn vô chủ.
- Ma-thi-ơ 12:45 - Nó liền rủ bảy quỷ khác độc ác hơn, cùng vào chiếm cứ tấm lòng ấy. Vậy người ấy lâm vào tình trạng bi thảm hơn trước.”
- Giăng 2:9 - Chủ tiệc nếm nước đã hóa thành rượu nho, không biết rượu này lấy từ đâu (dù các đầy tớ đều biết rõ), nên gọi chú rể mà khen:
- Giăng 2:10 - “Ai cũng đãi rượu ngon trước, đến khi tân khách uống say mới dọn rượu thường. Anh thật khác người, giữ rượu ngon đến giờ này mới đem ra!”
- Giăng 2:11 - Việc xảy ra tại làng Ca-na, xứ Ga-li-lê, là phép lạ đầu tiên của Chúa Giê-xu biểu lộ vinh quang của Ngài. Các môn đệ đều tin Ngài.
- Thi Thiên 82:5 - Nhưng bọn áp bức không biết gì, cũng chẳng hiểu gì! Chúng cứ mò mẫm trong bóng tối, tất cả nền móng trên đất đều rúng động.
- Giăng 12:35 - Chúa Giê-xu đáp: “Các người chỉ còn hưởng ánh sáng trong một thời gian ngắn. Vậy hãy bước đi khi còn ánh sáng. Khi bóng đêm phủ xuống, các người sẽ chẳng nhìn thấy gì.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:5 - Anh chị em là con của ánh sáng, của ban ngày; chúng ta không thuộc về ban đêm, về bóng tối.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:6 - Vậy chúng ta đừng mê ngủ như kẻ khác, nhưng phải thức canh và tỉnh táo;
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:7 - Vì ban đêm người ta mới ngủ nghỉ, say sưa.
- Thi Thiên 14:3 - Nhưng tất cả đều từ chối Chúa; cùng nhau trở nên băng hoại. Chẳng ai trong số chúng làm điều thiện lành, dù một người cũng không.
- Giăng 1:6 - Đức Chúa Trời sai một người, Giăng Báp-tít,
- Hê-bơ-rơ 6:4 - Người đã được Chúa khai trí, từng nếm biết ân tứ thiên thượng, nhận lãnh Chúa Thánh Linh,
- Hê-bơ-rơ 6:5 - thực nghiệm Đạo tốt lành của Chúa và quyền năng phi thường của thế giới tương lai,
- Hê-bơ-rơ 6:6 - nếu lại vấp ngã lìa bỏ Chúa, tất nhiên không thể ăn năn lần nữa vì đã đóng đinh Con Đức Chúa Trời lần thứ hai và công khai sỉ nhục Ngài.
- 2 Ti-mô-thê 4:10 - vì Đê-ma ham mê đời này, bỏ ta đi Tê-sa-lô-ni-ca rồi. Cơ-ra-sen qua xứ Ga-la-ti và Tích lên phục vụ tại Nam tư.
- Sô-phô-ni 1:6 - Ta sẽ tận diệt những người thối lui không theo Ta. Cùng những người không còn tìm kiếm và cầu khẩn Chúa Hằng Hữu.”
- Rô-ma 1:21 - Dù biết Đức Chúa Trời nhưng họ chẳng tôn vinh hay tri ân Ngài. Họ suy tư trong vòng lẩn quẩn, tâm hồn bị sa lầy trong bóng tối.
- Gióp 24:13 - Có kẻ ác nổi lên chống ánh sáng. Họ không biết hướng cũng không đi trên đường ánh sáng.
- Gióp 24:14 - Buổi sáng, kẻ giết người thức dậy tàn sát người nghèo thiếu; ban đêm, họ trở thành tay trộm cướp.
- Gióp 24:15 - Mắt kẻ dâm loạn trông chờ bóng tối, nói rằng: ‘Nào ai thấy được ta.’ Họ che mặt để không ai biết họ.
- Gióp 24:16 - Tên trộm đột nhập vào nhà ban đêm còn ban ngày thì nằm ngủ. Họ không bao giờ hành động dưới ánh sáng.
- Châm Ngôn 21:16 - Người từ bỏ lương tri, sẽ rơi vào cõi chết.
- 2 Phi-e-rơ 2:20 - Khi một người đã thoát khỏi nếp sống tội lỗi của trần gian nhờ biết Chúa Giê-xu là Đấng cứu rỗi mình, mà còn trở về tội lỗi, làm nô lệ cho nó một lần nữa, thì còn tệ hại hơn trước.
- 2 Phi-e-rơ 2:21 - Chẳng thà đừng biết gì về sự công chính, còn hơn là biết, rồi sau đó lại từ bỏ những điều răn thánh đã truyền cho mình.
- 2 Phi-e-rơ 2:22 - Thật đúng như lời tục ngữ “Chó quay lại ăn đồ đã mửa.” Và: “Heo tắm rửa rồi lăn vào bùn.”
- Châm Ngôn 4:19 - Đường người ác ngập tràn bóng tối. Họ vấp ngã cũng chẳng biết vì đâu.
- Giăng 3:19 - Bị phán xét vì ánh sáng của Đức Chúa Trời đã soi chiếu thế giới, nhưng loài người thích bóng tối hơn ánh sáng, vì họ làm những việc ám muội.
- Giăng 3:20 - Ai làm việc gian ác đều ghét ánh sáng, không dám đến gần ánh sáng, vì sợ tội ác mình bị phát hiện.