逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Lòng ưu sầu thấy ngày nào cũng ngày hoạn nạn; lòng vui mừng lúc nào cũng yến tiệc liên miên.
- 新标点和合本 - 困苦人的日子都是愁苦; 心中欢畅的,常享丰筵。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 困苦人的日子都是愁苦; 心中欢畅的,常享宴席。
- 和合本2010(神版-简体) - 困苦人的日子都是愁苦; 心中欢畅的,常享宴席。
- 当代译本 - 困苦人天天受煎熬, 乐观者常常有喜乐。
- 圣经新译本 - 困苦人的日子尽是艰难; 心中畅快的好像常享丰筵。
- 中文标准译本 - 困苦人一生的日子,尽是不幸; 但心中的快乐,是持续的宴席。
- 现代标点和合本 - 困苦人的日子都是愁苦, 心中欢畅的常享丰筵。
- 和合本(拼音版) - 困苦人的日子都是愁苦, 心中欢畅的,常享丰筵。
- New International Version - All the days of the oppressed are wretched, but the cheerful heart has a continual feast.
- New International Reader's Version - All the days of those who are crushed are filled with pain and suffering. But a cheerful heart enjoys a good time that never ends.
- English Standard Version - All the days of the afflicted are evil, but the cheerful of heart has a continual feast.
- New Living Translation - For the despondent, every day brings trouble; for the happy heart, life is a continual feast.
- The Message - A miserable heart means a miserable life; a cheerful heart fills the day with song.
- Christian Standard Bible - All the days of the oppressed are miserable, but a cheerful heart has a continual feast.
- New American Standard Bible - All the days of the needy are bad, But a cheerful heart has a continual feast.
- New King James Version - All the days of the afflicted are evil, But he who is of a merry heart has a continual feast.
- Amplified Bible - All the days of the afflicted are bad, But a glad heart has a continual feast [regardless of the circumstances].
- American Standard Version - All the days of the afflicted are evil; But he that is of a cheerful heart hath a continual feast.
- King James Version - All the days of the afflicted are evil: but he that is of a merry heart hath a continual feast.
- New English Translation - All the days of the afflicted are bad, but one with a cheerful heart has a continual feast.
- World English Bible - All the days of the afflicted are wretched, but one who has a cheerful heart enjoys a continual feast.
- 新標點和合本 - 困苦人的日子都是愁苦; 心中歡暢的,常享豐筵。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 困苦人的日子都是愁苦; 心中歡暢的,常享宴席。
- 和合本2010(神版-繁體) - 困苦人的日子都是愁苦; 心中歡暢的,常享宴席。
- 當代譯本 - 困苦人天天受煎熬, 樂觀者常常有喜樂。
- 聖經新譯本 - 困苦人的日子盡是艱難; 心中暢快的好像常享豐筵。
- 呂振中譯本 - 困苦人的日子都是困難; 心裏高興、乃不斷的筵席。
- 中文標準譯本 - 困苦人一生的日子,盡是不幸; 但心中的快樂,是持續的宴席。
- 現代標點和合本 - 困苦人的日子都是愁苦, 心中歡暢的常享豐筵。
- 文理和合譯本 - 遭困苦者、日處逆境、有歡心者、恆飫珍饈、
- 文理委辦譯本 - 受患難者、終日懷憂、有懽心者、恆享宴樂。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 受患難者 或作貧窮人 日憂、有歡心者恆享宴樂、
- Nueva Versión Internacional - Para el afligido todos los días son malos; para el que es feliz todos son de fiesta.
- 현대인의 성경 - 고통당하는 자의 삶은 비참하나 마음에 기쁨을 가진 자는 항상 즐겁기만 하다.
- Новый Русский Перевод - Все дни удрученных – скорбь, а у веселого сердца – вечный пир.
- Восточный перевод - Все дни удручённых – скорбь, а у весёлого сердца – вечный пир.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Все дни удручённых – скорбь, а у весёлого сердца – вечный пир.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Все дни удручённых – скорбь, а у весёлого сердца – вечный пир.
- La Bible du Semeur 2015 - Pour l’affligé, tous les jours sont mauvais, mais celui qui a le contentement dans son cœur est toujours en fête.
- リビングバイブル - 気が重いと何もかも悪く見え、 気分がいいと、いつも喜んでいられます。
- Nova Versão Internacional - Todos os dias do oprimido são infelizes, mas o coração bem-disposto está sempre em festa.
- Hoffnung für alle - Für den Niedergeschlagenen ist jeder Tag eine Qual, aber für den Glücklichen ist das Leben ein Fest.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ทุกวันของผู้ทุกข์ใจล้วนแต่เลวร้าย แต่จิตใจร่าเริงมีงานฉลองไม่ขาดสาย
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - วันเวลาของผู้มีความทุกข์ย่ำแย่อยู่เสมอ ในขณะที่ใจร่าเริงก็เสมือนได้อยู่ร่วมในงานเลี้ยงฉลองเรื่อยไป
交叉引用
- Thi Thiên 90:7 - Chúng con tiêu hao vì cơn giận của Chúa; cơn giận của Chúa làm chúng con kinh hoàng.
- Thi Thiên 90:8 - Chúa vạch trần tội ác chúng con ra trước mặt Chúa— phơi bày tội thầm kín—ra ánh sáng của Thiên nhan.
- Thi Thiên 90:9 - Ngày chúng con trôi qua theo dòng thịnh nộ, năm tháng tiêu tan như hơi thở.
- Sáng Thế Ký 47:9 - Gia-cốp đáp: “Thưa vua, tôi được 130 tuổi, đời du mục của tôi rất ngắn ngủi và cực nhọc so với đời du mục của tổ tiên tôi.”
- 2 Cô-rinh-tô 1:12 - Chúng tôi vui mừng vì có thể chân thành xác nhận: Chúng tôi đã đối xử cách trong sạch và ngay thẳng với mọi người, nhất là với anh chị em. Chúng tôi không dùng thuật xử thế khôn khéo của con người, nhưng hoàn toàn nhờ ơn phước Đức Chúa Trời.
- Sáng Thế Ký 37:35 - Các con trai và con gái cố gắng an ủi cha, nhưng ông gạt đi: “Không! Cha cứ khóc nó cho đến ngày xuôi tay nhắm mắt.” Gia-cốp thương tiếc Giô-sép vô cùng.
- 1 Phi-e-rơ 4:13 - Trái lại, hãy vui mừng, vì nhờ thử thách anh chị em được chia sẻ sự đau khổ với Chúa Cứu Thế, để rồi đến khi Ngài trở lại, anh chị em sẽ vui mừng tột bực, đồng hưởng vinh quang với Ngài.
- Châm Ngôn 16:22 - Túi khôn là nguồn sống của người thông sáng, còn điên rồ là hình phạt của người dại khờ.
- 1 Phi-e-rơ 1:6 - Vậy, hãy vui mừng lên! Vì cuối cùng anh chị em sẽ được hạnh phúc vô biên, dù hiện nay phải chịu đau buồn, thử thách ít lâu.
- 1 Phi-e-rơ 1:7 - Mục đích của những thử thách đó là tôi luyện niềm tin anh chị em cho vững bền, tinh khiết, cũng như lửa thử nghiệm và tinh luyện vàng. Đối với Đức Chúa Trời, đức tin anh chị em còn quý hơn vàng ròng; nếu đức tin anh chị em giữ nguyên tính chất thuần khiết qua cơn thử lửa, anh chị em sẽ được khen ngợi, tuyên dương và hưởng vinh dự khi Chúa Cứu Thế Giê-xu trở lại.
- 1 Phi-e-rơ 1:8 - Anh chị em yêu thương Chúa mặc dù chưa hề thấy Ngài. Hiện nay tuy chưa thấy Chúa, nhưng anh chị em tin cậy Ngài nên lòng hân hoan một niềm vui rạng ngời khó tả.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 16:25 - Khoảng nửa đêm, Phao-lô và Si-la cầu nguyện và ca ngợi Chúa; các tù nhân đều lắng nghe.
- 2 Cô-rinh-tô 1:5 - Chúng ta càng chịu khổ đau vì Chúa Cứu Thế bao nhiêu, Ngài càng an ủi, giúp chúng ta phấn khởi bấy nhiêu.
- Rô-ma 5:2 - Vì đức tin ấy, Chúa Cứu Thế nâng chúng ta lên địa vị hiện tại, cho hưởng đặc ân làm con Đức Chúa Trời, chúng ta hân hoan vì hy vọng được chia sẻ vinh quang với Ngài.
- Rô-ma 5:3 - Đồng thời, chúng ta vui mừng giữa mọi gian khổ, vì biết rằng gian khổ đào tạo kiên nhẫn.
- Rô-ma 12:12 - Hãy vui mừng trong niềm hy vọng. Nhẫn nại trong lúc hoạn nạn, và bền lòng cầu nguyện.
- Rô-ma 5:11 - Ngoài ra, chúng ta còn có vinh dự được tương giao khắng khít với Đức Chúa Trời, do công lao Chúa chúng ta là Chúa Cứu Thế Giê-xu, vì nhờ Ngài, chúng ta được hòa thuận với Đức Chúa Trời.
- Châm Ngôn 17:22 - Niềm vui thỏa như thang thuốc bổ, nỗi thảm sầu phá hoại tủy xương.
- 2 Cô-rinh-tô 6:10 - Lòng chúng tôi buồn bực, nhưng luôn vui mừng. Chúng tôi nghèo cực, nhưng làm cho nhiều người giàu có. Chúng tôi như chỉ còn hai bàn tay trắng, nhưng lại có tất cả mọi sự.
- Châm Ngôn 15:13 - Lòng khoái lạc làm mặt mày vui vẻ; dạ ưu phiền làm héo hắt tâm linh.