逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Cha ông của anh em cũng đã làm y như vậy tại Ca-đê Ba-nê-a khi tôi sai họ đi thám thính Ca-na-an.
- 新标点和合本 - 我先前从加低斯巴尼亚打发你们先祖去窥探那地,他们也是这样行。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我从加低斯‧巴尼亚派你们的父执之辈去窥探那地时,他们就曾这样做过。
- 和合本2010(神版-简体) - 我从加低斯‧巴尼亚派你们的父执之辈去窥探那地时,他们就曾这样做过。
- 当代译本 - 从前我在加低斯·巴尼亚派你们的祖先去打探那地方的时候,他们就是这样。
- 圣经新译本 - 我从前从加低斯.巴尼亚派你们的先祖去窥探那地的时候,他们也是这样行。
- 中文标准译本 - 我从加低斯-巴尼亚派你们的父辈去察看那地时,他们也这样做过。
- 现代标点和合本 - 我先前从加低斯巴尼亚打发你们先祖去窥探那地,他们也是这样行。
- 和合本(拼音版) - 我先前从加低斯巴尼亚打发你们先祖去窥探那地,他们也是这样行。
- New International Version - This is what your fathers did when I sent them from Kadesh Barnea to look over the land.
- New International Reader's Version - That’s what your fathers did. I sent them from Kadesh Barnea to check out the land.
- English Standard Version - Your fathers did this, when I sent them from Kadesh-barnea to see the land.
- New Living Translation - Your ancestors did the same thing when I sent them from Kadesh-barnea to explore the land.
- Christian Standard Bible - That’s what your ancestors did when I sent them from Kadesh-barnea to see the land.
- New American Standard Bible - This is what your fathers did when I sent them from Kadesh-barnea to see the land.
- New King James Version - Thus your fathers did when I sent them away from Kadesh Barnea to see the land.
- Amplified Bible - This is what your fathers did when I sent them from Kadesh-barnea to see the land!
- American Standard Version - Thus did your fathers, when I sent them from Kadesh-barnea to see the land.
- King James Version - Thus did your fathers, when I sent them from Kadesh–barnea to see the land.
- New English Translation - Your fathers did the same thing when I sent them from Kadesh Barnea to see the land.
- World English Bible - Your fathers did so when I sent them from Kadesh Barnea to see the land.
- 新標點和合本 - 我先前從加低斯‧巴尼亞打發你們先祖去窺探那地,他們也是這樣行。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我從加低斯‧巴尼亞派你們的父執之輩去窺探那地時,他們就曾這樣做過。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我從加低斯‧巴尼亞派你們的父執之輩去窺探那地時,他們就曾這樣做過。
- 當代譯本 - 從前我在加低斯·巴尼亞派你們的祖先去打探那地方的時候,他們就是這樣。
- 聖經新譯本 - 我從前從加低斯.巴尼亞派你們的先祖去窺探那地的時候,他們也是這樣行。
- 呂振中譯本 - 我先前從 加低斯巴尼亞 打發你們的先祖去看那地,他們也這樣行。
- 中文標準譯本 - 我從加低斯-巴尼亞派你們的父輩去察看那地時,他們也這樣做過。
- 現代標點和合本 - 我先前從加低斯巴尼亞打發你們先祖去窺探那地,他們也是這樣行。
- 文理和合譯本 - 昔在加低斯巴尼亞、我遣爾祖窺察斯土、彼亦如是而行、
- 文理委辦譯本 - 昔在迦鐵巴尼亞、我遣爾祖窺察斯土、至以實各谷、既見其地、則使以色列族喪膽、皆不欲往、詣耶和華所賜之地、今爾所行亦若是。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 昔爾先人所行亦若是、昔我在 迦叠巴尼亞 、遣之窺探 迦南 地、
- Nueva Versión Internacional - ¡Esto mismo hicieron los padres de ustedes cuando yo los envié a explorar la tierra de Cades Barnea!
- 현대인의 성경 - 내가 가데스 – 바네아에서 땅을 탐지해 오라고 여러분의 조상들을 보냈을 때에 그들도 이런 짓을 하였습니다.
- Новый Русский Перевод - Так сделали ваши отцы, когда я посылал их из Кадеш-Барнеа осмотреть эту землю.
- Восточный перевод - Так сделали ваши отцы, когда я посылал их из Кадеш-Барни осмотреть эту землю.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Так сделали ваши отцы, когда я посылал их из Кадеш-Барни осмотреть эту землю.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Так сделали ваши отцы, когда я посылал их из Кадеш-Барни осмотреть эту землю.
- La Bible du Semeur 2015 - C’est exactement ce qu’ont fait vos ancêtres quand je les ai envoyés de Qadesh-Barnéa pour explorer le pays .
- リビングバイブル - それでは先祖たちと少しも変わらない。四十年前、カデシュ・バルネアから偵察を送り込んでカナンの地を探らせた時、
- Nova Versão Internacional - Foi isso que os pais de vocês fizeram quando os enviei de Cades-Barneia para verem a terra.
- Hoffnung für alle - Ihr benehmt euch wie eure Väter: Als ich sie von Kadesch-Barnea losschickte, um das Land auszukundschaften,
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - บรรพบุรุษของพวกท่านก็ทำเช่นนี้ เมื่อเราส่งพวกเขาจากคาเดชบารเนียไปสำรวจดินแดนนั้น
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เหล่าบรรพบุรุษของท่านกระทำเช่นเดียวกัน เมื่อเราให้พวกเขาไปยังคาเดชบาร์เนียเพื่อตรวจดูแผ่นดิน
交叉引用
- Giô-suê 14:6 - Một số người Giu-đa do Ca-lép, con của Giê-phu-nê, người Kên, hướng dẫn đến gặp Giô-suê tại Ghinh-ganh và trình bày như sau: “Ông còn nhớ Chúa Hằng Hữu dặn Môi-se, đầy tớ Chúa tại Ca-đê Ba-nê-a về trường hợp của ông và tôi chứ?
- Giô-suê 14:7 - Tại Ca-đê Ba-nê-a, Môi-se, đầy tớ Chúa sai chúng ta đi trinh sát đất hứa. Khi trở về, tôi phúc trình đúng sự thật.
- Dân Số Ký 14:2 - Họ cùng nhau lên tiếng trách Môi-se và A-rôn: “Thà chúng tôi chết ở Ai Cập hay chết trong hoang mạc này còn hơn!
- Dân Số Ký 13:2 - “Con chọn trong số các nhà lãnh đạo, mỗi đại tộc một người, sai họ đi do thám Ca-na-an, đất Ta cho Ít-ra-ên.”
- Dân Số Ký 13:3 - Vậy từ hoang mạc Pha-ran, Môi-se cử họ ra đi, theo lệnh Chúa Hằng Hữu. Tất cả đều là những người lãnh đạo của người Ít-ra-ên.
- Dân Số Ký 13:4 - Đây là danh sách của họ: Đại tộc Ru-bên: Sam-mua, con của Xác-cua.
- Dân Số Ký 13:5 - Đại tộc Si-mê-ôn: Sa-phát, con của Hô-ri.
- Dân Số Ký 13:6 - Đại tộc Giu-đa: Ca-lép, con của Giê-phu-nê.
- Dân Số Ký 13:7 - Đại tộc Y-sa-ca: Di-ganh, con của Giô-sép.
- Dân Số Ký 13:8 - Đại tộc Ép-ra-im: Ô-sê, con của Nun.
- Dân Số Ký 13:9 - Đại tộc Bên-gia-min: Phan-thi, con của Ra-phu.
- Dân Số Ký 13:10 - Đại tộc Sa-bu-luân: Gát-đi-ên, con của Sô-đi.
- Dân Số Ký 13:11 - Đại tộc Ma-na-se, con trai của Giô-sép: Ga-đi, con của Su-si.
- Dân Số Ký 13:12 - Đại tộc Đan: A-mi-ên, con của Ghê-ma-li.
- Dân Số Ký 13:13 - Đại tộc A-se: Sê-thu, con của Mi-ca-ên.
- Dân Số Ký 13:14 - Đại tộc Nép-ta-li: Nách-bi, con của Vấp-si.
- Dân Số Ký 13:15 - Đại tộc Gát: Gu-ên, con của Ma-ki.
- Dân Số Ký 13:16 - Đó là danh sách các thám tử Môi-se sai đi trinh sát xứ Ca-na-an. Ông đổi tên Ô-sê, con của Nun, thành Giô-suê.
- Dân Số Ký 13:17 - Môi-se dặn họ: “Các anh đi lên miền bắc ngang qua xứ Nê-ghép đến tận vùng đồi núi;
- Dân Số Ký 13:18 - xem thử địa thế ra sao, dân tình thế nào, đông hay thưa, mạnh hay yếu,
- Dân Số Ký 13:19 - đất tốt hay xấu, thành thị có hào lũy kiên cố hay trống trải,
- Dân Số Ký 13:20 - đất đai màu mỡ hay khô cằn, có nhiều cây cối hay tiêu điều. Hãy cố gắng đem về một ít hoa quả, đừng ngại ngùng.” (Lúc ấy đúng vào mùa hái nho đầu màu.)
- Dân Số Ký 13:21 - Vậy, họ ra đi trinh sát đất này, từ hoang mạc Xin tới Rê-hốp, gần Lê-bô Ha-mát.
- Dân Số Ký 13:22 - Họ đi lên miền bắc, ngang qua xứ Nê-ghép tới Hếp-rôn, nơi con cháu A-nác là A-hi-man, Sê-sai, và Thanh-mai sinh sống. (Thành Hếp-rôn được xây trước Xô-an ở Ai Cập bảy năm.)
- Dân Số Ký 13:23 - Họ đến thung lũng Ếch-côn, cắt một chùm nho, hai người phải dùng đòn mới khiêng nổi. Họ cũng hái mấy trái thạch lựu và trái vả đem về.
- Dân Số Ký 13:24 - Thung lũng ấy được gọi là Ếch-côn, vì các thám tử Ít-ra-ên đã hái nho ở đó.
- Dân Số Ký 13:25 - Sau bốn mươi ngày do thám, họ trở về.
- Dân Số Ký 13:26 - Họ quay về với Môi-se, A-rôn, và toàn thể người Ít-ra-ên trong hoang mạc Pha-ran. Các thám tử báo cho họ và toàn thể người Ít-ra-ên và cho xem hoa quả trong xứ.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:19 - “Sau đó, chúng ta rời Hô-rếp đi xuyên hoang mạc khủng khiếp mênh mông, để vào miền đồi núi của người A-mô-rít, theo lệnh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta, tiến đến Ca-đê Ba-nê-a.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:20 - Tôi nói với anh em: ‘Đồi núi của người A-mô-rít này là địa đầu của lãnh thổ Chúa Hằng Hữu cho ta.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:21 - Anh em hãy tiến lên, chiếm lấy đất hứa như Chúa Hằng Hữu cho ta. Đừng sờn lòng, nản chí!’
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:22 - Nhưng anh em đề nghị: ‘Chúng ta nên sai do thám đi trước, họ sẽ cho biết ta nên tiến lên theo lối nào, và thành nào cần phải chiếm trước.’
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:23 - Lời đề nghị ấy hợp lý, tôi chọn trong mỗi đại tộc một người đi do thám.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:24 - Họ đi lên vùng đồi núi, đến thung lũng Ếch-côn.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:25 - Họ hái một số hoa quả và đem về cho chúng ta. Họ báo rằng: ‘Vùng đất mà Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta ban cho thật là phì nhiêu.’”