逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vào ngày thứ hai, phải dâng lễ thiêu gồm mười hai bò tơ đực, hai chiên đực, và mười bốn chiên con đực một tuổi không tì vít.
- 新标点和合本 - “第二日要献公牛犊十二只,公绵羊两只,没有残疾、一岁的公羊羔十四只;
- 和合本2010(上帝版-简体) - “第二日要献十二头公牛犊、两只公绵羊、十四只一岁的小公羊,都是没有残疾的,
- 和合本2010(神版-简体) - “第二日要献十二头公牛犊、两只公绵羊、十四只一岁的小公羊,都是没有残疾的,
- 当代译本 - “节期的第二天,你们要献上毫无残疾的公牛犊十二头、公绵羊两只和一岁的公羊羔十四只;
- 圣经新译本 - “‘第二日,要献公牛犊十二头、公绵羊两只、一岁没有残疾的公羊羔十四只,
- 中文标准译本 - “第二天,要献十二头公牛、两只公绵羊、十四只一岁的公羊羔,都是无瑕疵的。
- 现代标点和合本 - “第二日要献公牛犊十二只,公绵羊两只,没有残疾、一岁的公羊羔十四只。
- 和合本(拼音版) - “第二日要献公牛犊十二只,公绵羊两只,没有残疾、一岁的公羊羔十四只,
- New International Version - “ ‘On the second day offer twelve young bulls, two rams and fourteen male lambs a year old, all without defect.
- New International Reader's Version - “ ‘On the second day sacrifice 12 young bulls and two rams. Also sacrifice 14 male lambs a year old. They must not have any flaws.
- English Standard Version - “On the second day twelve bulls from the herd, two rams, fourteen male lambs a year old without blemish,
- New Living Translation - “On the second day of this seven-day festival, sacrifice twelve young bulls, two rams, and fourteen one-year-old male lambs, all with no defects.
- The Message - “On the second day: twelve young bulls, two rams, and fourteen yearling male lambs—all healthy. Prepare Grain-Offerings and Drink-Offerings to go with the bulls, rams, and lambs following the prescribed recipes. And bring a he-goat as an Absolution-Offering in addition to the regular Whole-Burnt-Offering with its Grain-Offering and Drink-Offering.
- Christian Standard Bible - “On the second day present twelve young bulls, two rams, and fourteen male lambs a year old — all unblemished —
- New American Standard Bible - ‘Then on the second day: twelve bulls, two rams, and fourteen male lambs one year old without defect;
- New King James Version - ‘On the second day present twelve young bulls, two rams, fourteen lambs in their first year without blemish,
- Amplified Bible - ‘Then on the second day [of the Feast of Booths]: twelve bulls, two rams, fourteen male lambs one year old without blemish,
- American Standard Version - And on the second day ye shall offer twelve young bullocks, two rams, fourteen he-lambs a year old without blemish;
- King James Version - And on the second day ye shall offer twelve young bullocks, two rams, fourteen lambs of the first year without spot:
- New English Translation - “‘On the second day you must offer twelve young bulls, two rams, fourteen lambs one year old, all without blemish,
- World English Bible - “‘On the second day you shall offer twelve young bulls, two rams, and fourteen male lambs a year old without defect;
- 新標點和合本 - 「第二日要獻公牛犢十二隻,公綿羊兩隻,沒有殘疾、一歲的公羊羔十四隻;
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 「第二日要獻十二頭公牛犢、兩隻公綿羊、十四隻一歲的小公羊,都是沒有殘疾的,
- 和合本2010(神版-繁體) - 「第二日要獻十二頭公牛犢、兩隻公綿羊、十四隻一歲的小公羊,都是沒有殘疾的,
- 當代譯本 - 「節期的第二天,你們要獻上毫無殘疾的公牛犢十二頭、公綿羊兩隻和一歲的公羊羔十四隻;
- 聖經新譯本 - “‘第二日,要獻公牛犢十二頭、公綿羊兩隻、一歲沒有殘疾的公羊羔十四隻,
- 呂振中譯本 - 『第二天 要獻 公牛十二隻、要小公牛、公綿羊兩隻、公綿羊羔一歲 以內 的十四隻,要完全沒有殘疾的。
- 中文標準譯本 - 「第二天,要獻十二頭公牛、兩隻公綿羊、十四隻一歲的公羊羔,都是無瑕疵的。
- 現代標點和合本 - 「第二日要獻公牛犢十二隻,公綿羊兩隻,沒有殘疾、一歲的公羊羔十四隻。
- 文理和合譯本 - 二日必獻牡犢十二、牡綿羊二、一歲之羔十四、純全無疵、
- 文理委辦譯本 - 二日必獻牡犢十二、牡綿羊二、未盈歲之羔十四、純潔是務、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 二日獻牡犢十二、牡綿羊二、未盈歲之羔十四、皆須無疵、
- Nueva Versión Internacional - »El segundo día prepararás doce novillos, dos carneros y catorce corderos de un año y sin defecto.
- 현대인의 성경 - “그 명절의 둘째 날에는 수송아지 열두 마리와 숫양 두 마리와 일 년 된 어린 숫양 열네 마리를 다 흠 없는 것으로 바치고
- Новый Русский Перевод - Во второй день приносите двенадцать молодых быков, двух баранов и четырнадцать годовалых ягнят без изъяна.
- Восточный перевод - На следующий день приносите двенадцать молодых быков, двух баранов и четырнадцать годовалых ягнят без изъяна.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - На следующий день приносите двенадцать молодых быков, двух баранов и четырнадцать годовалых ягнят без изъяна.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - На следующий день приносите двенадцать молодых быков, двух баранов и четырнадцать годовалых ягнят без изъяна.
- La Bible du Semeur 2015 - Le second jour, vous offrirez douze jeunes taureaux, deux béliers et quatorze agneaux dans leur première année et sans défaut,
- リビングバイブル - 祭りの二日目には、傷のない若い雄牛十二頭、雄羊二頭、一歳の雄の子羊十四頭をいけにえにする。
- Nova Versão Internacional - “No segundo dia preparem doze novilhos, dois carneiros e catorze cordeiros de um ano de idade, todos sem defeito.
- Hoffnung für alle - Bringt an den anderen sechs Festtagen die gleichen Opfer dar. Verbrennt aber an jedem Tag einen Stier weniger, also am zweiten Tag zwölf, am dritten elf, am vierten zehn, am fünften neun, am sechsten acht und am siebten sieben Stiere. Vergesst nicht die Sündopfer und die täglichen Opfer!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “ ‘ในวันที่สองของเทศกาล จงถวายวัวหนุ่มสิบสองตัว แกะผู้สองตัว ลูกแกะตัวผู้อายุหนึ่งขวบสิบสี่ตัว ทั้งหมดล้วนไม่มีตำหนิ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ในวันที่สอง จงถวายโคหนุ่ม 12 ตัว แกะตัวผู้ 2 ตัว ลูกแกะตัวผู้อายุ 1 ปี 14 ตัว ทุกตัวปราศจากตำหนิ
交叉引用
- Giê-rê-mi 7:22 - Khi Ta dẫn tổ phụ các ngươi ra khỏi Ai Cập, Ta không đòi họ dâng lễ vật và sinh tế cho Ta.
- Giê-rê-mi 7:23 - Đây là điều Ta phán bảo họ: ‘Hãy vâng lời Ta, Ta sẽ là Đức Chúa Trời của các ngươi, và các ngươi sẽ là dân Ta. Hãy làm theo những điều Ta phán dạy, để các ngươi được phước!’
- Hê-bơ-rơ 8:13 - Giao ước này được Đức Chúa Trời gọi là giao ước “mới” như thế, giao ước thứ nhất đã cũ rồi. Điều gì cũ kỹ, lỗi thời đều phải bị đào thải.
- Thi Thiên 51:16 - Tế lễ có nghĩa gì với Chúa, dù con dâng hiến mãi. Sinh tế thiêu Chúa có nhậm đâu.
- Thi Thiên 51:17 - Sinh tế Chúa ưa thích là tâm hồn tan vỡ. Lạy Đức Chúa Trời, lòng con tan vỡ thống hối ăn năn.
- Hê-bơ-rơ 9:3 - Phần thứ hai, bên trong bức màn, gọi là Nơi Chí Thánh.
- Hê-bơ-rơ 9:4 - Nơi đây có bàn thờ xông hương bằng vàng và hòm giao ước bọc vàng. Trong hòm giao ước, có chiếc bình vàng đựng ma-na, cây gậy A-rôn đã nứt lộc và hai bảng đá khắc mười điều răn.
- Hê-bơ-rơ 9:5 - Trên hòm giao ước, có hai chê-ru-bim rực rỡ hào quang, cánh xòe ra che phủ nắp rương. Nhưng ở đây chúng ta không cần đi sâu vào chi tiết.
- Hê-bơ-rơ 9:6 - Khi mọi thứ này đã được bày trí, các thầy tế lễ có thể thường xuyên vào Nơi Thánh để thi hành nhiệm vụ.
- Hê-bơ-rơ 9:7 - Nhưng chỉ có thầy thượng tế mới được vào Nơi Chí Thánh mỗi năm một lần, và phải đem máu dâng lên Đức Chúa Trời vì tội lầm lỡ của chính mình và của toàn dân.
- Hê-bơ-rơ 9:8 - Chúa Thánh Linh dùng những điều này để dạy chúng ta: Nếu giao ước cũ vẫn còn thì dân chúng chưa được vào Nơi Chí Thánh.
- Hê-bơ-rơ 9:9 - Điều này chứng tỏ lễ vật và sinh tế không thể hoàn toàn tẩy sạch lương tâm loài người.
- Hê-bơ-rơ 9:10 - Vì giao ước cũ qui định các thức ăn uống, cách tẩy uế, nghi lễ, luật lệ phải thi hành cho đến kỳ Đức Chúa Trời cải cách toàn diện.
- Hê-bơ-rơ 9:11 - Chúa Cứu Thế đã đến, giữ chức Thầy Thượng Tế của thời kỳ tốt đẹp hiện nay. Chúa đã vào Đền Thờ vĩ đại và toàn hảo trên trời, không do tay người xây cất vì không thuộc trần gian.
- Hê-bơ-rơ 9:12 - Ngài không mang máu của dê đực, bò con, nhưng dâng chính máu Ngài trong Nơi Chí Thánh, để đem lại sự cứu rỗi đời đời cho chúng ta.
- Hê-bơ-rơ 9:13 - Máu của dê đực, bò đực và tro bò cái tơ rảy trên những người ô uế còn có thể thánh hóa, tẩy sạch thân thể họ,
- Hê-bơ-rơ 9:14 - huống chi máu của Chúa Cứu Thế lại càng có năng lực tẩy sạch lương tâm chúng ta khỏi hành vi tội lỗi, để chúng ta phụng sự Đức Chúa Trời hằng sống cách trong sạch. Vì Chúa Cứu Thế đã nhờ Chúa Thánh Linh hiến dâng thân Ngài làm sinh tế hoàn toàn cho Đức Chúa Trời.
- Y-sai 1:11 - Chúa Hằng Hữu phán: “Muôn vàn tế lễ của các ngươi có nghĩa gì với Ta? Ta chán các tế lễ thiêu bằng dê đực, mỡ thú vật mập, Ta không vui về máu của bò đực, chiên con, và dê đực.
- Ô-sê 6:6 - Ta muốn các ngươi yêu kính Ta chứ không phải các sinh tế. Ta muốn các ngươi biết Ta hơn các tế lễ thiêu.
- Rô-ma 12:1 - Và vì vậy, thưa anh chị em, tôi nài khuyên anh chị em dâng thân thể mình lên Đức Chúa Trời vì tất cả điều Ngài đã làm cho anh chị em. Hãy dâng như một sinh tế sống và thánh—là của lễ Ngài hài lòng. Đó là cách đích thực để thờ phượng Ngài.
- Dân Số Ký 29:13 - Lễ thiêu dâng vào ngày thứ nhất gồm mười ba bò tơ đực, hai chiên đực, và mười bốn chiên đực một tuổi không tì vít, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
- Thi Thiên 69:31 - Hành động ấy vui lòng Chúa Hằng Hữu, hơn tế lễ bằng bò, hơn cả bò có sừng với móng rẽ ra.
- Thi Thiên 50:8 - Ta không trách các ngươi vì tế lễ, hoặc sinh tế thiêu dâng hiến trên bàn thờ.
- Thi Thiên 50:9 - Nhưng Ta không cần bò giữa trại, cũng chẳng đòi dê trong chuồng.
- Lê-vi Ký 23:36 - Trong suốt bảy ngày lễ này, ngày nào cũng phải dâng tế lễ thiêu lên Chúa Hằng Hữu. Ngày thứ tám lại là ngày hội họp thánh long trọng, cũng sẽ có lễ thiêu dâng lên Chúa Hằng Hữu. Không ai được làm việc nặng nhọc.
- Dân Số Ký 29:20 - Vào ngày thứ ba, dâng lễ thiêu gồm mười một bò tơ đực, hai chiên đực, và mười bốn chiên con một tuổi không tì vít.
- Dân Số Ký 29:21 - Cũng dâng lễ vật ngũ cốc và rượu chung với các sinh vật trên, theo số lượng ấn định.
- Dân Số Ký 29:22 - Ngoài ra, cũng dâng một con dê đực làm lễ chuộc tội, cộng thêm với lễ thiêu dâng hằng ngày, ngũ cốc, và rượu.
- Dân Số Ký 29:23 - Vào ngày thứ tư, dâng lễ thiêu gồm mười bò đực tơ, hai chiên đực và mười bốn chiên con đực một tuổi không tì vít.
- Dân Số Ký 29:24 - Cũng dâng lễ vật ngũ cốc và rượu chung với các sinh vật trên theo số lượng ấn định.
- Dân Số Ký 29:25 - Ngoài ra, cũng dâng một con dê đực làm lễ chuộc tội, cộng thêm với lễ thiêu dâng hằng ngày, ngũ cốc, và rượu.
- Dân Số Ký 29:26 - Vào ngày thứ năm, dâng lễ thiêu gồm chín bò tơ đực, hai chiên đực, và mười bốn chiên con đực một tuổi không tì vít.
- Dân Số Ký 29:27 - Cũng dâng lễ vật ngũ cốc và rượu chung với các sinh vật trên, theo số lượng ấn định.
- Dân Số Ký 29:28 - Ngoài ra, cũng dâng một con dê đực làm lễ chuộc tội, cộng thêm với lễ thiêu dâng hằng ngày, ngũ cốc, và rượu.
- Dân Số Ký 29:29 - Vào ngày thứ sáu, dâng lễ thiêu gồm tám bò tơ đực, hai chiên đực, và mười bốn chiên con đực một tuổi không tì vít.
- Dân Số Ký 29:30 - Cũng dâng lễ vật ngũ cốc và rượu chung với các sinh vật theo số ấn định.
- Dân Số Ký 29:31 - Ngoài ra, cũng dâng một con dê đực làm lễ chuộc tội cùng với lễ thiêu dâng hằng ngày, ngũ cốc, và rượu.
- Dân Số Ký 29:32 - Vào ngày thứ bảy, dâng lễ thiêu gồm bảy bò tơ đực, hai chiên đực, và mười bốn chiên con đực một tuổi không tì vít.
- Dân Số Ký 29:33 - Cũng dâng lễ vật ngũ cốc và rượu chung với các sinh vật trên, theo số lượng ấn định.
- Dân Số Ký 29:34 - Ngoài ra, cũng dâng một con dê đực làm lễ chuộc tội cùng với lễ thiêu dâng hằng ngày, ngũ cốc, và rượu.
- Dân Số Ký 29:35 - Vào ngày thứ tám sẽ có cuộc hội họp thánh, sẽ không ai được làm những việc thường ngày vào ngày này.
- Dân Số Ký 29:36 - Lễ thiêu dâng hôm ấy gồm một bò tơ đực, một dê đực, và bảy chiên con đực một tuổi không tì vít, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
- Dân Số Ký 29:37 - Cũng dâng lễ vật ngũ cốc và rượu chung với các sinh vật trên, theo số lượng ấn định.
- Dân Số Ký 29:38 - Ngoài ra cũng dâng một con dê đực làm lễ chuộc tội cùng với lễ thiêu dâng hằng ngày, ngũ cốc, và rượu.
- Dân Số Ký 29:39 - Đó là các lễ vật dâng lên Chúa Hằng Hữu gồm sinh tế thiêu, lễ vật ngũ cốc, rượu, hay lễ vật thù ân trong các kỳ lễ hằng năm, ngoài các lễ vật thề nguyện, và lễ vật tình nguyện.”
- Dân Số Ký 29:40 - Môi-se truyền lại cho dân chúng mọi điều Chúa Hằng Hữu phán bảo mình.
- Thi Thiên 40:6 - Chúa chẳng thích lễ vật, sinh tế. Ngài chỉ muốn con nhất mực vâng lời, Chúa không đòi lễ thiêu chuộc tội.