逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Tôi thấy trong tương lai có một Ngôi Sao xuất phát từ nhà Gia-cốp; một cây gậy xuất phát từ Ít-ra-ên này sẽ đánh Mô-áp tan tành, tận diệt dòng dõi loạn lạc của Sết.
- 新标点和合本 - 我看他却不在现时; 我望他却不在近日。 有星要出于雅各,有杖要兴于以色列, 必打破摩押的四角,毁坏扰乱之子。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我看见他,却不在现时; 我望见他,却不在近处。 有星出于雅各, 有杖从以色列兴起, 必打破摩押的额头, 必毁坏所有的塞特人 。
- 和合本2010(神版-简体) - 我看见他,却不在现时; 我望见他,却不在近处。 有星出于雅各, 有杖从以色列兴起, 必打破摩押的额头, 必毁坏所有的塞特人 。
- 当代译本 - 我所见的尚未发生, 我目睹的关乎将来。 一颗星要从雅各家升起, 一位君王要从以色列兴起。 他要打烂摩押的前额, 击碎塞特人的头颅。
- 圣经新译本 - 我看见他,却不是现在; 我望见他,却不是近处; 必有一星从雅各而出, 必有一杖从以色列兴起; 他必打碎摩押的额角, 粉碎一切舍特人的头顶。
- 中文标准译本 - 我看见他,却不是现在; 我望见他,却不在近处。 有一颗星从雅各发出, 有一根杖从以色列兴起; 他将击碎摩押的额角, 打破所有谢特人的头颅。
- 现代标点和合本 - 我看他却不在现时, 我望他却不在近日。 有星要出于雅各,有杖要兴于以色列, 必打破摩押的四角,毁坏扰乱之子。
- 和合本(拼音版) - 我看他却不在现时, 我望他却不在近日。 有星要出于雅各,有杖要兴于以色列, 必打破摩押的四角,毁坏扰乱之子。
- New International Version - “I see him, but not now; I behold him, but not near. A star will come out of Jacob; a scepter will rise out of Israel. He will crush the foreheads of Moab, the skulls of all the people of Sheth.
- New International Reader's Version - “I see him, but I don’t see him now. I view him, but he isn’t near. A star will come from among the people of Jacob. A king will rise up out of Israel. He’ll crush the foreheads of the people of Moab. He’ll crush the heads of all the people of Sheth.
- English Standard Version - I see him, but not now; I behold him, but not near: a star shall come out of Jacob, and a scepter shall rise out of Israel; it shall crush the forehead of Moab and break down all the sons of Sheth.
- New Living Translation - I see him, but not here and now. I perceive him, but far in the distant future. A star will rise from Jacob; a scepter will emerge from Israel. It will crush the heads of Moab’s people, cracking the skulls of the people of Sheth.
- Christian Standard Bible - I see him, but not now; I perceive him, but not near. A star will come from Jacob, and a scepter will arise from Israel. He will smash the forehead of Moab and strike down all the Shethites.
- New American Standard Bible - I see him, but not now; I look at him, but not near; A star shall appear from Jacob, A scepter shall rise from Israel, And shall smash the forehead of Moab, And overcome all the sons of Sheth.
- New King James Version - “I see Him, but not now; I behold Him, but not near; A Star shall come out of Jacob; A Scepter shall rise out of Israel, And batter the brow of Moab, And destroy all the sons of tumult.
- Amplified Bible - I see Him, but not now; I behold Him, but not near. A star shall come forth from [the descendants of] Jacob, A scepter shall rise out of [the descendants of] Israel And shall crush the forehead of Moab And destroy all the sons of Sheth.
- American Standard Version - I see him, but not now; I behold him, but not nigh: There shall come forth a star out of Jacob, And a sceptre shall rise out of Israel, And shall smite through the corners of Moab, And break down all the sons of tumult.
- King James Version - I shall see him, but not now: I shall behold him, but not nigh: there shall come a Star out of Jacob, and a Sceptre shall rise out of Israel, and shall smite the corners of Moab, and destroy all the children of Sheth.
- New English Translation - ‘I see him, but not now; I behold him, but not close at hand. A star will march forth out of Jacob, and a scepter will rise out of Israel. He will crush the skulls of Moab, and the heads of all the sons of Sheth.
- World English Bible - I see him, but not now. I see him, but not near. A star will come out of Jacob. A scepter will rise out of Israel, and shall strike through the corners of Moab, and crush all the sons of Sheth.
- 新標點和合本 - 我看他卻不在現時; 我望他卻不在近日。 有星要出於雅各,有杖要興於以色列, 必打破摩押的四角,毀壞擾亂之子。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我看見他,卻不在現時; 我望見他,卻不在近處。 有星出於雅各, 有杖從以色列興起, 必打破摩押的額頭, 必毀壞所有的塞特人 。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我看見他,卻不在現時; 我望見他,卻不在近處。 有星出於雅各, 有杖從以色列興起, 必打破摩押的額頭, 必毀壞所有的塞特人 。
- 當代譯本 - 我所見的尚未發生, 我目睹的關乎將來。 一顆星要從雅各家升起, 一位君王要從以色列興起。 他要打爛摩押的前額, 擊碎塞特人的頭顱。
- 聖經新譯本 - 我看見他,卻不是現在; 我望見他,卻不是近處; 必有一星從雅各而出, 必有一杖從以色列興起; 他必打碎摩押的額角, 粉碎一切舍特人的頭頂。
- 呂振中譯本 - 我看他,卻不是在現時; 我望着他,卻不是臨近的: 必有一顆星從 雅各 而出, 必有權柄之杖從 以色列 中興起; 他必擊碎 摩押 的鬢邊、 和鬨嚷之人的頭頂 。
- 中文標準譯本 - 我看見他,卻不是現在; 我望見他,卻不在近處。 有一顆星從雅各發出, 有一根杖從以色列興起; 他將擊碎摩押的額角, 打破所有謝特人的頭顱。
- 現代標點和合本 - 我看他卻不在現時, 我望他卻不在近日。 有星要出於雅各,有杖要興於以色列, 必打破摩押的四角,毀壞擾亂之子。
- 文理和合譯本 - 我見之不於今日、我觀之非在近時、有一星焉、自雅各家而出、有一杖焉、自以色列而興、擊破摩押之隅、殲滅鼓譟之士、
- 文理委辦譯本 - 我將見之、不在今日、我將觀之、不於目前、自雅各家將出明星、自以色列將秉大權、摩押之隅、悉為攻擊、示特之人、俱必喪亡。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 有我所見、但不屬今時、有我所觀、但不係近日、明星將出自 雅各 、秉大權者將興自 以色列 、必攻擊 摩押 四圍、誅滅 塞特 諸苗裔、
- Nueva Versión Internacional - »Lo veo, pero no ahora; lo contemplo, pero no de cerca. Una estrella saldrá de Jacob; un rey surgirá en Israel. Aplastará las sienes de Moab y el cráneo de todos los hijos de Set.
- 현대인의 성경 - “내가 이스라엘의 먼 미래를 바라보노라. 야곱에게서 한 별이 나오며 이스라엘에서 한 왕이 일어나 모압 백성을 칠 것이며 셋의 자손들을 멸망시키리라.
- Новый Русский Перевод - вижу Его, но еще не сейчас; смотрю на Него, но еще не близко. Восходит звезда от Иакова; поднимается скипетр от Израиля и крушит лбы Моава и разит всех потомков Сифа .
- Восточный перевод - Вижу Его, но ещё не сейчас; смотрю на Него, но ещё не близко. Восходит звезда от Якуба; поднимается скипетр от Исраила, и крушит лбы Моава, и разит всех потомков Сифа .
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вижу Его, но ещё не сейчас; смотрю на Него, но ещё не близко. Восходит звезда от Якуба; поднимается скипетр от Исраила, и крушит лбы Моава, и разит всех потомков Сифа .
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вижу Его, но ещё не сейчас; смотрю на Него, но ещё не близко. Восходит звезда от Якуба; поднимается скипетр от Исроила, и крушит лбы Моава, и разит всех потомков Сифа .
- La Bible du Semeur 2015 - Je le vois bien, ╵mais ce n’est pas pour maintenant, je le contemple, ╵mais non de près ; un astre monte de Jacob, un sceptre surgit d’Israël ; il brise les flancs de Moab, il abat tous les fils de Seth.
- Nova Versão Internacional - “Eu o vejo, mas não agora; eu o avisto, mas não de perto. Uma estrela surgirá de Jacó; um cetro se levantará de Israel. Ele esmagará as frontes de Moabe e o crânio de todos os descendentes de Sete .
- Hoffnung für alle - Ich sehe jemanden in weiter Ferne. Noch ist er nicht da, aber ich kann ihn schon erkennen. Ein Stern steigt auf bei den Nachkommen von Jakob, ein Zepter erhebt sich in Israel. Es zerschmettert Moab den Schädel und zerschlägt sein wildes Kriegsvolk.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “ข้าพเจ้าเห็นเขา แต่ไม่ใช่ขณะนี้ ข้าพเจ้ามองเห็น แต่ไม่ใช่ระยะใกล้ ดาวดวงหนึ่งจะออกมาจากยาโคบ ธารพระกรจะรุ่งเรืองออกมาจากอิสราเอล ผู้นั้นจะบดขยี้หน้าผากของโมอับ และทุบกะโหลกศีรษะพงศ์พันธุ์ของเชท
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้าเห็นพระองค์ แต่ไม่ใช่ขณะนี้ ข้าพเจ้ามองดูพระองค์ แต่ไม่ใช่จากระยะใกล้ ดาวดวงหนึ่งจะบังเกิดขึ้นจากยาโคบ และคทาจะลุกขึ้นมาจากอิสราเอล จะทับที่ขมับของโมอับ อีกทั้งหน้าผากของบรรดาบุตรของเชท
交叉引用
- 1 Sa-mu-ên 14:38 - Thấy thế, Sau-lơ nói với các vị lãnh đạo: “Có điều gì sai trật sao! Hãy triệu tập tất cả tướng chỉ huy đến đây. Chúng ta phải tra cứu để tìm xem ai đã phạm tội hôm ấy.
- Sáng Thế Ký 5:3 - Khi A-đam 130 tuổi, ông sinh một con trai giống như mình và đặt tên là Sết.
- Sáng Thế Ký 5:4 - Sau khi sinh Sết, A-đam còn sống thêm 800 năm và sinh con trai con gái.
- Sáng Thế Ký 5:5 - Vậy, A-đam thọ 930 tuổi.
- Sáng Thế Ký 5:6 - Khi Sết 105 tuổi, ông sinh Ê-nót.
- Sáng Thế Ký 5:7 - Sau khi sinh Ê-nót, Sết còn sống thêm 807 năm và sinh con trai con gái.
- Sáng Thế Ký 5:8 - Vậy Sết thọ 912 tuổi.
- Sáng Thế Ký 5:9 - Khi Ê-nót 90 tuổi, ông sinh Kê-nan.
- Sáng Thế Ký 5:10 - Sau khi sinh Kê-nan, Ê-nót còn sống thêm 815 năm và sinh con trai con gái.
- Sáng Thế Ký 5:11 - Vậy Ê-nót thọ 905 tuổi.
- Sáng Thế Ký 5:12 - Khi Kê-nan 70 tuổi, ông sinh Ma-ha-la-lê.
- Sáng Thế Ký 5:13 - Sau khi sinh Ma-ha-la-lê, Kê-nan còn sống thêm 840 năm và sinh con trai con gái.
- Sáng Thế Ký 5:14 - Vậy Kê-nan thọ 910 tuổi.
- Sáng Thế Ký 5:15 - Khi Ma-ha-la-lê 65 tuổi, ông sinh Gia-rết.
- Sáng Thế Ký 5:16 - Sau khi sinh Gia-rết, ông Ma-ha-la-lê còn sống thêm 830 năm và sinh con trai con gái.
- Sáng Thế Ký 5:17 - Ma-ha-la-lê thọ 895 tuổi.
- Sáng Thế Ký 5:18 - Khi Gia-rết 162 tuổi, ông sinh Hê-nóc.
- Sáng Thế Ký 5:19 - Sau khi sinh Hê-nóc, Gia-rết còn sống thêm 800 năm và sinh con trai con gái.
- Sáng Thế Ký 5:20 - Vậy Gia-rết thọ 962 tuổi.
- Sáng Thế Ký 5:21 - Khi Hê-nóc 65 tuổi, ông sinh Mê-tu-sê-la.
- Sáng Thế Ký 5:22 - Sau khi sinh Mê-tu-sê-la, Hê-nóc sống thêm 300 năm, đồng đi với Đức Chúa Trời, và ông có thêm con trai con gái.
- Sáng Thế Ký 5:23 - Hê-nóc sống được 365 năm,
- Sáng Thế Ký 5:24 - ông đồng đi với Đức Chúa Trời, tận hưởng liên hệ gần gũi với Ngài. Một ngày kia thình lình ông biến mất, vì Đức Chúa Trời đem ông đi.
- Sáng Thế Ký 5:25 - Khi Mê-tu-sê-la 187 tuổi, ông sinh Lê-méc.
- Sáng Thế Ký 5:26 - Sau khi sinh Lê-méc, Mê-tu-sê-la còn sống thêm 782 năm và sinh con trai con gái.
- Sáng Thế Ký 5:27 - Vậy, Mê-tu-sê-la thọ 969 tuổi.
- Sáng Thế Ký 5:28 - Khi Lê-méc 182 tuổi, ông sinh một con trai.
- Sáng Thế Ký 5:29 - Ông đặt tên con là Nô-ê, và nói: “Nó sẽ an ủi chúng ta lúc lao động và nhọc nhằn, vì đất đã bị Chúa Hằng Hữu nguyền rủa, bắt tay ta phải làm.”
- Dân Số Ký 21:29 - Thống khổ cho người Mô-áp! Ngày tàn của ngươi đã tới! Này, Kê-mốt hỡi! Con trai ngươi phải lưu lạc, con gái ngươi bị tù đày, bởi tay Si-hôn, vua người A-mô-rít.
- Sáng Thế Ký 4:25 - Sau đó, A-đam và Ê-va còn sinh một con trai nữa, đặt tên là Sết. Ê-va nói: “Đức Chúa Trời cho tôi một con trai khác, thay cho A-bên mà Ca-in đã sát hại.”
- Sáng Thế Ký 4:26 - Sết cũng sinh con trai và đặt tên là Ê-nót. Từ đời Ê-nót, người ta bắt đầu cầu khẩn Danh Chúa Hằng Hữu.
- Giu-đe 1:11 - Thật khốn cho họ! Họ đã đi con đường sa đọa của Ca-in, vì ham lợi mà theo vết xe đổ của Ba-la-am và phản nghịch như Cô-rê để rồi bị tiêu diệt.
- 1 Sử Ký 18:2 - Đa-vít cũng chiến thắng người Mô-áp, bắt dân ấy phục dịch và triều cống.
- Thi Thiên 78:70 - Chúa chọn Đa-vít làm đầy tớ, gọi ông từ các chuồng chiên,
- Thi Thiên 78:71 - Ngài đem ông ra khỏi nơi bầy chiên được chăm sóc, Ngài đặt ông chăn giữ nhà Gia-cốp— Ít-ra-ên là cơ nghiệp của Đức Chúa Trời.
- Thi Thiên 78:72 - Ông chăn giữ dân cách thanh liêm, chính trực và khôn khéo lãnh đạo dân của Ngài.
- Thi Thiên 72:8 - Vua cai trị từ biển đông đến biển tây, từ Sông Ơ-phơ-rát đến tận cùng trái đất.
- Thi Thiên 72:9 - Dân du mục sẽ vái chào trong hoang mạc và quân thù sẽ liếm bụi dưới chân vua.
- Thi Thiên 72:10 - Vua Ta-rê-si và các hải đảo sẽ cống hiến lễ vật cho vua, các vua phương đông từ Sê-ba và Sa-ba cũng sẽ dâng lễ vật của mình.
- Thi Thiên 72:11 - Tất cả vua chúa sẽ quỳ lạy, các dân tộc sẽ phục vụ vua.
- 2 Các Vua 3:26 - Vua Mô-áp thấy không cự địch nổi, mới đem theo 700 kiếm thủ, định chọc thủng phòng tuyến của vua Ê-đôm để thoát thân, nhưng không thành công.
- 2 Các Vua 3:27 - Túng thế, vua Mô-áp bắt trưởng nam của mình là người sẽ lên ngôi kế vị đem lên tường thành tế sống. Quân Ít-ra-ên cảm thấy ghê rợn nên rút về nước.
- Giu-đe 1:14 - Hê-nóc, vị tổ bảy đời sau A-đam đã nói tiên tri về họ rằng: “Trông kìa, Chúa đang ngự đến với muôn triệu thánh đồ.
- Giu-đe 1:15 - Chúa sẽ đem bọn người vô đạo ra xét xử, sẽ phanh phui những hành vi chống nghịch Đức Chúa Trời và những lời lẽ ngạo mạn họ nói phạm đến Ngài.”
- Ma-thi-ơ 2:2 - “Vua người Do Thái mới ra đời hiện ở đâu? Chúng tôi đã thấy ngôi sao Ngài mọc lên nên tìm đến thờ phượng Ngài.”
- Ma-thi-ơ 2:3 - Được tin ấy, Vua Hê-rốt rất lo ngại; dân chúng tại Giê-ru-sa-lem cũng xôn xao.
- Ma-thi-ơ 2:4 - Vua liền triệu tập các trưởng tế và các thầy thông giáo vào triều chất vấn: “Các tiên tri thời xưa có nói Đấng Mết-si-a sẽ sinh tại đâu không?”
- Ma-thi-ơ 2:5 - Họ đáp: “Muôn tâu, tại làng Bết-lê-hem, xứ Giu-đê vì có nhà tiên tri đã viết:
- Ma-thi-ơ 2:6 - ‘Bết-lê-hem tại xứ Giu-đê không còn là một làng quê tầm thường. Đã thành trú quán Thiên Vương, là Người chăn giữ, dẫn đường Ít-ra-ên, dân Ta.’”
- Ma-thi-ơ 2:7 - Vua Hê-rốt gọi riêng các nhà bác học, hỏi cho biết đích xác ngày giờ họ nhìn thấy ngôi sao xuất hiện.
- Ma-thi-ơ 2:8 - Rồi vua nói với họ: “Hãy đến Bết-lê-hem và cẩn thận tìm Ấu Chúa. Khi tìm được, hãy trở về đây nói cho ta biết, để ta cũng đến thờ phượng Ngài!”
- Ma-thi-ơ 2:9 - Các nhà bác học tiếp tục lên đường. Ngôi sao họ đã thấy bên Đông phương, hướng dẫn họ đến Bết-lê-hem tận nơi Con Trẻ ở.
- Thi Thiên 110:2 - Từ Si-ôn Chúa Hằng Hữu sẽ đưa đến quyền trượng sức mạnh cho Chúa. Chúa sẽ cai trị giữa những kẻ thù.
- Y-sai 15:1 - Đây là lời tiên tri về Mô-áp: Chỉ trong một đêm, thành A-rơ sẽ bị hủy phá, và thành Kia-mô-áp cũng bị hủy diệt.
- Y-sai 15:2 - Dân của ngươi sẽ xô nhau chạy lên đền tại Đi-bôn để than khóc. Chúng sẽ đến miếu tà thần mà kêu la. Chúng sẽ than van cho số phận của Nê-bô và Mê-đê-ba, tất cả đều cạo đầu và cắt râu.
- Y-sai 15:3 - Chúng mặc bao gai đi thất thểu giữa đường phố. Chúng khóc lóc, đổ nhiều nước mắt trên mỗi mái nhà và nơi phố chợ.
- Y-sai 15:4 - Dân thành Hết-bôn và Ê-lê-a-lê sẽ kêu la; tiếng của họ vang dội thấu Gia-hát! Lính chiến Mô-áp đều than khóc thảm thiết. Họ bất lực và run sợ.
- Y-sai 15:5 - Lòng Ta khóc thương Mô-áp. Người có thế lực trốn về Xoa và Ê-lát-sê-li-sia. Vừa khóc vừa lên Lu-hít. Tiếng thở than vang thấu Hô-rô-na-im.
- Y-sai 15:6 - Nước sông Nim-rim khô cạn! Đồng khô cỏ cháy. Vườn tược tiêu điều; không một cây xanh nào sống sót.
- Y-sai 15:7 - Người tị nạn vơ vét được chút gì có thể đem theo, rồi vượt qua khe Liễu chạy trốn.
- Y-sai 15:8 - Tiếng khóc đau buồn vang dội khắp đất Mô-áp, từ vùng biên giới đến tận Ê-la-im và Bê-ê-lim.
- Y-sai 15:9 - Nước sông Đi-môn nhuộm đỏ máu người, nhưng Ta vẫn còn thêm tai họa cho Đi-bôn! Đàn sư tử sẽ rượt theo cắn xé những người sống sót— là những người cố gắng trốn chạy lẫn những người còn sót lại phía sau.
- Xa-cha-ri 12:10 - Ta sẽ đổ Thần ân sủng và cầu xin trên nhà Đa-vít và trên Giê-ru-sa-lem. Họ sẽ đứng nhìn Ta, là Đấng họ đã đâm, và sẽ khóc thương như người khóc con một, khóc đắng cay như khóc con đầu lòng.
- Giê-rê-mi 48:45 - Những người chạy trốn đến Hết-bôn, không còn đủ sức đi xa hơn nữa. Vì một ngọn lửa từ Hết-bôn, từ giữa hoàng cung Vua Si-hôn, sẽ thiêu cháy khắp đất cùng tất cả dân phản loạn.
- 2 Các Vua 3:5 - Nhưng từ ngày A-háp mất, vua Mô-áp nổi lên chống lại Ít-ra-ên.
- Lu-ca 1:78 - Bởi lòng thương xót của Đức Chúa Trời, mà ánh bình minh sắp chiếu trên chúng ta,
- 2 Sa-mu-ên 8:2 - Vua cũng đánh bại người Mô-áp, bắt tù binh nằm từng hàng dưới đất rồi lấy dây đo, cứ hai dây giết, một dây tha cho sống. Từ đó, người Mô-áp phục dịch và triều cống Đa-vít.
- Gióp 19:25 - Vì tôi biết Đấng Cứu Chuộc tôi vẫn sống, đến ngày cuối cùng, Ngài sẽ đặt chân trên đất.
- Gióp 19:26 - Mặc dù thân thể tôi rữa nát, nhưng bên trong thể xác này, tôi sẽ thấy Đức Chúa Trời!
- Gióp 19:27 - Chính tôi sẽ thấy Ngài. Phải, chính mắt tôi nhìn ngắm Ngài. Lòng tôi mong chờ đến mỏi mòn!
- Hê-bơ-rơ 1:8 - Nhưng Đức Chúa Trời phán về Con Ngài: “Ngai Đức Chúa Trời sẽ trường tồn vĩnh cửu. Chúa dùng công lý cai trị nước Ngài.
- 2 Phi-e-rơ 1:19 - Những điều chúng tôi thấy càng chứng tỏ các lời tiên tri trong Thánh Kinh là xác thực. Vì thế, anh chị em phải lưu ý những lời tiên tri ấy, xem như ngọn hải đăng giữa biển đời mù mịt, giúp chúng ta hiểu được nhiều huyền nhiệm, khúc mắc của Thánh Kinh. Khi anh chị em suy nghiệm chân lý của lời tiên tri, ánh rạng đông sẽ bừng lên giữa cảnh tối tăm, và Chúa Cứu Thế, Ngôi Sao Mai, sẽ soi sáng tâm hồn anh chị em.
- Lu-ca 1:32 - Con Trai đó rất cao quý, sẽ được xưng là Con của Đấng Chí Cao. Chúa là Đức Chúa Trời sẽ ban cho Ngài ngôi vua của Đa-vít.
- Lu-ca 1:33 - Ngài sẽ cai trị Ít-ra-ên mãi mãi; nước Ngài tồn tại đời đời.”
- Thi Thiên 45:6 - Lạy Chúa, ngôi nước vua bền vững đời đời, công chính là quyền trượng nước vua.
- Y-sai 9:7 - Quyền cai trị và nền hòa bình của Người sẽ không bao giờ tận. Người sẽ ngự trên ngai Đa-vít và trên vương quốc Người, tể trị bằng công lý và thánh thiện cho đến đời đời. Nguyện lòng nhiệt thành của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân sẽ thực hiện việc này!
- Khải Huyền 11:15 - Thiên sứ thứ bảy thổi kèn, liền có tiếng nói vang dội từ trời: “Cả thế giới từ nay thuộc Vương Quốc của Chúa chúng ta và Đấng Cứu Thế của Ngài, Ngài sẽ cai trị mãi mãi.”
- Xa-cha-ri 10:4 - Từ Giu-đa sẽ có một tảng đá móng, một mấu chốt, một cung trận, và các nhà lãnh đạo.
- Khải Huyền 1:7 - Này! Ngài đến giữa áng mây Mọi mắt sẽ trông thấy Ngài— những người đã đâm Ngài cũng thấy. Mọi dân tộc trên thế giới sẽ khóc than vì Ngài. Thật đúng như lời! A-men!
- Sáng Thế Ký 49:10 - Cây quyền trượng chẳng xa lìa Giu-đa, gậy chỉ huy cũng không rời khỏi hai gối chúng nó, cho đến chừng Đấng mọi người thần phục đến, là Đấng được toàn dân vâng phục người.
- Khải Huyền 22:16 - “Ta là Giê-xu, đã sai thiên sứ báo cho con biết những điều này để truyền lại cho các Hội Thánh. Ta là Chồi Lộc và Hậu Tự của Đa-vít, là Sao Mai sáng chói.”