逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vua Ba-lác sửng sốt hỏi Ba-la-am: “Ông làm gì vậy? Ta mời ông đến nguyền rủa quân thù, ông lại đi chúc phước cho họ!”
- 新标点和合本 - 巴勒对巴兰说:“你向我做的是什么事呢?我领你来咒诅我的仇敌,不料,你竟为他们祝福。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 巴勒对巴兰说:“你向我做的是什么呢?我带你来诅咒我的仇敌,看哪,你竟为他们祝福。”
- 和合本2010(神版-简体) - 巴勒对巴兰说:“你向我做的是什么呢?我带你来诅咒我的仇敌,看哪,你竟为他们祝福。”
- 当代译本 - 巴勒对巴兰说:“你这是做什么?我请你来咒诅我的仇敌,你竟祝福他们!”
- 圣经新译本 - 巴勒对巴兰说:“你向我作的是什么事呢?我领你来咒诅我的仇敌,你反倒给他们祝福。”
- 中文标准译本 - 巴勒对巴兰说:“你对我做了什么事!我带你来诅咒我的仇敌,看哪,你却大大祝福他们。”
- 现代标点和合本 - 巴勒对巴兰说:“你向我做的是什么事呢?我领你来咒诅我的仇敌,不料,你竟为他们祝福!”
- 和合本(拼音版) - 巴勒对巴兰说:“你向我作的是什么事呢?我领你来咒诅我的仇敌,不料你竟为他们祝福。”
- New International Version - Balak said to Balaam, “What have you done to me? I brought you to curse my enemies, but you have done nothing but bless them!”
- New International Reader's Version - Balak said to Balaam, “What have you done to me? I brought you here to put a curse on my enemies! But all you have done is give them a blessing!”
- English Standard Version - And Balak said to Balaam, “What have you done to me? I took you to curse my enemies, and behold, you have done nothing but bless them.”
- New Living Translation - Then King Balak demanded of Balaam, “What have you done to me? I brought you to curse my enemies. Instead, you have blessed them!”
- The Message - Balak said to Balaam, “What’s this? I brought you here to curse my enemies, and all you’ve done is bless them.”
- Christian Standard Bible - “What have you done to me?” Balak asked Balaam. “I brought you to curse my enemies, but look, you have only blessed them!”
- New American Standard Bible - Then Balak said to Balaam, “What have you done to me? I took you to put a curse on my enemies, but behold, you have actually blessed them!”
- New King James Version - Then Balak said to Balaam, “What have you done to me? I took you to curse my enemies, and look, you have blessed them bountifully!”
- Amplified Bible - Then Balak said to Balaam, “What have you done to me? I brought you to curse my enemies, but here you have [thoroughly] blessed them instead!”
- American Standard Version - And Balak said unto Balaam, What hast thou done unto me? I took thee to curse mine enemies, and, behold, thou hast blessed them altogether.
- King James Version - And Balak said unto Balaam, What hast thou done unto me? I took thee to curse mine enemies, and, behold, thou hast blessed them altogether.
- New English Translation - Then Balak said to Balaam, “What have you done to me? I brought you to curse my enemies, but on the contrary you have only blessed them!”
- World English Bible - Balak said to Balaam, “What have you done to me? I took you to curse my enemies, and behold, you have blessed them altogether.”
- 新標點和合本 - 巴勒對巴蘭說:「你向我做的是甚麼事呢?我領你來咒詛我的仇敵,不料,你竟為他們祝福。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 巴勒對巴蘭說:「你向我做的是甚麼呢?我帶你來詛咒我的仇敵,看哪,你竟為他們祝福。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 巴勒對巴蘭說:「你向我做的是甚麼呢?我帶你來詛咒我的仇敵,看哪,你竟為他們祝福。」
- 當代譯本 - 巴勒對巴蘭說:「你這是做什麼?我請你來咒詛我的仇敵,你竟祝福他們!」
- 聖經新譯本 - 巴勒對巴蘭說:“你向我作的是甚麼事呢?我領你來咒詛我的仇敵,你反倒給他們祝福。”
- 呂振中譯本 - 巴勒 對 巴蘭 說:『你待我的是怎麼回事呢?我領你來咒詛我的仇敵;你看,你竟全給他們祝福了!』
- 中文標準譯本 - 巴勒對巴蘭說:「你對我做了什麼事!我帶你來詛咒我的仇敵,看哪,你卻大大祝福他們。」
- 現代標點和合本 - 巴勒對巴蘭說:「你向我做的是什麼事呢?我領你來咒詛我的仇敵,不料,你竟為他們祝福!」
- 文理和合譯本 - 巴勒謂巴蘭曰、爾於我何為、我召爾詛敵、爾竟祝之、
- 文理委辦譯本 - 巴勒謂巴蘭曰、惡、是何言與、我召爾詛敵、爾反祝之。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 巴勒 謂 巴蘭 曰、爾向我如此行何耶、我召爾咒詛我敵、爾反為之祝福、
- Nueva Versión Internacional - Entonces Balac le reclamó a Balán: —¿Qué me has hecho? Te traje para que lanzaras una maldición sobre mis enemigos, ¡y resulta que no has hecho más que bendecirlos!
- 현대인의 성경 - 그러자 발락은 발람에게 “어떻게 당신이 나에게 이럴 수가 있단 말이오? 내 원수들을 저주해 달라고 당신을 데려왔더니 오히려 당신은 그들을 축복만 하였소!” 하자
- Новый Русский Перевод - Валак сказал Валааму: – Что ты со мной сделал? Я привел тебя проклясть моих врагов, а ты их благословляешь!
- Восточный перевод - Валак сказал Валааму: – Что ты со мной сделал? Я привёл тебя проклясть моих врагов, а ты их благословляешь!
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Валак сказал Валааму: – Что ты со мной сделал? Я привёл тебя проклясть моих врагов, а ты их благословляешь!
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Валак сказал Валааму: – Что ты со мной сделал? Я привёл тебя проклясть моих врагов, а ты их благословляешь!
- La Bible du Semeur 2015 - Balaq dit à Balaam : Que m’as-tu fait ? Je t’ai fait venir pour maudire mes ennemis, et voilà que tu les combles de bénédictions !
- リビングバイブル - 王はバラムに言いました。「なんだと! 敵をのろってくれとは頼んだが、祝福しろと言った覚えはない。」
- Nova Versão Internacional - Então Balaque disse a Balaão: “Que foi que você me fez? Eu o chamei para amaldiçoar meus inimigos, mas você nada fez senão abençoá-los!”
- Hoffnung für alle - Da rief Balak: »Was tust du mir an? Ich habe dich geholt, damit du meine Feinde verfluchst. Und nun segnest du sie!«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - บาลาคกล่าวกับบาลาอัมว่า “ท่านทำอะไร? เราพาท่านมาแช่งศัตรู ท่านกลับมาอวยพรพวกเขา!”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บาลาคพูดกับบาลาอัมว่า “ท่านทำความเสียหายให้กับเรา เราส่งคนไปตามตัวท่านมาเพื่อสาปแช่งศัตรูของเรา ดูเถิด ท่านไม่ได้ทำอะไรให้เราเลย แต่กลับอวยพรพวกเขา”
交叉引用
- Thi Thiên 109:17 - Họ thích chửi rủa người khác; nên bị người đời nguyền rủa. Họ chẳng bao giờ cầu phước; nên phước lánh xa.
- Thi Thiên 109:18 - Chúng lấy nguyền rủa phủ thân mình như mặc áo, lời rủa sả tràn ngập chúng như nước, dầm thấm xương tủy chúng như dầu.
- Thi Thiên 109:19 - Nguyện lời nguyền rủa như chiếc áo bao bọc họ, như giây nịt mang luôn dưới hông.
- Thi Thiên 109:20 - Nguyện quân thù bị Chúa Hằng Hữu báo trả xứng đáng và bọn nói hành tôi bị hình phạt công bằng.
- Dân Số Ký 22:17 - Vua hứa sẽ phong cho ông phẩm tước cao trọng và ban cho ông mọi điều gì ông muốn, miễn là ông đến nguyền rủa dân tộc kia cho vua!”
- Dân Số Ký 23:7 - Ba-la-am nói tiên tri rằng: “Ba-lác, vua Mô-áp mời tôi đến từ đất A-ram; từ các dãy núi miền đông. Ông bảo tôi: ‘Hãy đến nguyền rủa Gia-cốp! Nhục mạ Ít-ra-ên.’
- Dân Số Ký 23:8 - Nhưng tôi đâu dám nguyền rủa người mà Chúa Hằng Hữu không nguyền rủa! Tôi đâu dám lăng mạ người mà Đức Chúa Trời không lăng mạ!
- Nê-hê-mi 13:2 - Lý do vì họ đã không mang bánh nước ra tiếp đón người Ít-ra-ên trong hoang mạc mà lại còn mướn Ba-la-am dùng lời nguyền rủa, nhưng Đức Chúa Trời đổi lời nguyền rủa thành lời chúc phước người Ít-ra-ên.
- Dân Số Ký 22:11 - Vua ấy nói có một dân tộc đến từ Ai Cập, đông như kiến, phủ đầy mặt đất. Vua ấy muốn tôi đến nguyền rủa dân đó để vua có thể đánh đuổi họ đi.”
- Dân Số Ký 24:10 - Đến đây, Vua Ba-lác không ngăn được cơn giận, hai tay đập vào nhau, lên giọng quở Ba-la-am: “Ta gọi ông đến để nguyền rủa kẻ thù cho ta, ông lại đi chúc phước họ ba lần.