逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Các nhà lãnh đạo đã hiến dâng của cải vào quỹ đài thọ công tác. Tổng trấn dâng 8,6 ký vàng, 50 cái chậu, và 530 bộ lễ phục cho các thầy tế lễ.
- 新标点和合本 - 有些族长为工程捐助。省长捐入库中的金子一千达利克,碗五十个,祭司的礼服五百三十件。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 有些族长为工程捐助。省长捐入库房中的有一千达利克 金子,五十个碗,五百三十件祭司的礼服。
- 和合本2010(神版-简体) - 有些族长为工程捐助。省长捐入库房中的有一千达利克 金子,五十个碗,五百三十件祭司的礼服。
- 当代译本 - 有些族长为工程捐出财物。省长捐出一百七十两金子、五十个碗和五百三十件祭司礼服。
- 圣经新译本 - 有些族长为了这工程而捐献;省长捐给库房金子八公斤、碗五十个和祭司的礼服五百三十件;
- 中文标准译本 - 父系首领中,有一些人为这工程捐献。省长给银库捐献了一千达利克金币 、五十个碗、五百三十件祭司的礼服,
- 现代标点和合本 - 有些族长为工程捐助。省长捐入库中的,金子一千达利克,碗五十个,祭司的礼服五百三十件。
- 和合本(拼音版) - 有些族长为工程捐助。省长捐入库中的金子一千达利克,碗五十个,祭司的礼服五百三十件。
- New International Version - Some of the heads of the families contributed to the work. The governor gave to the treasury 1,000 darics of gold, 50 bowls and 530 garments for priests.
- New International Reader's Version - Some of the family leaders helped pay for the work. The governor gave 19 pounds of gold to be added to the temple treasure. He also gave 50 bowls and 530 sets of clothes for the priests.
- English Standard Version - Now some of the heads of fathers’ houses gave to the work. The governor gave to the treasury 1,000 darics of gold, 50 basins, 30 priests’ garments and 500 minas of silver.
- New Living Translation - Some of the family leaders gave gifts for the work. The governor gave to the treasury 1,000 gold coins, 50 gold basins, and 530 robes for the priests.
- The Message - Some of the heads of families made voluntary offerings for the work. The governor made a gift to the treasury of 1,000 drachmas of gold (about nineteen pounds), 50 bowls, and 530 garments for the priests. Some of the heads of the families made gifts to the treasury for the work; it came to 20,000 drachmas of gold and 2,200 minas of silver (about one and a third tons). Gifts from the rest of the people totaled 20,000 drachmas of gold (about 375 pounds), 2,000 minas of silver, and 67 garments for the priests.
- Christian Standard Bible - Some of the family heads contributed to the project. The governor gave 1,000 gold coins, 50 bowls, and 530 priestly garments to the treasury.
- New American Standard Bible - Some of the heads of fathers’ households gave to the work. The governor gave to the treasury a thousand gold drachmas, fifty basins, and 530 priests’ garments.
- New King James Version - And some of the heads of the fathers’ houses gave to the work. The governor gave to the treasury one thousand gold drachmas, fifty basins, and five hundred and thirty priestly garments.
- Amplified Bible - Some from among the heads of fathers’ households gave to the work. The governor gave to the treasury 1,000 gold drachmas, 50 basins, 530 priests’ garments.
- American Standard Version - And some from among the heads of fathers’ houses gave unto the work. The governor gave to the treasury a thousand darics of gold, fifty basins, five hundred and thirty priests’ garments.
- King James Version - And some of the chief of the fathers gave unto the work. The Tirshatha gave to the treasure a thousand drams of gold, fifty basins, five hundred and thirty priests' garments.
- New English Translation - Some of the family leaders contributed to the work. The governor contributed to the treasury 1,000 gold drachmas, 50 bowls, and 530 priestly garments.
- World English Bible - Some from among the heads of fathers’ households gave to the work. The governor gave to the treasury one thousand darics of gold, fifty basins, and five hundred thirty priests’ garments.
- 新標點和合本 - 有些族長為工程捐助。省長捐入庫中的金子一千達利克,碗五十個,祭司的禮服五百三十件。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 有些族長為工程捐助。省長捐入庫房中的有一千達利克 金子,五十個碗,五百三十件祭司的禮服。
- 和合本2010(神版-繁體) - 有些族長為工程捐助。省長捐入庫房中的有一千達利克 金子,五十個碗,五百三十件祭司的禮服。
- 當代譯本 - 有些族長為工程捐出財物。省長捐出一百七十兩金子、五十個碗和五百三十件祭司禮服。
- 聖經新譯本 - 有些族長為了這工程而捐獻;省長捐給庫房金子八公斤、碗五十個和祭司的禮服五百三十件;
- 呂振中譯本 - 有些父系的族長為了這工程而捐獻。省長捐獻在庫中的有金子一千達利克 ,碗五十個,祭司禮褂五百三十件。
- 中文標準譯本 - 父系首領中,有一些人為這工程捐獻。省長給銀庫捐獻了一千達利克金幣 、五十個碗、五百三十件祭司的禮服,
- 現代標點和合本 - 有些族長為工程捐助。省長捐入庫中的,金子一千達利克,碗五十個,祭司的禮服五百三十件。
- 文理和合譯本 - 有族長為工作而輸、方伯輸庫、金幣一千、盂五十、祭司之衣五百三十、
- 文理委辦譯本 - 族中最著者、樂輸禮物、以畀百工、方伯輸庫之金六千兩、盂五十、祭司之衣五百三十襲。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 有數族長、為建殿宇輸貲、方伯輸金一千達利克、 達利克金圓名一達利克約銀六兩 又獻盂五十、祭司之禮衣五百三十襲、
- Nueva Versión Internacional - Algunos jefes de familia entregaron al tesoro donativos para la obra: el gobernador entregó al tesoro ocho kilos de oro, cincuenta tazones y quinientas treinta túnicas sacerdotales;
- 현대인의 성경 - 그리고 많은 사람들이 성전을 재건하기 위해서 예물을 바쳤다. 그들의 지도자들이 바친 것은 금 8.4킬로그램과 대접 50개와 제사장복 530벌이었고
- Новый Русский Перевод - Некоторые из глав семейств давали пожертвования на осуществление работ. Наместник дал в сокровищницу 1 000 драхм золота, 50 чаш и 530 священнических одеяний.
- Восточный перевод - Некоторые из глав семейств давали пожертвования на осуществление работ. Наместник дал в сокровищницу 1 000 золотых монет , 50 чаш и 530 одеяний для священнослужителей.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Некоторые из глав семейств давали пожертвования на осуществление работ. Наместник дал в сокровищницу 1 000 золотых монет , 50 чаш и 530 одеяний для священнослужителей.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Некоторые из глав семейств давали пожертвования на осуществление работ. Наместник дал в сокровищницу 1 000 золотых монет , 50 чаш и 530 одеяний для священнослужителей.
- La Bible du Semeur 2015 - Les chefs des groupes familiaux donnèrent au fonds des travaux 20 000 pièces d’or et 2 200 pièces d’argent .
- Nova Versão Internacional - Alguns dos chefes das famílias contribuíram para o trabalho. O governador deu à tesouraria oito quilos de ouro, 50 bacias e 530 vestes para os sacerdotes.
- Hoffnung für alle - Die Sippenoberhäupter legten 20.000 Goldmünzen und 1500 Kilogramm Silber zusammen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - หัวหน้าครอบครัวบางคนร่วมถวายเพื่องานนี้ ผู้ว่าการมอบทองคำหนักประมาณ 8.5 กิโลกรัม ชาม 50 ใบ เครื่องแต่งกายสำหรับปุโรหิต 530 ชุด
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - หัวหน้าพงศ์พันธุ์บางคนอุทิศเพื่อช่วยในงานครั้งนั้น ผู้ว่าราชการถวายแก่คลังเป็นทองคำหนัก 1,000 ดาริค ชาม 50 ใบ เครื่องแต่งกายปุโรหิต 530 ตัว
交叉引用
- 1 Các Vua 7:45 - nồi, xuổng, và chậu. Theo lời yêu cầu của Vua Sa-lô-môn, Hi-ram A-bi làm các dụng cụ thờ phượng đó bằng đồng mặt láng bóng cho Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu.
- Nê-hê-mi 10:1 - Đây là tên những người đóng ấn trên giao ước: Tổng Trấn: Nê-hê-mi, con của Ha-ca-lia và Sê-đê-kia.
- Nê-hê-mi 7:65 - vì vị tổng trấn muốn chờ đến khi có một thầy tế lễ có thể dùng U-rim và Thu-mim để cầu hỏi Đức Chúa Trời.
- 1 Sử Ký 29:3 - Do lòng sốt sắng của ta đối với Đền Thờ Đức Chúa Trời, ngoài vật liệu đã chuẩn bị, ta dâng vào vàng bạc riêng của ta cho việc xây cất.
- 1 Sử Ký 29:4 - Ta sẽ dâng 112 tấn vàng ô-phia, 262 tấn bạc tinh chế để lát tường.
- 1 Sử Ký 29:5 - Và vàng bạc này còn dùng để chế dụng cụ do các nghệ nhân thực hiện. Bây giờ, ai là người theo gương ta và hiến dâng lên Chúa Hằng Hữu?”
- 1 Sử Ký 29:6 - Lúc ấy, các trưởng gia tộc, trưởng đại tộc của Ít-ra-ên, các tướng lãnh và thủ lãnh quân đội, và các lãnh đạo chính quyền tự nguyện
- 1 Sử Ký 29:7 - dâng vào Đền Thờ của Đức Chúa Trời 188 tấn vàng, 10.000 đồng tiền vàng, 375 tấn bạc, 675 tấn đồng, 3.750 tấn sắt.
- 1 Sử Ký 29:8 - Họ cũng dâng nhiều ngọc và đá quý vào kho ngân khố Chúa Hằng Hữu, do Giê-hi-ên, dòng dõi Ghẹt-sôn thu giữ.
- 1 Sử Ký 29:9 - Mọi người đều vui mừng vì đã tự nguyện và hết lòng dâng hiến lên Chúa Hằng Hữu, Vua Đa-vít cũng hết sức vui mừng.
- Xuất Ai Cập 12:22 - Phải hứng máu chiên trong chậu, lấy một bó bài hương thảo nhúng vào máu, đem bôi lên khung cửa (hai thanh dọc và một thanh ngang bên trên cửa). Đêm đó, không ai được ra khỏi nhà.
- Dân Số Ký 7:2 - Vào hôm ấy, các nhà lãnh đạo của Ít-ra-ên—các trưởng tộc, những người đã điều khiển cuộc kiểm kê dân số—đều đến.
- Dân Số Ký 7:3 - Họ đem lễ vật đến trước Đền Tạm, dâng lên Chúa Hằng Hữu các lễ vật, gồm có sáu cỗ xe và mười hai con bò kéo. Cứ hai tộc trưởng dâng một cỗ xe và mỗi người dâng một con bò.
- Dân Số Ký 7:4 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
- Dân Số Ký 7:5 - “Hãy nhận các xe của họ rồi đem phân phối cho người Lê-vi, để sử dụng cho việc di chuyển Đền Tạm.”
- Dân Số Ký 7:6 - Môi-se nhận lễ vật rồi đem phân phối cho người Lê-vi.
- Dân Số Ký 7:7 - Gia tộc Ghẹt-sôn: Hai cỗ xe và bốn con bò;
- Dân Số Ký 7:8 - gia tộc Mê-ra-ri: Bốn cỗ xe và tám con bò. Gia tộc này đặt dưới quyền điều khiển của Y-tha-ma, con Thầy Tế lễ A-rôn.
- Dân Số Ký 7:9 - Môi-se không giao cho gia tộc Kê-hát xe cộ gì cả, vì họ có bổn phận khuân vác các vật thánh của Đền Tạm trên vai.
- Dân Số Ký 7:10 - Các trưởng tộc cũng đem lễ vật đến dâng trên bàn thờ trong ngày bàn thờ được xức dầu.
- Dân Số Ký 7:11 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Hãy dành cho mỗi trưởng tộc một ngày để họ dâng lễ vật trong dịp cung hiến bàn thờ.”
- Dân Số Ký 7:12 - Vậy, vào ngày thứ nhất, Na-ha-sôn, con A-mi-na-đáp, trưởng tộc Giu-đa, đem dâng lễ vật.
- Dân Số Ký 7:13 - Lễ vật gồm một đĩa bạc nặng khoảng 1,5 ký, một bát bạc nặng 0,8 ký, cả đĩa và bát đều đựng đầy bột mịn trộn dầu—đó là lễ vật ngũ cốc.
- Dân Số Ký 7:14 - Một đĩa vàng nặng 114 gam đựng đầy nhũ hương.
- Dân Số Ký 7:15 - Một bò tơ đực, một chiên đực, một chiên con một tuổi dùng làm sinh tế thiêu;
- Dân Số Ký 7:16 - một dê đực dùng làm sinh tế chuộc tội;
- Dân Số Ký 7:17 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, năm chiên con một tuổi—tất cả dùng làm lễ vật thù ân. Đó là lễ vật của Na-ha-sôn, con trai A-mi-na-đáp.
- Dân Số Ký 7:18 - Vào ngày thứ hai, Na-tha-na-ên, con Xu-a, trưởng đại tộc Y-sa-ca, dâng lễ vật.
- Dân Số Ký 7:19 - Các lễ vật của ông gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh: Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
- Dân Số Ký 7:20 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
- Dân Số Ký 7:21 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
- Dân Số Ký 7:22 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
- Dân Số Ký 7:23 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Na-tha-na-ên, con của Xu-a.
- Dân Số Ký 7:24 - Vào ngày thứ ba, Ê-li-áp con của Hê-lôn, trưởng đại tộc Sa-bu-luân, dâng lễ vật.
- Dân Số Ký 7:25 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
- Dân Số Ký 7:26 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
- Dân Số Ký 7:27 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
- Dân Số Ký 7:28 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
- Dân Số Ký 7:29 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-áp, con của Hê-lôn.
- Dân Số Ký 7:30 - Vào ngày thứ tư, Ê-li-sua, con của Sê-đêu, trưởng đại tộc Ru-bên, dâng lễ vật.
- Dân Số Ký 7:31 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
- Dân Số Ký 7:32 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
- Dân Số Ký 7:33 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
- Dân Số Ký 7:34 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
- Dân Số Ký 7:35 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-sua, con của Sê-đêu.
- Dân Số Ký 7:36 - Vào ngày thứ năm, Sê-lu-mi-ên, con Xu-ri-ha-đai, trưởng đại tộc Si-mê-ôn, dâng lễ vật.
- Dân Số Ký 7:37 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
- Dân Số Ký 7:38 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
- Dân Số Ký 7:39 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
- Dân Số Ký 7:40 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
- Dân Số Ký 7:41 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Sê-lu-mi-ên, con của Xu-ri-ha-đai.
- Dân Số Ký 7:42 - Vào ngày thứ sáu, Ê-li-a-sáp, con Đê-u-ên, trưởng đại tộc Gát, dâng lễ vật.
- Dân Số Ký 7:43 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
- Dân Số Ký 7:44 - Một cái chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
- Dân Số Ký 7:45 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
- Dân Số Ký 7:46 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
- Dân Số Ký 7:47 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-a-sáp, con của Đê-u-ên.
- Dân Số Ký 7:48 - Vào ngày thứ bảy, Ê-li-sa-ma, con A-mi-hút, trưởng đại tộc Ép-ra-im, dâng lễ vật.
- Dân Số Ký 7:49 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
- Dân Số Ký 7:50 - Một cái chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
- Dân Số Ký 7:51 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
- Dân Số Ký 7:52 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
- Dân Số Ký 7:53 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ê-li-sa-ma, con của A-mi-hút.
- Dân Số Ký 7:54 - Vào ngày thứ tám, Ga-ma-li-ên, con Phê-đát-su, trưởng đại tộc Ma-na-se, dâng lễ vật.
- Dân Số Ký 7:55 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
- Dân Số Ký 7:56 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
- Dân Số Ký 7:57 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
- Dân Số Ký 7:58 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
- Dân Số Ký 7:59 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Ga-ma-li-ên, con của Phê-đát-su.
- Dân Số Ký 7:60 - Vào ngày thứ chín, A-bi-đan, con Ghi-đeo-ni, trưởng đại tộc Bên-gia-min, dâng lễ vật.
- Dân Số Ký 7:61 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
- Dân Số Ký 7:62 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
- Dân Số Ký 7:63 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
- Dân Số Ký 7:64 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
- Dân Số Ký 7:65 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của A-bi-đan, con của Ghi-đeo-ni.
- Dân Số Ký 7:66 - Vào ngày thứ mười, A-hi-ê-xe, con của A-mi-sa-đai, trưởng đại tộc Đan, dâng lễ vật.
- Dân Số Ký 7:67 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
- Dân Số Ký 7:68 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
- Dân Số Ký 7:69 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
- Dân Số Ký 7:70 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
- Dân Số Ký 7:71 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của A-hi-ê-xe, con của A-mi-sa-đai.
- Dân Số Ký 7:72 - Vào ngày thứ mười một, Pha-ghi-ên, con Óc-ran, trưởng đại tộc A-se, dâng lễ vật.
- Dân Số Ký 7:73 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
- Dân Số Ký 7:74 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
- Dân Số Ký 7:75 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
- Dân Số Ký 7:76 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
- Dân Số Ký 7:77 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của Pha-ghi-ên, con của Óc-ran.
- Dân Số Ký 7:78 - Vào ngày thứ mười hai, A-hi-ra, con Ê-nan, trưởng tộc Nép-ta-li, dâng lễ vật.
- Dân Số Ký 7:79 - Lễ vật người gồm có một đĩa bạc nặng 1,5 ký và một bát nặng 0,8 ký, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh. Cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, làm tế lễ chay.
- Dân Số Ký 7:80 - Một chén bằng vàng nặng 114 gam đựng đầy hương liệu.
- Dân Số Ký 7:81 - Một bò đực tơ, một chiên đực, và một chiên con một tuổi làm tế lễ thiêu;
- Dân Số Ký 7:82 - một dê đực làm tế lễ chuộc tội;
- Dân Số Ký 7:83 - hai bò đực, năm chiên đực, năm dê đực, và năm chiên con đực một tuổi làm tế lễ cầu an. Đó là các lễ vật của A-hi-ra, con của Ê-nan.
- Dân Số Ký 7:84 - Đó là các lễ vật của các trưởng đại tộc người Ít-ra-ên dâng hiến trong lễ khánh thành bàn thờ, khi bàn thờ được xức dầu: Mười hai đĩa bạc, mười hai chậu bạc, mười hai chén vàng.
- Dân Số Ký 7:85 - Mỗi đĩa bạc nặng 1,5 ký và mỗi bát nặng 0,8 ký. Tổng cộng đĩa và bát được 27,6 ký bạc, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh.
- Dân Số Ký 7:86 - Mười hai chén vàng đựng dầu hương liệu, mỗi cái cân nặng 114 gam, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh, tổng cộng được 1,4 ký vàng.
- Xuất Ai Cập 24:6 - Rồi Môi-se lấy phân nửa máu của các sinh vật đổ vào một cái chậu. Phân nửa kia ông đem rảy trên bàn thờ.
- 2 Sử Ký 4:8 - Vua đóng mười cái bàn, đặt trong Đền Thờ, năm cái hướng nam và năm cái hướng bắc. Rồi vua đúc 100 chậu bằng vàng.
- E-xơ-ra 2:68 - Khi đến Đền Thờ Chúa Hằng Hữu tại Giê-ru-sa-lem, các trưởng tộc tùy khả năng cung hiến tài vật để thực hiện công tác tái thiết Đền Thờ Đức Chúa Trời.
- E-xơ-ra 2:69 - Số tài vật dâng hiến gồm 500 ký vàng, 3 tấn bạc, và 100 bộ lễ phục cho các thầy tế lễ.
- E-xơ-ra 2:70 - Như vậy, các thầy tế lễ, người Lê-vi, các ca sĩ, người gác cổng, người phục dịch đền thờ và tất cả những người khác về sống tại Giê-ru-sa-lem và miền phụ cận. Các thường dân lưu đày còn lại cũng hồi hương về sống trong thành mình.
- Giê-rê-mi 52:19 - Nê-bu-xa-ra-đan, quan chỉ hủy thị vệ, cũng đem đi các chén nhỏ, lư hương, chậu, nồi, chân đèn, đĩa, tách, và tất cả khí cụ bằng vàng ròng hay bạc.
- 2 Sử Ký 4:11 - Hu-ram A-bi cũng làm những bình đựng tro, vá, và chậu. Hu-ram A-bi hoàn tất các công tác trong Đền Thờ Đức Chúa Trời theo lời yêu cầu của Vua Sa-lô-môn:
- 1 Sử Ký 28:17 - Đa-vít cân vàng ròng để làm nĩa, chậu và ly; cân vàng để làm chén vàng; và cân bạc làm chén bạc.
- Nê-hê-mi 8:9 - Vì cả dân chúng đều khóc nức nở. Thấy thế, Tổng trấn Nê-hê-mi, Thầy Tế lễ E-xơ-ra, và những người Lê-vi đang giảng giải luật pháp bảo họ: “Xin anh chị em đừng than khóc, vì hôm nay là một ngày thánh dành cho Chúa Hằng Hữu.