逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Sách Lịch Sử có ghi tên các trưởng tộc Lê-vi cho đến đời Giô-ha-nan, con cháu Ê-li-a-síp.
- 新标点和合本 - 利未人作族长的记在历史上,直到以利亚实的儿子约哈难的时候。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 利未人作族长的记在史籍上,一直记到以利亚实的儿子约哈难的时代。
- 和合本2010(神版-简体) - 利未人作族长的记在史籍上,一直记到以利亚实的儿子约哈难的时代。
- 当代译本 - 做族长的利未子孙的名字都记录在历代志上,直到以利亚实的儿子约哈难的时代。
- 圣经新译本 - 作族长的利未人登记在编年录上,直到以利亚实的孙子约哈难的时候。
- 中文标准译本 - 利未子孙各父系的首领都被记在年代志上,直到以利亚实的儿子约哈南时期。
- 现代标点和合本 - 利未人做族长的记在历史上,直到以利亚实的儿子约哈难的时候。
- 和合本(拼音版) - 利未人作族长的,记在历史上,直到以利亚实的儿子约哈难的时候。
- New International Version - The family heads among the descendants of Levi up to the time of Johanan son of Eliashib were recorded in the book of the annals.
- New International Reader's Version - The names of the leaders in Levi’s family line up to the time of Johanan were written down. They were written in the official records. Johanan was the son of Eliashib.
- English Standard Version - As for the sons of Levi, their heads of fathers’ houses were written in the Book of the Chronicles until the days of Johanan the son of Eliashib.
- New Living Translation - A record of the heads of the Levite families was kept in The Book of History down to the days of Johanan, the grandson of Eliashib.
- The Message - The Levites who were heads of families were registered in the Book of the Chronicles until the time of Johanan son of Eliashib. These were: Hashabiah, Sherebiah, and Jeshua son of Kadmiel. Their brothers stood opposite them to give praise and thanksgiving, one side responding to the other, as had been directed by David the man of God.
- Christian Standard Bible - Levi’s descendants, the family heads, were recorded in the Book of the Historical Events during the days of Johanan son of Eliashib.
- New American Standard Bible - The sons of Levi, the heads of fathers’ households, were registered in the Book of the Chronicles up to the days of Johanan the son of Eliashib.
- New King James Version - The sons of Levi, the heads of the fathers’ houses until the days of Johanan the son of Eliashib, were written in the book of the chronicles.
- Amplified Bible - The sons of Levi, heads of fathers’ households, were recorded in the Book of the Chronicles until the days of Johanan the son of Eliashib.
- American Standard Version - The sons of Levi, heads of fathers’ houses, were written in the book of the chronicles, even until the days of Johanan the son of Eliashib.
- King James Version - The sons of Levi, the chief of the fathers, were written in the book of the chronicles, even until the days of Johanan the son of Eliashib.
- New English Translation - The descendants of Levi were recorded in the Book of the Chronicles as heads of families up to the days of Johanan son of Eliashib.
- World English Bible - The sons of Levi, heads of fathers’ households, were written in the book of the chronicles, even until the days of Johanan the son of Eliashib.
- 新標點和合本 - 利未人作族長的記在歷史上,直到以利亞實的兒子約哈難的時候。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 利未人作族長的記在史籍上,一直記到以利亞實的兒子約哈難的時代。
- 和合本2010(神版-繁體) - 利未人作族長的記在史籍上,一直記到以利亞實的兒子約哈難的時代。
- 當代譯本 - 做族長的利未子孫的名字都記錄在歷代志上,直到以利亞實的兒子約哈難的時代。
- 聖經新譯本 - 作族長的利未人登記在編年錄上,直到以利亞實的孫子約哈難的時候。
- 呂振中譯本 - 利未 人做父系族長的、都曾登記在《日事記》上,並且直到 以利亞實 的 孫 子 約哈難 的時候。
- 中文標準譯本 - 利未子孫各父系的首領都被記在年代志上,直到以利亞實的兒子約哈南時期。
- 現代標點和合本 - 利未人做族長的記在歷史上,直到以利亞實的兒子約哈難的時候。
- 文理和合譯本 - 利未人之族長、載於歷代志、至以利亞實子約哈難時、
- 文理委辦譯本 - 以利亞實子約哈難時、利未族中最著者、俱載於歷代志畧。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 利未 人之諸族長、載於歷代志畧、直至 以利雅實 子 約哈難 時、
- Nueva Versión Internacional - Los jefes de familia de los levitas hasta los días de Johanán hijo de Eliasib fueron inscritos en el libro de las crónicas.
- 현대인의 성경 - 레위 사람의 족장들은 엘리아십의 아들 요하난 때까지 연대기에 기록되었다.
- Новый Русский Перевод - Главы семейств из потомков Левия были записаны в летописи до времени Иоханана, внука Элиашива.
- Восточный перевод - Главы семейств из потомков Леви были записаны в летописи до времени Иоханана, внука Элиашива.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Главы семейств из потомков Леви были записаны в летописи до времени Иоханана, внука Элиашива.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Главы семейств из потомков Леви были записаны в летописи до времени Иоханана, внука Элиашива.
- La Bible du Semeur 2015 - Les noms des chefs de familles lévitiques furent inscrits sur le livre des Annales jusqu’au temps de Yohanân, fils d’Eliashib.
- リビングバイブル - 『年代記』には、エルヤシブの子ヨハナンの時代までのレビ人の名が記されています。
- Nova Versão Internacional - Os chefes das famílias dos descendentes de Levi até a época de Joanã, filho de Eliasibe, foram registrados no livro das crônicas.
- Hoffnung für alle - Die Sippenoberhäupter der Leviten wurden auch in den Chroniken aufgezeichnet, und zwar bis zur Zeit des Hohenpriesters Johanan, des Enkels von Eljaschib.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - หัวหน้าครอบครัวต่างๆ ในหมู่วงศ์วานของเลวีไล่ขึ้นไปถึงสมัยของโยฮานันบุตรเอลียาชีบบันทึกอยู่ในหนังสือพงศาวดาร
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ส่วนพงศ์พันธุ์ของเลวี หัวหน้าของตระกูล จนถึงสมัยของโยฮานานบุตรเอลียาชีบ มีบันทึกในหนังสือแห่งพงศาวดาร
交叉引用
- 1 Sử Ký 9:14 - Trong số những người Lê-vi trở về cố hương có Sê-ma-gia, con Ha-súp, cháu A-ri-kham, chắt Ha-sa-bia, thuộc dòng Mê-ra-ri;
- 1 Sử Ký 9:15 - Bát-ba-cát; Hê-re; Ga-la; Mát-ta-nia là con Mai-ca, cháu Xiếc-ri, chắt A-sáp;
- 1 Sử Ký 9:16 - Ô-ba-đia là con Sê-ma-gia, cháu Ga-la, chắt Giê-đu-thun; và Bê-rê-kia là con A-sa, cháu Ên-ca-na, họ ở sinh sống trong đất của người Nê-tô-pha-tít.
- 1 Sử Ký 9:17 - Những người canh cổng gồm có Sa-lum (trưởng ban), A-cúp, Tanh-môn, A-hi-man, và những người thân thuộc của họ.
- 1 Sử Ký 9:18 - Những người này phụ trách cửa đông của hoàng cung. Trước kia, họ canh cổng trại người Lê-vi.
- 1 Sử Ký 9:19 - Sa-lum là con của Cô-rê, cháu Ê-bi-a-sáp, chắt Cô-ra. Những người thân thuộc của ông trong dòng Cô-ra đều lo việc canh cổng ra vào nơi thánh, cũng như tổ tiên họ trước kia canh cổng Đền Tạm trong trại của Chúa Hằng Hữu.
- 1 Sử Ký 9:20 - Phi-nê-a, con Ê-lê-a-sa, là người đầu tiên trông coi việc này, và ông được Chúa Hằng Hữu ở cùng.
- 1 Sử Ký 9:21 - Kế đến, có Xa-cha-ri, con Mê-sê-lê-mia, chịu trách nhiệm việc canh cổng Đền Tạm.
- 1 Sử Ký 9:22 - Lúc ấy, số người canh gác lên đến 212 người. Tên họ được ghi vào gia phả theo từng hương thôn, nơi họ cư trú. Họ được Đa-vít và Tiên tri Sa-mu-ên chỉ định làm chức vụ.
- 1 Sử Ký 9:23 - Và như thế, họ chịu trách nhiệm coi giữ các cửa nhà Chúa Hằng Hữu, cha truyền con nối.
- 1 Sử Ký 9:24 - Họ canh gác bốn phía đền thờ, đông, tây, nam, và bắc.
- 1 Sử Ký 9:25 - Anh em của họ trong làng thỉnh thoảng được phân công đến cộng tác với họ, theo từng phiên bảy ngày một.
- 1 Sử Ký 9:26 - Bốn người đứng đầu của họ, đều là người Lê-vi, còn có trách nhiệm canh giữ các phòng ốc và kho tàng nhà của Đức Chúa Trời.
- 1 Sử Ký 9:27 - Vì có trách nhiệm nặng nề như thế, nên họ phải cư trú ngay bên ngoài nhà của Đức Chúa Trời và phải mở cổng mỗi buổi sáng.
- 1 Sử Ký 9:28 - Một số người có trách nhiệm giữ gìn các dụng cụ trong nơi thánh; họ phải kiểm kê mỗi khi các dụng cụ được mang ra dùng, rồi cất vào kho.
- 1 Sử Ký 9:29 - Người khác có trách nhiệm giữ gìn bàn ghế, dụng cụ thánh, bột mịn, rượu, dầu, nhũ hương và hương liệu.
- 1 Sử Ký 9:30 - Việc pha chế hương liệu là công việc của các thầy tế lễ.
- 1 Sử Ký 9:31 - Ma-ti-thia, con trưởng của Sa-lum, dòng Cô-rê, người Lê-vi, lo việc làm bánh dẹp.
- 1 Sử Ký 9:32 - Có mấy người khác thuộc dòng Kê-hát phụ trách việc làm bánh thánh cho mỗi ngày Sa-bát.
- 1 Sử Ký 9:33 - Những người giữ nhiệm vụ ca hát đều là các trưởng họ trong đại tộc Lê-vi, họ sống tại Đền Thờ. Họ thi hành chức vụ ngày cũng như đêm, nên được miễn các công việc khác.
- 1 Sử Ký 9:34 - Tất cả những người này đều ở tại Giê-ru-sa-lem. Họ là người đứng đầu dòng Lê-vi và được ghi vào gia phả.
- 1 Sử Ký 9:35 - Giê-i-ên (ông tổ của dân thành Ga-ba-ôn) có vợ là bà Ma-a-ca.
- 1 Sử Ký 9:36 - Các con họ là Áp-đôn (con trưởng), Xu-rơ, Kích, Ba-anh, Nê-rơ, Na-đáp,
- 1 Sử Ký 9:37 - Ghê-đô, A-hi-ô, Xa-cha-ri, và Mích-lô.
- 1 Sử Ký 9:38 - Mích-lô sinh Si-mê-am sống gần anh em họ hàng tại Giê-ru-sa-lem.
- 1 Sử Ký 9:39 - Nê-rơ sinh Kích. Kích sinh Sau-lơ. Các con Sau-lơ là Giô-na-than, Manh-ki-sua, A-bi-na-đáp, và Ếch-ba-anh.
- 1 Sử Ký 9:40 - Giô-na-than sinh Mê-ri Ba-anh. Mê-ri-ba-anh sinh Mi-ca.
- 1 Sử Ký 9:41 - Các con Mi-ca là Phi-thôn, Mê-léc, Ta-rê-a, và A-cha.
- 1 Sử Ký 9:42 - A-cha sinh Gia-ê-ra. Gia-ê-ra sinh A-lê-mết, Ách-ma-vết, và Xim-ri. Xim-ri sinh Một-sa.
- 1 Sử Ký 9:43 - Một-sa sinh Bi-nê-a. Bi-nê-a sinh Rê-pha-gia. Rê-pha-gia sinh Ê-lê-a-sa. Ê-lê-a-sa sinh A-xên.
- 1 Sử Ký 9:44 - A-xên có sáu con là A-ri-kham, Bốc-ru, Ích-ma-ên, Sê-a-ria, Ô-ba-đia, và Ha-nan. Những người này đều là dòng con của A-xên.