逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Cùng hồi hương với Xô-rô-ba-bên, con Sa-anh-thi-ên, và Giê-sua, có các thầy tế lễ và người Lê-vi sau đây: Thầy Tế lễ Sê-ra-gia, Giê-rê-mi, E-xơ-ra,
- 新标点和合本 - 同着撒拉铁的儿子所罗巴伯和耶书亚回来的祭司与利未人记在下面:祭司是西莱雅、耶利米、以斯拉、
- 和合本2010(上帝版-简体) - 这些是同撒拉铁的儿子所罗巴伯以及耶书亚一起上来的祭司和利未人:西莱雅、耶利米、以斯拉、
- 和合本2010(神版-简体) - 这些是同撒拉铁的儿子所罗巴伯以及耶书亚一起上来的祭司和利未人:西莱雅、耶利米、以斯拉、
- 当代译本 - 以下是与撒拉铁的儿子所罗巴伯和耶书亚一起回来的祭司和利未人: 祭司有西莱雅、耶利米、以斯拉、
- 圣经新译本 - 与撒拉铁的儿子所罗巴伯和耶书亚一起上来的祭司和利未人有以下这些人:祭司有西莱雅、耶利米、以斯拉、
- 中文标准译本 - 以下是与撒拉铁的儿子所罗巴伯和耶书亚一起上来的祭司和利未人: 西莱雅、耶利米、以斯拉、
- 现代标点和合本 - 同着撒拉铁的儿子所罗巴伯和耶书亚回来的祭司与利未人记在下面:祭司是西莱雅、耶利米、以斯拉、
- 和合本(拼音版) - 同着撒拉铁的儿子所罗巴伯和耶书亚回来的祭司与利未人记在下面:祭司是西莱雅、耶利米、以斯拉、
- New International Version - These were the priests and Levites who returned with Zerubbabel son of Shealtiel and with Joshua: Seraiah, Jeremiah, Ezra,
- New International Reader's Version - Some priests and Levites returned to Judah with Zerubbabel and Joshua. Zerubbabel was the son of Shealtiel. Here are the names of those priests and Levites. Seraiah, Jeremiah, Ezra,
- English Standard Version - These are the priests and the Levites who came up with Zerubbabel the son of Shealtiel, and Jeshua: Seraiah, Jeremiah, Ezra,
- New Living Translation - Here is the list of the priests and Levites who returned with Zerubbabel son of Shealtiel and Jeshua the high priest: Seraiah, Jeremiah, Ezra,
- The Message - These are the priests and Levites who came up with Zerubbabel son of Shealtiel and with Jeshua: Seraiah, Jeremiah, Ezra, Amariah, Malluch, Hattush, Shecaniah, Rehum, Meremoth, Iddo, Ginnethon, Abijah, Mijamin, Moadiah, Bilgah, Shemaiah, Joiarib, Jedaiah, Sallu, Amok, Hilkiah, and Jedaiah. These were the leaders of the priests during the time of Jeshua.
- Christian Standard Bible - These are the priests and Levites who went up with Zerubbabel son of Shealtiel and with Jeshua: Seraiah, Jeremiah, Ezra,
- New American Standard Bible - Now these are the priests and the Levites who came up with Zerubbabel the son of Shealtiel, and Jeshua: Seraiah, Jeremiah, Ezra,
- New King James Version - Now these are the priests and the Levites who came up with Zerubbabel the son of Shealtiel, and Jeshua: Seraiah, Jeremiah, Ezra,
- Amplified Bible - Now these are the priests and Levites who came up with Zerubbabel the son of Shealtiel and with Jeshua: Seraiah, Jeremiah, Ezra,
- American Standard Version - Now these are the priests and the Levites that went up with Zerubbabel the son of Shealtiel, and Jeshua: Seraiah, Jeremiah, Ezra,
- King James Version - Now these are the priests and the Levites that went up with Zerubbabel the son of Shealtiel, and Jeshua: Seraiah, Jeremiah, Ezra,
- New English Translation - These are the priests and Levites who returned with Zerubbabel son of Shealtiel and Jeshua: Seraiah, Jeremiah, Ezra,
- World English Bible - Now these are the priests and the Levites who went up with Zerubbabel the son of Shealtiel, and Jeshua: Seraiah, Jeremiah, Ezra,
- 新標點和合本 - 同着撒拉鐵的兒子所羅巴伯和耶書亞回來的祭司與利未人記在下面:祭司是西萊雅、耶利米、以斯拉、
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 這些是同撒拉鐵的兒子所羅巴伯以及耶書亞一起上來的祭司和利未人:西萊雅、耶利米、以斯拉、
- 和合本2010(神版-繁體) - 這些是同撒拉鐵的兒子所羅巴伯以及耶書亞一起上來的祭司和利未人:西萊雅、耶利米、以斯拉、
- 當代譯本 - 以下是與撒拉鐵的兒子所羅巴伯和耶書亞一起回來的祭司和利未人: 祭司有西萊雅、耶利米、以斯拉、
- 聖經新譯本 - 與撒拉鐵的兒子所羅巴伯和耶書亞一起上來的祭司和利未人有以下這些人:祭司有西萊雅、耶利米、以斯拉、
- 呂振中譯本 - 以下 這些人是同 撒拉鐵 的兒子 所羅巴伯 和 耶書亞 一起上來的祭司和 利未 人: 祭司是 西萊雅 、 耶利米 、 以斯拉 、
- 中文標準譯本 - 以下是與撒拉鐵的兒子所羅巴伯和耶書亞一起上來的祭司和利未人: 西萊雅、耶利米、以斯拉、
- 現代標點和合本 - 同著撒拉鐵的兒子所羅巴伯和耶書亞回來的祭司與利未人記在下面:祭司是西萊雅、耶利米、以斯拉、
- 文理和合譯本 - 從撒拉鐵子所羅巴伯、及耶書亞、而歸之祭司利未人、有西萊雅、耶利米、以斯拉、
- 文理委辦譯本 - 從撒拉鐵子所羅把伯、及耶書亞歸耶路撒冷之祭司、利未人、臚列如左、西勑亞、耶利米、以士喇、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 從 撒拉鐵 子 所羅巴伯 與 耶書亞 、歸 耶路撒冷 之祭司、 利未 人、臚列於左、 祭司乃 西萊雅 、 耶利米 、 以斯拉 、
- Nueva Versión Internacional - Estos son los sacerdotes y los levitas que regresaron con Zorobabel hijo de Salatiel, y con Jesúa: Seraías, Jeremías, Esdras,
- 현대인의 성경 - 스알디엘의 아들 스룹바벨과 예수아와 함께 귀환한 제사장들과 레위 사 람들은 다음과 같다: 제사장들은 스라야, 예레미야, 에스라,
- Новый Русский Перевод - Вот священники и левиты, которые вернулись с Зоровавелем, сыном Шеалтиила, и с Иисусом: Серая, Иеремия, Ездра,
- Восточный перевод - Вот священнослужители и левиты, которые вернулись с Зоровавелем, сыном Шеалтиила, и с Иешуа: Серая, Иеремия, Узайр,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вот священнослужители и левиты, которые вернулись с Зоровавелем, сыном Шеалтиила, и с Иешуа: Серая, Иеремия, Узайр,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вот священнослужители и левиты, которые вернулись с Зоровавелем, сыном Шеалтиила, и с Иешуа: Серая, Иеремия, Узайр,
- La Bible du Semeur 2015 - Voici la liste des prêtres et des lévites qui revinrent de l’exil avec Zorobabel, fils de Shealtiel, et avec Josué : c’étaient Seraya, Jérémie, Esdras ,
- リビングバイブル - シェアルティエルの子ゼルバベルやヨシュアといっしょに帰還した祭司の名前は、次のとおりです。 セラヤ、エレミヤ、エズラ、アマルヤ、マルク、ハトシュ、シェカヌヤ、レフム、メレモテ、イド、ギネトイ、アビヤ、ミヤミン、マアデヤ、ビルガ、シェマヤ、エホヤリブ、エダヤ、サル、アモク、ヒルキヤ、エダヤ
- Nova Versão Internacional - Estes foram os sacerdotes e os levitas que voltaram com Zorobabel, filho de Sealtiel, e com Jesua: Seraías, Jeremias, Esdras,
- Hoffnung für alle - Es folgt ein Verzeichnis der Priester und Leviten, die mit Serubbabel, dem Sohn von Schealtiël, und mit Jeschua aus der Verbannung zurückkehrten: Priester: Seraja, Jirmeja, Esra,
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ต่อไปนี้คือปุโรหิตและคนเลวีซึ่งกลับมาพร้อมกับเศรุบบาเบลบุตรเชอัลทิเอล และเยชูอา ได้แก่ เสไรอาห์ เยเรมีย์ เอสรา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ต่อไปนี้เป็นบรรดาปุโรหิตและชาวเลวีที่ขึ้นมากับเศรุบบาเบลบุตรของเชอัลทิเอล และกับเยชูอา คือ เสไรยาห์ เยเรมีย์ เอสรา
交叉引用
- A-gai 1:12 - Vậy, Xô-rô-ba-bên, con Sa-anh-thi-ên, và Thầy Thượng tế Giô-sua, con Giô-sa-đác, và những con dân của Đức Chúa Trời còn sót lại trong nước vâng theo lời Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình. Khi nghe lời của Tiên tri A-gai, người được Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ sai đến, nên họ tỏ lòng kính sợ trước mặt Chúa Hằng Hữu.
- Ma-thi-ơ 1:12 - Sau khi bị lưu đày: Giê-cô-nia sinh Sa-la-thi-ên. Sa-la-thiên sinh Xô-rô-ba-bên.
- Ma-thi-ơ 1:13 - Xô-rô-ba-bên sinh A-bi-út. A-bi-út sinh Ê-li-a-kim. Ê-li-a-kim sinh A-xô.
- E-xơ-ra 4:2 - thì họ đến nói với Xô-rô-ba-bên và các trưởng tộc: “Xin để chúng tôi cộng tác với các ông, vì chúng tôi cũng thờ Đức Chúa Trời các ông. Chúng tôi vẫn dâng lễ vật lên Ngài từ ngày Ê-sạt-ha-đôn, vua A-sy-ri đem chúng tôi đến đây.”
- A-gai 1:14 - Chúa giục giã lòng Tổng trấn Xô-rô-ba-bên, con Sa-anh-thi-ên, và Thầy Thượng tế Giô-sua, con Giô-sa-đác, và những người dân của Đức Chúa Trời còn sót lại. Họ đua nhau đến lo việc xây lại nhà cho Đức Chúa Trời mình, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân,
- Nê-hê-mi 12:10 - Giê-sua, thầy thượng tế, là cha Giô-gia-kim. Giô-gia-kim là cha Ê-li-a-síp. Ê-li-a-síp là cha Giô-gia-đa.
- E-xơ-ra 5:2 - Với sự giúp đỡ của các tiên tri này, Xô-rô-ba-bên, con Sa-anh-thi-ên, và Giê-sua, con Giô-xa-đác, đồng lòng đứng lên lo việc xây lại Đền Thờ của Đức Chúa Trời tại Giê-ru-sa-lem.
- A-gai 2:21 - “Con hãy bảo tổng trấn Giu-đa là Xô-rô-ba-bên rằng Ta sắp lay động các tầng trời và trái đất.
- A-gai 2:22 - Ta sẽ lật đổ ngôi các vương quốc, và hủy diệt thế lực các vương quốc nước ngoài. Ta sẽ lật đổ các chiến xa và người đi xe. Ngựa và người cưỡi ngựa sẽ bị ngã, ai nấy sẽ bị anh em mình giết chết.
- A-gai 2:23 - Nhưng khi điều này xảy ra, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán, Ta sẽ vinh danh con, Xô-rô-ba-bên, con Sa-anh-thi-ên, đầy tớ Ta. Ta sẽ dùng con làm ấn tín như dùng chiếc nhẫn trên tay Ta, Chúa Hằng Hữu phán, vì Ta đã chọn con. Ta, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã phán vậy!”
- Xa-cha-ri 3:1 - Chúa cho tôi thấy Thầy Thượng tế Giô-sua đang đứng trước thiên sứ của Chúa Hằng Hữu, có Sa-tan đứng bên phải buộc tội người.
- Xa-cha-ri 3:2 - Chúa Hằng Hữu phán với Sa-tan: “Chúa Hằng Hữu khiển trách ngươi! Chúa Hằng Hữu—Đấng chọn Giê-ru-sa-lem—quở trách ngươi! Người này chỉ như củi đang cháy dở, được gắp ra từ đám lửa mà thôi.”
- Xa-cha-ri 3:3 - Khi đứng trước mặt thiên sứ của Chúa Hằng Hữu, Giô-sua mặc một chiếc áo bẩn.
- Xa-cha-ri 3:4 - Thiên sứ Chúa Hằng Hữu phán bảo các thiên sứ đứng quanh: “Cởi áo bẩn của người ra.” Quay sang Giô-sua, thiên sứ nói: “Thấy không, Ta cất tội con đi, mặc áo tốt đẹp cho con.”
- Xa-cha-ri 3:5 - Lúc ấy, tôi lên tiếng: “Xin Chúa bảo họ đội cho người một vành khăn sạch nữa.” Vậy, họ đội khăn sạch, mặc áo mới cho người.
- Xa-cha-ri 3:6 - Thiên sứ của Chúa Hằng Hữu chỉ thị cho Giô-sua:
- Xa-cha-ri 3:7 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: ‘Nếu con theo đường lối Ta, tuân giữ huấn lệnh Ta, con sẽ được cai quản nhà Ta, giữ sân Ta, và Ta sẽ cho con đi lại giữa các thiên sứ đứng chầu Ta đây.
- Xa-cha-ri 3:8 - Hãy lắng nghe Ta, hỡi Thầy Thượng tế Giô-sua, và các bạn ngồi trước mặt con, những người mang điềm lành, hãy nghe lời Ta đây: Ta sẽ đem Đầy Tớ Ta là Chồi Nhánh đến.
- Xa-cha-ri 3:9 - Ta sẽ khắc chữ trên khối đá bảy mặt Ta đã đặt trước mặt con, Giô-sua, và trong chỉ một ngày, Ta sẽ cất tội lỗi khỏi đất này,’ Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
- E-xơ-ra 3:8 - Công cuộc kiến trúc Đền Thờ của Đức Chúa Trời thực sự bắt đầu vào tháng hai, hai năm sau khi họ trở về Giê-ru-sa-lem. Mọi người đều bắt tay vào việc, từ Xô-rô-ba-bên, con Sa-anh-thi-ên, Giê-sua, con Giô-xa-đác, với các anh em thầy tế lễ, và người Lê-vi, cùng tất cả những người Ít-ra-ên đã hồi hương. Những người Lê-vi từ hai mươi tuổi trở lên được chỉ định trông coi thợ làm việc.
- Xa-cha-ri 6:11 - dùng vàng bạc làm thành vương miện, đem đội lên đầu Thầy Thượng tế Giô-sua, con Giô-xa-đác.
- Nê-hê-mi 7:7 - Các nhà lãnh đạo gồm có: Xô-rô-ba-bên, Giê-sua, Nê-hê-mi, A-xa-ria, Ra-a-nia, Na-ha-ma-ni, Mạc-đô-chê, Binh-san, Mích-bê-rết, Biết-vai, Nê-hum, và Ba-a-na. Những người Ít-ra-ên hồi hương gồm có:
- Xa-cha-ri 4:6 - Thiên sứ nói: “Đây là lời Chúa Hằng Hữu truyền cho Xô-rô-ba-bên: ‘Không bởi quyền thế hay năng lực, nhưng bởi Thần Ta,’ Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
- Xa-cha-ri 4:7 - Trước mặt Xô-rô-ba-bên, dù núi cao cũng được san phẳng thành đồng bằng. Người sẽ đặt viên đá cuối cùng của Đền Thờ giữa tiếng hò reo: ‘Nhờ Đức Chúa Trời ban ơn phước! Nhờ Đức Chúa Trời ban ơn phước!’”
- Xa-cha-ri 4:8 - Tôi còn nhận được sứ điệp này từ Chúa Hằng Hữu:
- Xa-cha-ri 4:9 - “Tay Xô-rô-ba-bên đặt móng Đền Thờ này, tay ấy sẽ hoàn tất công tác. Và ngươi sẽ biết rằng sứ điệp này đến từ Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
- Xa-cha-ri 4:10 - Ai dám coi thường những việc nhỏ thực hiện trong ngày khởi công? Người ta sẽ vui mừng khi thấy Xô-rô-ba-bên cầm dây chì trong tay.” (Vì bảy ngọn đèn là mắt của Chúa Hằng Hữu soi xét khắp đất, trông thấy tất cả.)
- 1 Sử Ký 3:17 - Trong thời gian bị lưu đày, Giê-chô-nia sinh bảy con trai là Sa-anh-thi-ên,
- 1 Sử Ký 3:18 - Manh-ki-ram, Phê-đa-gia, Sê-na-xa, Giê-ca-mia, Hô-sa-ma, và Nê-đa-mia.
- 1 Sử Ký 3:19 - Con trai của Phê-đa-gia là Xô-rô-ba-bên và Si-mê-i. Con trai của Xô-rô-ba-bên là Mê-su-lam, Ha-na-nia. Chị em của họ là Sê-lô-mít.
- A-gai 2:2 - “Con hãy bảo tổng trấn Giu-đa là Xô-rô-ba-bên, con Sa-anh-thi-ên, Thầy Thượng tế Giô-sua, con Giô-sa-đác, và những con dân của Đức Chúa Trời còn sót lại như sau:
- A-gai 1:1 - Ngày mồng một tháng sáu năm thứ hai đời Vua Đa-ri-út, Tiên tri A-gai truyền lại lời Chúa Hằng Hữu cho tổng trấn Giu-đa, Xô-rô-ba-bên, con Sa-anh-thi-ên, và Thầy Thượng tế Giô-sua, con Giô-sa-đác.
- Nê-hê-mi 10:2 - Thầy tế lễ gồm có: Sê-ra-gia, A-xa-ria, Giê-rê-mi,
- Nê-hê-mi 10:3 - Pha-su-rơ, A-ma-ria, Manh-ki-gia,
- Nê-hê-mi 10:4 - Hát-túc, Sê-ba-nia, Ma-lúc,
- Nê-hê-mi 10:5 - Ha-rim, Mê-rê-mốt, Áp-đia,
- Nê-hê-mi 10:6 - Đa-ni-ên, Ghi-nê-thôn, Ba-rúc,
- Nê-hê-mi 10:7 - Mê-su-lam, A-bi-gia, Mi-gia-min,
- Nê-hê-mi 10:8 - Ma-a-xia, Binh-gai, và Sê-ma-gia. Những người kể trên đều là thầy tế lễ.
- E-xơ-ra 2:1 - Đây là danh sách những người Giu-đa trở về Giê-ru-sa-lem và các thành phố Giu-đa khác, sau những năm tháng bị vua Nê-bu-cát-nết-sa lưu đày qua Ba-by-lôn.
- E-xơ-ra 2:2 - Các nhà lãnh đạo gồm có: Xô-rô-ba-bên, Giê-sua, Nê-hê-mi, Sê-ra-gia, Rê-ê-gia, Mạc-đô-chê, Binh-san, Mích-bạt, Biết-vai, Rê-hum, và Ba-a-na. Các nam đinh Ít-ra-ên gồm có:
- Nê-hê-mi 12:12 - Vào đời Giô-gia-kim làm thầy thượng tế, có các trưởng họ sau đây làm thầy tế lễ: Mê-ra-gia, trưởng họ Sê-ra-gia. Ha-na-nia, trưởng họ Giê-rê-mi.
- Nê-hê-mi 12:13 - Mê-su-lam, trưởng họ E-xơ-ra. Giô-ha-nan, trưởng họ A-ma-ria.
- Nê-hê-mi 12:14 - Giô-na-than, trưởng họ Mê-lu-ki. Giô-sép, trưởng họ Sê-ba-nia.
- Nê-hê-mi 12:15 - Át-na, trưởng họ Ha-rim, Hên-cai, trưởng họ Mê-ra-giốt,
- Nê-hê-mi 12:16 - Xa-cha-ri, trưởng họ Y-đô. Mê-su-lam, trưởng họ Ghi-nê-thôn.
- Nê-hê-mi 12:17 - Xiếc-ri, trưởng họ A-bi-gia. Phinh-tai, trưởng họ Min-gia-min và Mê-a-đia.
- Nê-hê-mi 12:18 - Sa-mua, trưởng họ Binh-ga. Giô-na-than, trưởng họ Sê-ma-gia
- Nê-hê-mi 12:19 - Mát-tê-nai, trưởng họ Giô-gia-ríp. U-xi, trưởng họ Giê-đa-gia.
- Nê-hê-mi 12:20 - Ca-lai, trưởng họ Sa-lu. Ê-be, trưởng họ A-mốt.
- Nê-hê-mi 12:21 - Ha-sa-bia, trưởng họ Hinh-kia. Na-tha-na-ên, trưởng họ Giê-đa-gia.