Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
11:3 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Sau đây là danh sách các nhà lãnh đạo cấp tỉnh sống tại Giê-ru-sa-lem. (Mặc dù đa số các nhà lãnh đạo toàn dân Ít-ra-ên, các thầy tế lễ người Lê-vi, người phục dịch Đền Thờ, và con cháu quần thần Sa-lô-môn vẫn sống trong đất mình tại các thành khác thuộc Giu-đa,
  • 新标点和合本 - 以色列人、祭司、利未人、尼提宁,和所罗门仆人的后裔都住在犹大城邑,各在自己的地业中。本省的首领住在耶路撒冷的记在下面:
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 以色列人、祭司、利未人、殿役和所罗门仆人的后裔都住在犹大的城镇,各在自己城内的地业中。本省的领袖住在耶路撒冷的如下:
  • 和合本2010(神版-简体) - 以色列人、祭司、利未人、殿役和所罗门仆人的后裔都住在犹大的城镇,各在自己城内的地业中。本省的领袖住在耶路撒冷的如下:
  • 当代译本 - 以色列人、祭司、利未人、殿役和所罗门仆人的子孙住在犹大各城自己的家园,有些来自犹大和便雅悯的人住在耶路撒冷。以下是住在耶路撒冷的犹大省首领: 犹大人中有法勒斯的子孙、乌西雅的儿子亚他雅。乌西雅是撒迦利雅的儿子,撒迦利雅是亚玛利雅的儿子,亚玛利雅是示法提雅的儿子,示法提雅是玛勒列的儿子。
  • 圣经新译本 - 以色列人、祭司、利未人、作殿役的和所罗门仆人的子孙,各住在犹大众城自己的地业中;犹大省的首领住在耶路撒冷的,有以下这些人:
  • 中文标准译本 - 以色列人、祭司、利未人、圣殿仆役和所罗门臣仆的子孙,住在犹大的各城镇,各人住在本城自己的地业中。以下是住在耶路撒冷的犹大 省众首领,
  • 现代标点和合本 - 以色列人、祭司、利未人、尼提宁和所罗门仆人的后裔都住在犹大城邑,各在自己的地业中。本省的首领住在耶路撒冷的记在下面:
  • 和合本(拼音版) - 以色列人、祭司、利未人、尼提宁和所罗门仆人的后裔,都住在犹大城邑,各在自己的地业中。本省的首领住在耶路撒冷的记在下面:
  • New International Version - These are the provincial leaders who settled in Jerusalem (now some Israelites, priests, Levites, temple servants and descendants of Solomon’s servants lived in the towns of Judah, each on their own property in the various towns,
  • New International Reader's Version - Here are the leaders from different parts of the country who made their homes in Jerusalem. Some Israelites, priests and Levites lived in the towns of Judah. So did some temple servants and some members of the family lines of Solomon’s servants. All of them lived on their own property in the towns of Judah.
  • English Standard Version - These are the chiefs of the province who lived in Jerusalem; but in the towns of Judah everyone lived on his property in their towns: Israel, the priests, the Levites, the temple servants, and the descendants of Solomon’s servants.
  • New Living Translation - Here is a list of the names of the provincial officials who came to live in Jerusalem. (Most of the people, priests, Levites, Temple servants, and descendants of Solomon’s servants continued to live in their own homes in the various towns of Judah,
  • The Message - These are the leaders in the province who resided in Jerusalem (some Israelites, priests, Levites, Temple staff, and descendants of Solomon’s slaves lived in the towns of Judah on their own property in various towns; others from both Judah and Benjamin lived in Jerusalem):
  • Christian Standard Bible - These are the heads of the province who stayed in Jerusalem (but in the villages of Judah each lived on his own property in their towns  — the Israelites, priests, Levites, temple servants, and descendants of Solomon’s servants  —
  • New American Standard Bible - Now these are the heads of the provinces who lived in Jerusalem, but in the cities of Judah each lived on his own property in their cities—the Israelites, the priests, the Levites, the temple servants, and the descendants of Solomon’s servants.
  • New King James Version - These are the heads of the province who dwelt in Jerusalem. (But in the cities of Judah everyone dwelt in his own possession in their cities—Israelites, priests, Levites, Nethinim, and descendants of Solomon’s servants.)
  • Amplified Bible - These are the heads of the provinces who lived in Jerusalem, but in the cities of Judah everyone lived on his property in their cities—the Israelites, the priests, the Levites, the temple servants, and the descendants of Solomon’s servants.
  • American Standard Version - Now these are the chiefs of the province that dwelt in Jerusalem: but in the cities of Judah dwelt every one in his possession in their cities, to wit, Israel, the priests, and the Levites, and the Nethinim, and the children of Solomon’s servants.
  • King James Version - Now these are the chief of the province that dwelt in Jerusalem: but in the cities of Judah dwelt every one in his possession in their cities, to wit, Israel, the priests, and the Levites, and the Nethinims, and the children of Solomon's servants.
  • New English Translation - These are the provincial leaders who settled in Jerusalem. (While other Israelites, the priests, the Levites, the temple attendants, and the sons of the servants of Solomon settled in the cities of Judah, each on his own property in their cities,
  • World English Bible - Now these are the chiefs of the province who lived in Jerusalem; but in the cities of Judah everyone lived in his possession in their cities: Israel, the priests, the Levites, the temple servants, and the children of Solomon’s servants.
  • 新標點和合本 - 以色列人、祭司、利未人、尼提寧,和所羅門僕人的後裔都住在猶大城邑,各在自己的地業中。本省的首領住在耶路撒冷的記在下面:
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 以色列人、祭司、利未人、殿役和所羅門僕人的後裔都住在猶大的城鎮,各在自己城內的地業中。本省的領袖住在耶路撒冷的如下:
  • 和合本2010(神版-繁體) - 以色列人、祭司、利未人、殿役和所羅門僕人的後裔都住在猶大的城鎮,各在自己城內的地業中。本省的領袖住在耶路撒冷的如下:
  • 當代譯本 - 以色列人、祭司、利未人、殿役和所羅門僕人的子孫住在猶大各城自己的家園,有些來自猶大和便雅憫的人住在耶路撒冷。以下是住在耶路撒冷的猶大省首領: 猶大人中有法勒斯的子孫、烏西雅的兒子亞他雅。烏西雅是撒迦利雅的兒子,撒迦利雅是亞瑪利雅的兒子,亞瑪利雅是示法提雅的兒子,示法提雅是瑪勒列的兒子。
  • 聖經新譯本 - 以色列人、祭司、利未人、作殿役的和所羅門僕人的子孫,各住在猶大眾城自己的地業中;猶大省的首領住在耶路撒冷的,有以下這些人:
  • 呂振中譯本 - 以色列 人、祭司、 利未 人、當殿役的、和 所羅門 僕人、的子孫都住在 猶大 的市鎮,各在自己的地業中;本省的首領住在 耶路撒冷 的、有 以下 這些人:
  • 中文標準譯本 - 以色列人、祭司、利未人、聖殿僕役和所羅門臣僕的子孫,住在猶大的各城鎮,各人住在本城自己的地業中。以下是住在耶路撒冷的猶大 省眾首領,
  • 現代標點和合本 - 以色列人、祭司、利未人、尼提寧和所羅門僕人的後裔都住在猶大城邑,各在自己的地業中。本省的首領住在耶路撒冷的記在下面:
  • 文理和合譯本 - 以色列族、祭司利未人、尼提甯人、與所羅門僕之裔、咸居猶大諸邑、各有其業、居耶路撒冷之州長、其名如左、
  • 文理委辦譯本 - 以色列族、祭司、利未人、殿中奔走者、與所羅門僕從之子孫、居猶大諸邑、各有田廬、居耶路撒冷者、惟猶大、便雅憫二族、為州牧、屬猶大族者亞大雅、馬西雅、亞大雅父烏西亞、烏西亞父撒加利亞、撒加利亞父亞馬哩、亞馬哩父示法提亞、示法提亞 父馬勒列、馬勒列父法勒士。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以色列 人、祭司、 利未 人、殿役、 所羅門 奴之子孫、居 猶大 諸邑、各歸故業故邑、此州之民長、居 耶路撒冷 者、臚列於左、
  • Nueva Versión Internacional - Estos son los jefes de la provincia que se establecieron en Jerusalén y en las otras poblaciones de Judá. Los israelitas, los sacerdotes, los levitas, los servidores del templo y los descendientes de los servidores de Salomón se establecieron, cada uno en su propia población y en su respectiva propiedad.
  • 현대인의 성경 - 또 일부 이스라엘 사람들과 제사장, 레 위인, 성전 봉사자들, 그리고 솔로몬을 섬기던 신하들의 자손들은 자기들의 본 성에 정착하였고 유다와 베냐민의 일부 사람들도 예루살렘에서 살았다. 그리고 예루살렘에서 살게 된 유다 각 지방의 지도자들은 다음과 같다: 유다 지파 중에서는 아다야와 마아세야였다. 아다야는 웃시야의 아들이며 스가랴의 손자이고 아마랴의 증손이며 스바댜의 현손이요 마할랄렐의 5대손으로 베레스의 자손이었다.
  • Новый Русский Перевод - Вот вожди провинции, которые поселились в Иерусалиме (некоторые израильтяне, священники, левиты, храмовые слуги и потомки слуг Соломона жили в городах Иудеи, каждый – в своем владении в различных городах,
  • Восточный перевод - Вот вожди провинции, которые поселились в Иерусалиме (некоторые исраильтяне, священнослужители, левиты, храмовые слуги и потомки слуг Сулеймана жили в городах Иудеи, каждый – в своём владении в различных городах,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вот вожди провинции, которые поселились в Иерусалиме (некоторые исраильтяне, священнослужители, левиты, храмовые слуги и потомки слуг Сулеймана жили в городах Иудеи, каждый – в своём владении в различных городах,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вот вожди провинции, которые поселились в Иерусалиме (некоторые исроильтяне, священнослужители, левиты, храмовые слуги и потомки слуг Сулаймона жили в городах Иудеи, каждый – в своём владении в различных городах,
  • La Bible du Semeur 2015 - Dans les villes de Juda habitaient les Israélites, les prêtres, les lévites, les desservants du Temple et les descendants des serviteurs de Salomon, chacun dans sa propriété et sa ville respective. Et voici la liste des chefs de la province qui se fixèrent à Jérusalem.
  • リビングバイブル - エルサレムに転居した地方の役人の名は、次のとおりです。しかし、大半の指導者、祭司、レビ人、神殿奉仕者、ソロモン臣下の子孫などは、故郷のユダの町々に住んでいました。
  • Nova Versão Internacional - Alguns israelitas, sacerdotes, levitas, servos do templo e descendentes dos servos de Salomão viviam nas cidades de Judá, cada um em sua propriedade. Estes são os líderes da província que passaram a morar em Jerusalém
  • Hoffnung für alle - In den Städten und Dörfern von Juda wohnten Leute aus dem Volk sowie Priester, Leviten, Tempeldiener und Nachkommen der Diener Salomos, jeder auf dem Grundstück, das er von seinen Vorfahren geerbt hatte. Folgende Sippenoberhäupter aus Juda ließen sich in Jerusalem nieder:
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ต่อไปนี้คือบรรดาผู้นำจากหัวเมืองต่างๆ ซึ่งเข้ามาอาศัยอยู่ในเยรูซาเล็ม (ชาวอิสราเอลบางส่วน ปุโรหิต คนเลวี ผู้ช่วยงานในพระวิหาร และวงศ์วานข้าราชบริพารของโซโลมอนอาศัยอยู่ในที่ของตนตามหัวเมืองต่างๆ ของยูดาห์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ชาว​อิสราเอล​บาง​คน บรรดา​ปุโรหิต ชาว​เลวี บรรดา​ผู้​รับใช้​ประจำ​พระ​วิหาร และ​บรรดา​ผู้​สืบ​เชื้อสาย​ของ​ผู้​รับใช้​ของ​ซาโลมอน อาศัย​อยู่​ใน​ที่​ดิน​ของ​ตน​ใน​เมือง​ต่างๆ ของ​อาณา​เขต​ยูดาห์ แต่​บรรดา​หัวหน้า​อาณา​เขต​ไป​อาศัย​อยู่​ใน​เยรูซาเล็ม
交叉引用
  • Nê-hê-mi 7:57 - Con cháu các cựu thần của Sa-lô-môn gồm có: Họ Sô-tai, họ Sô-phê-rết, họ Phi-ri-đa,
  • Nê-hê-mi 7:58 - họ Gia-a-la, họ Đạt-côn, họ Ghi-đên,
  • Nê-hê-mi 7:59 - họ Sê-pha-tia, họ Hát-tinh, họ Bô-kê-rết Hát-xê-ba-im, và họ A-môn.
  • Nê-hê-mi 7:60 - Tính chung những người phục dịch Đền Thờ và con cháu cựu thần của Sa-lô-môn là 392 người.
  • E-xơ-ra 2:55 - Con cháu các cựu thần của Sa-lô-môn gồm có: Họ Sô-tai, họ Hát-sô-phê-rết, họ Phê-ru-đa,
  • E-xơ-ra 2:56 - họ Gia-a-la, họ Đạt côn, họ Ghi-đên,
  • E-xơ-ra 2:57 - họ Sê-pha-tia, họ Hát tinh, họ Bô-kê-rết Ha-xê-ba-im, và họ A-mi.
  • E-xơ-ra 2:58 - Tính chung những người phục dịch Đền Thờ và con cháu cựu thần Sa-lô-môn là 392 người.
  • E-xơ-ra 2:70 - Như vậy, các thầy tế lễ, người Lê-vi, các ca sĩ, người gác cổng, người phục dịch đền thờ và tất cả những người khác về sống tại Giê-ru-sa-lem và miền phụ cận. Các thường dân lưu đày còn lại cũng hồi hương về sống trong thành mình.
  • Nê-hê-mi 11:20 - Những người còn lại gồm các thầy tế lễ người Lê-vi, và các thường dân và ở rải rác trong các thành khác thuộc Giu-đa. Họ sống trong phần đất thừa hưởng của cha ông.
  • Nê-hê-mi 7:6 - Đây là tên những người trở về Giê-ru-sa-lem và Giu-đa, sau thời gian bị Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, bắt đi lưu đày:
  • 1 Sử Ký 9:1 - Như thế, tên các con cháu Ít-ra-ên đều được ghi vào gia phả, và gia phả lại được ghi vào Sách Các Vua Ít-ra-ên. Người Giu-đa bị đày sang Ba-by-lôn vì họ không trung thành với Đức Chúa Trời.
  • 1 Sử Ký 9:2 - Những người đầu tiên trở về sinh sống trong đất mình là một số thường dân Ít-ra-ên, cùng với một số thầy tế lễ, người Lê-vi và những người phục dịch Đền Thờ.
  • 1 Sử Ký 9:3 - Cũng có một số người thuộc các đại tộc Giu-đa, Bên-gia-min, Ép-ra-im, và Ma-na-se trở về Giê-ru-sa-lem.
  • 1 Sử Ký 9:4 - Trong số những người ấy có U-thai, con A-mi-hút, cháu Ôm-ri, chắt Im-ri, chít Ba-ni, thuộc tộc Phê-rết, con Giu-đa.
  • 1 Sử Ký 9:5 - Một số khác trở về từ họ Si-lô, gồm A-sa-gia (con trưởng) và các con.
  • 1 Sử Ký 9:6 - Con cháu Xê-rách, gồm có Giê-u-ên và những người khác, cộng được 690 người từ đại tộc Giu-đa trở về.
  • 1 Sử Ký 9:7 - Những người thuộc đại tộc Bên-gia-min có Sa-lu, con Mê-su-lam, cháu Hô-đa-via, chắt A-sê-nu-a,
  • 1 Sử Ký 9:8 - Gíp-ni-gia, con Giê-rô-ham; Ê-la, con U-xi, cháu Mi-cơ-ri; Mê-su-lam, con Sê-pha-tia, cháu Rê-u-ên, chắt Gíp-ni-gia.
  • 1 Sử Ký 9:9 - Những người ấy đều làm trưởng họ. Có tất cả 956 người từ đại tộc Bên-gia-min trở về.
  • 1 Sử Ký 9:10 - Trong số các thầy tế lễ bị lưu đày nay được hồi hương gồm có Giê-đa-gia, Giê-hô-gia-ríp, Gia-kin,
  • 1 Sử Ký 9:11 - và A-xa-ria, con Hinh-kia, cháu Mê-su-lam, chắt Xa-đốc, chút Mê-ra-giốt con A-hi-túp, là cai quản thầy tế lễ của nhà Đức Chúa Trời.
  • 1 Sử Ký 9:12 - Cũng có A-đa-gia, con Giê-rô-ham, cháu Pha-sua, chắt Manh-ki-gia, và Mê-ê-sai, con A-đi-ên, cháu Gia-xê-ra; chắt Mê-su-lam, chít Mê-si-lê-mít, chút Y-mê.
  • 1 Sử Ký 9:13 - Những người thân thuộc của các thầy tế lễ ấy làm trưởng họ, và những người khác, đều có khả năng phục vụ trong nhà Đức Chúa Trời, tổng số 1.760 người.
  • 1 Sử Ký 9:14 - Trong số những người Lê-vi trở về cố hương có Sê-ma-gia, con Ha-súp, cháu A-ri-kham, chắt Ha-sa-bia, thuộc dòng Mê-ra-ri;
  • 1 Sử Ký 9:15 - Bát-ba-cát; Hê-re; Ga-la; Mát-ta-nia là con Mai-ca, cháu Xiếc-ri, chắt A-sáp;
  • 1 Sử Ký 9:16 - Ô-ba-đia là con Sê-ma-gia, cháu Ga-la, chắt Giê-đu-thun; và Bê-rê-kia là con A-sa, cháu Ên-ca-na, họ ở sinh sống trong đất của người Nê-tô-pha-tít.
  • 1 Sử Ký 9:17 - Những người canh cổng gồm có Sa-lum (trưởng ban), A-cúp, Tanh-môn, A-hi-man, và những người thân thuộc của họ.
  • 1 Sử Ký 9:18 - Những người này phụ trách cửa đông của hoàng cung. Trước kia, họ canh cổng trại người Lê-vi.
  • 1 Sử Ký 9:19 - Sa-lum là con của Cô-rê, cháu Ê-bi-a-sáp, chắt Cô-ra. Những người thân thuộc của ông trong dòng Cô-ra đều lo việc canh cổng ra vào nơi thánh, cũng như tổ tiên họ trước kia canh cổng Đền Tạm trong trại của Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sử Ký 9:20 - Phi-nê-a, con Ê-lê-a-sa, là người đầu tiên trông coi việc này, và ông được Chúa Hằng Hữu ở cùng.
  • 1 Sử Ký 9:21 - Kế đến, có Xa-cha-ri, con Mê-sê-lê-mia, chịu trách nhiệm việc canh cổng Đền Tạm.
  • 1 Sử Ký 9:22 - Lúc ấy, số người canh gác lên đến 212 người. Tên họ được ghi vào gia phả theo từng hương thôn, nơi họ cư trú. Họ được Đa-vít và Tiên tri Sa-mu-ên chỉ định làm chức vụ.
  • 1 Sử Ký 9:23 - Và như thế, họ chịu trách nhiệm coi giữ các cửa nhà Chúa Hằng Hữu, cha truyền con nối.
  • 1 Sử Ký 9:24 - Họ canh gác bốn phía đền thờ, đông, tây, nam, và bắc.
  • 1 Sử Ký 9:25 - Anh em của họ trong làng thỉnh thoảng được phân công đến cộng tác với họ, theo từng phiên bảy ngày một.
  • 1 Sử Ký 9:26 - Bốn người đứng đầu của họ, đều là người Lê-vi, còn có trách nhiệm canh giữ các phòng ốc và kho tàng nhà của Đức Chúa Trời.
  • 1 Sử Ký 9:27 - Vì có trách nhiệm nặng nề như thế, nên họ phải cư trú ngay bên ngoài nhà của Đức Chúa Trời và phải mở cổng mỗi buổi sáng.
  • 1 Sử Ký 9:28 - Một số người có trách nhiệm giữ gìn các dụng cụ trong nơi thánh; họ phải kiểm kê mỗi khi các dụng cụ được mang ra dùng, rồi cất vào kho.
  • 1 Sử Ký 9:29 - Người khác có trách nhiệm giữ gìn bàn ghế, dụng cụ thánh, bột mịn, rượu, dầu, nhũ hương và hương liệu.
  • 1 Sử Ký 9:30 - Việc pha chế hương liệu là công việc của các thầy tế lễ.
  • 1 Sử Ký 9:31 - Ma-ti-thia, con trưởng của Sa-lum, dòng Cô-rê, người Lê-vi, lo việc làm bánh dẹp.
  • 1 Sử Ký 9:32 - Có mấy người khác thuộc dòng Kê-hát phụ trách việc làm bánh thánh cho mỗi ngày Sa-bát.
  • 1 Sử Ký 9:33 - Những người giữ nhiệm vụ ca hát đều là các trưởng họ trong đại tộc Lê-vi, họ sống tại Đền Thờ. Họ thi hành chức vụ ngày cũng như đêm, nên được miễn các công việc khác.
  • 1 Sử Ký 9:34 - Tất cả những người này đều ở tại Giê-ru-sa-lem. Họ là người đứng đầu dòng Lê-vi và được ghi vào gia phả.
  • E-xơ-ra 2:1 - Đây là danh sách những người Giu-đa trở về Giê-ru-sa-lem và các thành phố Giu-đa khác, sau những năm tháng bị vua Nê-bu-cát-nết-sa lưu đày qua Ba-by-lôn.
  • Nê-hê-mi 7:73 - Vậy, các thầy tế lễ, người Lê-vi, người gác cổng, ca sĩ, người phục dịch Đền Thờ, và tất cả những người Ít-ra-ên khác trở về sinh sống trong thành mình. Đến tháng bảy, người Ít-ra-ên từ các thành về tụ họp tại Giê-ru-sa-lem.
  • E-xơ-ra 2:43 - Những người phục dịch Đền Thờ gồm có: Họ Xi-ha, họ Ha-su-pha, họ Ta-ba-ốt,
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Sau đây là danh sách các nhà lãnh đạo cấp tỉnh sống tại Giê-ru-sa-lem. (Mặc dù đa số các nhà lãnh đạo toàn dân Ít-ra-ên, các thầy tế lễ người Lê-vi, người phục dịch Đền Thờ, và con cháu quần thần Sa-lô-môn vẫn sống trong đất mình tại các thành khác thuộc Giu-đa,
  • 新标点和合本 - 以色列人、祭司、利未人、尼提宁,和所罗门仆人的后裔都住在犹大城邑,各在自己的地业中。本省的首领住在耶路撒冷的记在下面:
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 以色列人、祭司、利未人、殿役和所罗门仆人的后裔都住在犹大的城镇,各在自己城内的地业中。本省的领袖住在耶路撒冷的如下:
  • 和合本2010(神版-简体) - 以色列人、祭司、利未人、殿役和所罗门仆人的后裔都住在犹大的城镇,各在自己城内的地业中。本省的领袖住在耶路撒冷的如下:
  • 当代译本 - 以色列人、祭司、利未人、殿役和所罗门仆人的子孙住在犹大各城自己的家园,有些来自犹大和便雅悯的人住在耶路撒冷。以下是住在耶路撒冷的犹大省首领: 犹大人中有法勒斯的子孙、乌西雅的儿子亚他雅。乌西雅是撒迦利雅的儿子,撒迦利雅是亚玛利雅的儿子,亚玛利雅是示法提雅的儿子,示法提雅是玛勒列的儿子。
  • 圣经新译本 - 以色列人、祭司、利未人、作殿役的和所罗门仆人的子孙,各住在犹大众城自己的地业中;犹大省的首领住在耶路撒冷的,有以下这些人:
  • 中文标准译本 - 以色列人、祭司、利未人、圣殿仆役和所罗门臣仆的子孙,住在犹大的各城镇,各人住在本城自己的地业中。以下是住在耶路撒冷的犹大 省众首领,
  • 现代标点和合本 - 以色列人、祭司、利未人、尼提宁和所罗门仆人的后裔都住在犹大城邑,各在自己的地业中。本省的首领住在耶路撒冷的记在下面:
  • 和合本(拼音版) - 以色列人、祭司、利未人、尼提宁和所罗门仆人的后裔,都住在犹大城邑,各在自己的地业中。本省的首领住在耶路撒冷的记在下面:
  • New International Version - These are the provincial leaders who settled in Jerusalem (now some Israelites, priests, Levites, temple servants and descendants of Solomon’s servants lived in the towns of Judah, each on their own property in the various towns,
  • New International Reader's Version - Here are the leaders from different parts of the country who made their homes in Jerusalem. Some Israelites, priests and Levites lived in the towns of Judah. So did some temple servants and some members of the family lines of Solomon’s servants. All of them lived on their own property in the towns of Judah.
  • English Standard Version - These are the chiefs of the province who lived in Jerusalem; but in the towns of Judah everyone lived on his property in their towns: Israel, the priests, the Levites, the temple servants, and the descendants of Solomon’s servants.
  • New Living Translation - Here is a list of the names of the provincial officials who came to live in Jerusalem. (Most of the people, priests, Levites, Temple servants, and descendants of Solomon’s servants continued to live in their own homes in the various towns of Judah,
  • The Message - These are the leaders in the province who resided in Jerusalem (some Israelites, priests, Levites, Temple staff, and descendants of Solomon’s slaves lived in the towns of Judah on their own property in various towns; others from both Judah and Benjamin lived in Jerusalem):
  • Christian Standard Bible - These are the heads of the province who stayed in Jerusalem (but in the villages of Judah each lived on his own property in their towns  — the Israelites, priests, Levites, temple servants, and descendants of Solomon’s servants  —
  • New American Standard Bible - Now these are the heads of the provinces who lived in Jerusalem, but in the cities of Judah each lived on his own property in their cities—the Israelites, the priests, the Levites, the temple servants, and the descendants of Solomon’s servants.
  • New King James Version - These are the heads of the province who dwelt in Jerusalem. (But in the cities of Judah everyone dwelt in his own possession in their cities—Israelites, priests, Levites, Nethinim, and descendants of Solomon’s servants.)
  • Amplified Bible - These are the heads of the provinces who lived in Jerusalem, but in the cities of Judah everyone lived on his property in their cities—the Israelites, the priests, the Levites, the temple servants, and the descendants of Solomon’s servants.
  • American Standard Version - Now these are the chiefs of the province that dwelt in Jerusalem: but in the cities of Judah dwelt every one in his possession in their cities, to wit, Israel, the priests, and the Levites, and the Nethinim, and the children of Solomon’s servants.
  • King James Version - Now these are the chief of the province that dwelt in Jerusalem: but in the cities of Judah dwelt every one in his possession in their cities, to wit, Israel, the priests, and the Levites, and the Nethinims, and the children of Solomon's servants.
  • New English Translation - These are the provincial leaders who settled in Jerusalem. (While other Israelites, the priests, the Levites, the temple attendants, and the sons of the servants of Solomon settled in the cities of Judah, each on his own property in their cities,
  • World English Bible - Now these are the chiefs of the province who lived in Jerusalem; but in the cities of Judah everyone lived in his possession in their cities: Israel, the priests, the Levites, the temple servants, and the children of Solomon’s servants.
  • 新標點和合本 - 以色列人、祭司、利未人、尼提寧,和所羅門僕人的後裔都住在猶大城邑,各在自己的地業中。本省的首領住在耶路撒冷的記在下面:
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 以色列人、祭司、利未人、殿役和所羅門僕人的後裔都住在猶大的城鎮,各在自己城內的地業中。本省的領袖住在耶路撒冷的如下:
  • 和合本2010(神版-繁體) - 以色列人、祭司、利未人、殿役和所羅門僕人的後裔都住在猶大的城鎮,各在自己城內的地業中。本省的領袖住在耶路撒冷的如下:
  • 當代譯本 - 以色列人、祭司、利未人、殿役和所羅門僕人的子孫住在猶大各城自己的家園,有些來自猶大和便雅憫的人住在耶路撒冷。以下是住在耶路撒冷的猶大省首領: 猶大人中有法勒斯的子孫、烏西雅的兒子亞他雅。烏西雅是撒迦利雅的兒子,撒迦利雅是亞瑪利雅的兒子,亞瑪利雅是示法提雅的兒子,示法提雅是瑪勒列的兒子。
  • 聖經新譯本 - 以色列人、祭司、利未人、作殿役的和所羅門僕人的子孫,各住在猶大眾城自己的地業中;猶大省的首領住在耶路撒冷的,有以下這些人:
  • 呂振中譯本 - 以色列 人、祭司、 利未 人、當殿役的、和 所羅門 僕人、的子孫都住在 猶大 的市鎮,各在自己的地業中;本省的首領住在 耶路撒冷 的、有 以下 這些人:
  • 中文標準譯本 - 以色列人、祭司、利未人、聖殿僕役和所羅門臣僕的子孫,住在猶大的各城鎮,各人住在本城自己的地業中。以下是住在耶路撒冷的猶大 省眾首領,
  • 現代標點和合本 - 以色列人、祭司、利未人、尼提寧和所羅門僕人的後裔都住在猶大城邑,各在自己的地業中。本省的首領住在耶路撒冷的記在下面:
  • 文理和合譯本 - 以色列族、祭司利未人、尼提甯人、與所羅門僕之裔、咸居猶大諸邑、各有其業、居耶路撒冷之州長、其名如左、
  • 文理委辦譯本 - 以色列族、祭司、利未人、殿中奔走者、與所羅門僕從之子孫、居猶大諸邑、各有田廬、居耶路撒冷者、惟猶大、便雅憫二族、為州牧、屬猶大族者亞大雅、馬西雅、亞大雅父烏西亞、烏西亞父撒加利亞、撒加利亞父亞馬哩、亞馬哩父示法提亞、示法提亞 父馬勒列、馬勒列父法勒士。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以色列 人、祭司、 利未 人、殿役、 所羅門 奴之子孫、居 猶大 諸邑、各歸故業故邑、此州之民長、居 耶路撒冷 者、臚列於左、
  • Nueva Versión Internacional - Estos son los jefes de la provincia que se establecieron en Jerusalén y en las otras poblaciones de Judá. Los israelitas, los sacerdotes, los levitas, los servidores del templo y los descendientes de los servidores de Salomón se establecieron, cada uno en su propia población y en su respectiva propiedad.
  • 현대인의 성경 - 또 일부 이스라엘 사람들과 제사장, 레 위인, 성전 봉사자들, 그리고 솔로몬을 섬기던 신하들의 자손들은 자기들의 본 성에 정착하였고 유다와 베냐민의 일부 사람들도 예루살렘에서 살았다. 그리고 예루살렘에서 살게 된 유다 각 지방의 지도자들은 다음과 같다: 유다 지파 중에서는 아다야와 마아세야였다. 아다야는 웃시야의 아들이며 스가랴의 손자이고 아마랴의 증손이며 스바댜의 현손이요 마할랄렐의 5대손으로 베레스의 자손이었다.
  • Новый Русский Перевод - Вот вожди провинции, которые поселились в Иерусалиме (некоторые израильтяне, священники, левиты, храмовые слуги и потомки слуг Соломона жили в городах Иудеи, каждый – в своем владении в различных городах,
  • Восточный перевод - Вот вожди провинции, которые поселились в Иерусалиме (некоторые исраильтяне, священнослужители, левиты, храмовые слуги и потомки слуг Сулеймана жили в городах Иудеи, каждый – в своём владении в различных городах,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вот вожди провинции, которые поселились в Иерусалиме (некоторые исраильтяне, священнослужители, левиты, храмовые слуги и потомки слуг Сулеймана жили в городах Иудеи, каждый – в своём владении в различных городах,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вот вожди провинции, которые поселились в Иерусалиме (некоторые исроильтяне, священнослужители, левиты, храмовые слуги и потомки слуг Сулаймона жили в городах Иудеи, каждый – в своём владении в различных городах,
  • La Bible du Semeur 2015 - Dans les villes de Juda habitaient les Israélites, les prêtres, les lévites, les desservants du Temple et les descendants des serviteurs de Salomon, chacun dans sa propriété et sa ville respective. Et voici la liste des chefs de la province qui se fixèrent à Jérusalem.
  • リビングバイブル - エルサレムに転居した地方の役人の名は、次のとおりです。しかし、大半の指導者、祭司、レビ人、神殿奉仕者、ソロモン臣下の子孫などは、故郷のユダの町々に住んでいました。
  • Nova Versão Internacional - Alguns israelitas, sacerdotes, levitas, servos do templo e descendentes dos servos de Salomão viviam nas cidades de Judá, cada um em sua propriedade. Estes são os líderes da província que passaram a morar em Jerusalém
  • Hoffnung für alle - In den Städten und Dörfern von Juda wohnten Leute aus dem Volk sowie Priester, Leviten, Tempeldiener und Nachkommen der Diener Salomos, jeder auf dem Grundstück, das er von seinen Vorfahren geerbt hatte. Folgende Sippenoberhäupter aus Juda ließen sich in Jerusalem nieder:
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ต่อไปนี้คือบรรดาผู้นำจากหัวเมืองต่างๆ ซึ่งเข้ามาอาศัยอยู่ในเยรูซาเล็ม (ชาวอิสราเอลบางส่วน ปุโรหิต คนเลวี ผู้ช่วยงานในพระวิหาร และวงศ์วานข้าราชบริพารของโซโลมอนอาศัยอยู่ในที่ของตนตามหัวเมืองต่างๆ ของยูดาห์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ชาว​อิสราเอล​บาง​คน บรรดา​ปุโรหิต ชาว​เลวี บรรดา​ผู้​รับใช้​ประจำ​พระ​วิหาร และ​บรรดา​ผู้​สืบ​เชื้อสาย​ของ​ผู้​รับใช้​ของ​ซาโลมอน อาศัย​อยู่​ใน​ที่​ดิน​ของ​ตน​ใน​เมือง​ต่างๆ ของ​อาณา​เขต​ยูดาห์ แต่​บรรดา​หัวหน้า​อาณา​เขต​ไป​อาศัย​อยู่​ใน​เยรูซาเล็ม
  • Nê-hê-mi 7:57 - Con cháu các cựu thần của Sa-lô-môn gồm có: Họ Sô-tai, họ Sô-phê-rết, họ Phi-ri-đa,
  • Nê-hê-mi 7:58 - họ Gia-a-la, họ Đạt-côn, họ Ghi-đên,
  • Nê-hê-mi 7:59 - họ Sê-pha-tia, họ Hát-tinh, họ Bô-kê-rết Hát-xê-ba-im, và họ A-môn.
  • Nê-hê-mi 7:60 - Tính chung những người phục dịch Đền Thờ và con cháu cựu thần của Sa-lô-môn là 392 người.
  • E-xơ-ra 2:55 - Con cháu các cựu thần của Sa-lô-môn gồm có: Họ Sô-tai, họ Hát-sô-phê-rết, họ Phê-ru-đa,
  • E-xơ-ra 2:56 - họ Gia-a-la, họ Đạt côn, họ Ghi-đên,
  • E-xơ-ra 2:57 - họ Sê-pha-tia, họ Hát tinh, họ Bô-kê-rết Ha-xê-ba-im, và họ A-mi.
  • E-xơ-ra 2:58 - Tính chung những người phục dịch Đền Thờ và con cháu cựu thần Sa-lô-môn là 392 người.
  • E-xơ-ra 2:70 - Như vậy, các thầy tế lễ, người Lê-vi, các ca sĩ, người gác cổng, người phục dịch đền thờ và tất cả những người khác về sống tại Giê-ru-sa-lem và miền phụ cận. Các thường dân lưu đày còn lại cũng hồi hương về sống trong thành mình.
  • Nê-hê-mi 11:20 - Những người còn lại gồm các thầy tế lễ người Lê-vi, và các thường dân và ở rải rác trong các thành khác thuộc Giu-đa. Họ sống trong phần đất thừa hưởng của cha ông.
  • Nê-hê-mi 7:6 - Đây là tên những người trở về Giê-ru-sa-lem và Giu-đa, sau thời gian bị Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, bắt đi lưu đày:
  • 1 Sử Ký 9:1 - Như thế, tên các con cháu Ít-ra-ên đều được ghi vào gia phả, và gia phả lại được ghi vào Sách Các Vua Ít-ra-ên. Người Giu-đa bị đày sang Ba-by-lôn vì họ không trung thành với Đức Chúa Trời.
  • 1 Sử Ký 9:2 - Những người đầu tiên trở về sinh sống trong đất mình là một số thường dân Ít-ra-ên, cùng với một số thầy tế lễ, người Lê-vi và những người phục dịch Đền Thờ.
  • 1 Sử Ký 9:3 - Cũng có một số người thuộc các đại tộc Giu-đa, Bên-gia-min, Ép-ra-im, và Ma-na-se trở về Giê-ru-sa-lem.
  • 1 Sử Ký 9:4 - Trong số những người ấy có U-thai, con A-mi-hút, cháu Ôm-ri, chắt Im-ri, chít Ba-ni, thuộc tộc Phê-rết, con Giu-đa.
  • 1 Sử Ký 9:5 - Một số khác trở về từ họ Si-lô, gồm A-sa-gia (con trưởng) và các con.
  • 1 Sử Ký 9:6 - Con cháu Xê-rách, gồm có Giê-u-ên và những người khác, cộng được 690 người từ đại tộc Giu-đa trở về.
  • 1 Sử Ký 9:7 - Những người thuộc đại tộc Bên-gia-min có Sa-lu, con Mê-su-lam, cháu Hô-đa-via, chắt A-sê-nu-a,
  • 1 Sử Ký 9:8 - Gíp-ni-gia, con Giê-rô-ham; Ê-la, con U-xi, cháu Mi-cơ-ri; Mê-su-lam, con Sê-pha-tia, cháu Rê-u-ên, chắt Gíp-ni-gia.
  • 1 Sử Ký 9:9 - Những người ấy đều làm trưởng họ. Có tất cả 956 người từ đại tộc Bên-gia-min trở về.
  • 1 Sử Ký 9:10 - Trong số các thầy tế lễ bị lưu đày nay được hồi hương gồm có Giê-đa-gia, Giê-hô-gia-ríp, Gia-kin,
  • 1 Sử Ký 9:11 - và A-xa-ria, con Hinh-kia, cháu Mê-su-lam, chắt Xa-đốc, chút Mê-ra-giốt con A-hi-túp, là cai quản thầy tế lễ của nhà Đức Chúa Trời.
  • 1 Sử Ký 9:12 - Cũng có A-đa-gia, con Giê-rô-ham, cháu Pha-sua, chắt Manh-ki-gia, và Mê-ê-sai, con A-đi-ên, cháu Gia-xê-ra; chắt Mê-su-lam, chít Mê-si-lê-mít, chút Y-mê.
  • 1 Sử Ký 9:13 - Những người thân thuộc của các thầy tế lễ ấy làm trưởng họ, và những người khác, đều có khả năng phục vụ trong nhà Đức Chúa Trời, tổng số 1.760 người.
  • 1 Sử Ký 9:14 - Trong số những người Lê-vi trở về cố hương có Sê-ma-gia, con Ha-súp, cháu A-ri-kham, chắt Ha-sa-bia, thuộc dòng Mê-ra-ri;
  • 1 Sử Ký 9:15 - Bát-ba-cát; Hê-re; Ga-la; Mát-ta-nia là con Mai-ca, cháu Xiếc-ri, chắt A-sáp;
  • 1 Sử Ký 9:16 - Ô-ba-đia là con Sê-ma-gia, cháu Ga-la, chắt Giê-đu-thun; và Bê-rê-kia là con A-sa, cháu Ên-ca-na, họ ở sinh sống trong đất của người Nê-tô-pha-tít.
  • 1 Sử Ký 9:17 - Những người canh cổng gồm có Sa-lum (trưởng ban), A-cúp, Tanh-môn, A-hi-man, và những người thân thuộc của họ.
  • 1 Sử Ký 9:18 - Những người này phụ trách cửa đông của hoàng cung. Trước kia, họ canh cổng trại người Lê-vi.
  • 1 Sử Ký 9:19 - Sa-lum là con của Cô-rê, cháu Ê-bi-a-sáp, chắt Cô-ra. Những người thân thuộc của ông trong dòng Cô-ra đều lo việc canh cổng ra vào nơi thánh, cũng như tổ tiên họ trước kia canh cổng Đền Tạm trong trại của Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sử Ký 9:20 - Phi-nê-a, con Ê-lê-a-sa, là người đầu tiên trông coi việc này, và ông được Chúa Hằng Hữu ở cùng.
  • 1 Sử Ký 9:21 - Kế đến, có Xa-cha-ri, con Mê-sê-lê-mia, chịu trách nhiệm việc canh cổng Đền Tạm.
  • 1 Sử Ký 9:22 - Lúc ấy, số người canh gác lên đến 212 người. Tên họ được ghi vào gia phả theo từng hương thôn, nơi họ cư trú. Họ được Đa-vít và Tiên tri Sa-mu-ên chỉ định làm chức vụ.
  • 1 Sử Ký 9:23 - Và như thế, họ chịu trách nhiệm coi giữ các cửa nhà Chúa Hằng Hữu, cha truyền con nối.
  • 1 Sử Ký 9:24 - Họ canh gác bốn phía đền thờ, đông, tây, nam, và bắc.
  • 1 Sử Ký 9:25 - Anh em của họ trong làng thỉnh thoảng được phân công đến cộng tác với họ, theo từng phiên bảy ngày một.
  • 1 Sử Ký 9:26 - Bốn người đứng đầu của họ, đều là người Lê-vi, còn có trách nhiệm canh giữ các phòng ốc và kho tàng nhà của Đức Chúa Trời.
  • 1 Sử Ký 9:27 - Vì có trách nhiệm nặng nề như thế, nên họ phải cư trú ngay bên ngoài nhà của Đức Chúa Trời và phải mở cổng mỗi buổi sáng.
  • 1 Sử Ký 9:28 - Một số người có trách nhiệm giữ gìn các dụng cụ trong nơi thánh; họ phải kiểm kê mỗi khi các dụng cụ được mang ra dùng, rồi cất vào kho.
  • 1 Sử Ký 9:29 - Người khác có trách nhiệm giữ gìn bàn ghế, dụng cụ thánh, bột mịn, rượu, dầu, nhũ hương và hương liệu.
  • 1 Sử Ký 9:30 - Việc pha chế hương liệu là công việc của các thầy tế lễ.
  • 1 Sử Ký 9:31 - Ma-ti-thia, con trưởng của Sa-lum, dòng Cô-rê, người Lê-vi, lo việc làm bánh dẹp.
  • 1 Sử Ký 9:32 - Có mấy người khác thuộc dòng Kê-hát phụ trách việc làm bánh thánh cho mỗi ngày Sa-bát.
  • 1 Sử Ký 9:33 - Những người giữ nhiệm vụ ca hát đều là các trưởng họ trong đại tộc Lê-vi, họ sống tại Đền Thờ. Họ thi hành chức vụ ngày cũng như đêm, nên được miễn các công việc khác.
  • 1 Sử Ký 9:34 - Tất cả những người này đều ở tại Giê-ru-sa-lem. Họ là người đứng đầu dòng Lê-vi và được ghi vào gia phả.
  • E-xơ-ra 2:1 - Đây là danh sách những người Giu-đa trở về Giê-ru-sa-lem và các thành phố Giu-đa khác, sau những năm tháng bị vua Nê-bu-cát-nết-sa lưu đày qua Ba-by-lôn.
  • Nê-hê-mi 7:73 - Vậy, các thầy tế lễ, người Lê-vi, người gác cổng, ca sĩ, người phục dịch Đền Thờ, và tất cả những người Ít-ra-ên khác trở về sinh sống trong thành mình. Đến tháng bảy, người Ít-ra-ên từ các thành về tụ họp tại Giê-ru-sa-lem.
  • E-xơ-ra 2:43 - Những người phục dịch Đền Thờ gồm có: Họ Xi-ha, họ Ha-su-pha, họ Ta-ba-ốt,
聖經
資源
計劃
奉獻