Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
1:7 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Hằng Hữu thật tốt lành, Ngài là nơi trú ẩn vững vàng lúc hoạn nạn. Ngài gần gũi những người tin cậy Ngài.
  • 新标点和合本 - 耶和华本为善, 在患难的日子为人的保障, 并且认得那些投靠他的人。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华本为善, 在患难的日子为人的保障, 并且认识那些投靠他的人;
  • 和合本2010(神版-简体) - 耶和华本为善, 在患难的日子为人的保障, 并且认识那些投靠他的人;
  • 当代译本 - 耶和华是良善的, 是人患难时的避难所; 祂看顾那些信靠祂的人。
  • 圣经新译本 - 耶和华是良善的; 在患难的时候,他作人的避难所; 信靠他的人,他都认识。
  • 现代标点和合本 - 耶和华本为善, 在患难的日子为人的保障, 并且认得那些投靠他的人。
  • 和合本(拼音版) - 耶和华本为善, 在患难的日子为人的保障, 并且认得那些投靠他的人。
  • New International Version - The Lord is good, a refuge in times of trouble. He cares for those who trust in him,
  • New International Reader's Version - The Lord is good. When people are in trouble, they can go to him for safety. He takes good care of those who trust in him.
  • English Standard Version - The Lord is good, a stronghold in the day of trouble; he knows those who take refuge in him.
  • New Living Translation - The Lord is good, a strong refuge when trouble comes. He is close to those who trust in him.
  • The Message - God is good, a hiding place in tough times. He recognizes and welcomes anyone looking for help, No matter how desperate the trouble. But cozy islands of escape He wipes right off the map. No one gets away from God. Why waste time conniving against God? He’s putting an end to all such scheming. For troublemakers, no second chances. Like a pile of dry brush, Soaked in oil, they’ll go up in flames.
  • Christian Standard Bible - The Lord is good, a stronghold in a day of distress; he cares for those who take refuge in him.
  • New American Standard Bible - The Lord is good, A stronghold in the day of trouble, And He knows those who take refuge in Him.
  • New King James Version - The Lord is good, A stronghold in the day of trouble; And He knows those who trust in Him.
  • Amplified Bible - The Lord is good, A strength and stronghold in the day of trouble; He knows [He recognizes, cares for, and understands fully] those who take refuge and trust in Him.
  • American Standard Version - Jehovah is good, a stronghold in the day of trouble; and he knoweth them that take refuge in him.
  • King James Version - The Lord is good, a strong hold in the day of trouble; and he knoweth them that trust in him.
  • New English Translation - The Lord is good – indeed, he is a fortress in time of distress, and he protects those who seek refuge in him.
  • World English Bible - Yahweh is good, a stronghold in the day of trouble; and he knows those who take refuge in him.
  • 新標點和合本 - 耶和華本為善, 在患難的日子為人的保障, 並且認得那些投靠他的人。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華本為善, 在患難的日子為人的保障, 並且認識那些投靠他的人;
  • 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華本為善, 在患難的日子為人的保障, 並且認識那些投靠他的人;
  • 當代譯本 - 耶和華是良善的, 是人患難時的避難所; 祂看顧那些信靠祂的人。
  • 聖經新譯本 - 耶和華是良善的; 在患難的時候,他作人的避難所; 信靠他的人,他都認識。
  • 呂振中譯本 - 凡等候永恆主的 、 永恆主 就 好 待他們 , 做 他們 患難之日的保障; 那些避難於他裏面的、 他都做他們的知交;
  • 現代標點和合本 - 耶和華本為善, 在患難的日子為人的保障, 並且認得那些投靠他的人。
  • 文理和合譯本 - 耶和華乃善、患難之日、乃為保障、凡託庇於彼者、彼皆知之、
  • 文理委辦譯本 - 耶和華無不善、凡賴之者、蒙其眷顧、患難之日、得其護衛、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主為至善、在患難之日、若鞏固之城、凡賴主者、蒙主眷顧、
  • Nueva Versión Internacional - Bueno es el Señor; es refugio en el día de la angustia, y protector de los que en él confían.
  • 현대인의 성경 - 여호와는 선하시고 환난 때에 피난처가 되시며 자기를 신뢰하는 자들을 보호하신다.
  • Новый Русский Перевод - Господь благ, Он – убежище в дни бедствий. Он заботится о тех, кто в Нем ищет прибежища,
  • Восточный перевод - Вечный благ, Он – убежище в дни бедствий. Он заботится о тех, кто Ему доверяет,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вечный благ, Он – убежище в дни бедствий. Он заботится о тех, кто Ему доверяет,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вечный благ, Он – убежище в дни бедствий. Он заботится о тех, кто Ему доверяет,
  • La Bible du Semeur 2015 - Mais l’Eternel est bon, il est un sûr abri ╵au jour de la détresse, et il prend soin de ceux ╵qui se confient en lui.
  • リビングバイブル - 主はいつくしみ深い方、 苦難に会うとき、身を寄せるべき場所だ。 主は、ご自分に信頼する者をすべて知っている。
  • Nova Versão Internacional - O Senhor é bom, um refúgio em tempos de angústia. Ele protege os que nele confiam,
  • Hoffnung für alle - Und doch ist der Herr voller Güte. Er kennt alle, die ihm vertrauen, und ist für sie eine sichere Zuflucht in Zeiten der Not.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - องค์พระผู้เป็นเจ้าประเสริฐ ทรงเป็นที่ลี้ภัยในยามยากลำบาก ทรงห่วงใยบรรดาผู้วางใจในพระองค์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ประเสริฐ พระ​องค์​เป็น​ที่​พึ่งพิง​ใน​ยาม​วิบัติ พระ​องค์​ดูแล​บรรดา​ผู้​ที่​วางใจ​ใน​พระ​องค์
交叉引用
  • 2 Sử Ký 32:21 - Chúa Hằng Hữu sai một thiên sứ tiêu diệt quân đội A-sy-ri cùng các tướng và các quan chỉ huy. San-chê-ríp nhục nhã rút lui về nước. Khi vua vào đền thờ thần mình để thờ lạy, vài con trai của vua giết vua bằng gươm.
  • Ma-thi-ơ 27:43 - Nó tin cậy Đức Chúa Trời, lại tự xưng là Con Đức Chúa Trời nếu Ngài nhìn nhận nó, hẳn Ngài phải cứu nó!”
  • Rô-ma 11:22 - Hãy ghi nhớ, Đức Chúa Trời nhân từ nhưng nghiêm minh. Chúa nghiêm minh với người vấp ngã nhưng nhân từ với anh chị em. Nhưng nếu anh chị em ngừng tin cậy, anh chị em sẽ bị cắt bỏ.
  • 2 Sử Ký 32:11 - Vua Ê-xê-chia dùng mưu độc để tàn sát các ngươi, vì nếu ở lại trong thành các ngươi sẽ chết đói, chết khát! Vua ấy lừa bịp các ngươi rằng: ‘Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chúng ta sẽ giải cứu chúng ta khỏi tay vua A-sy-ri!’
  • Ma-thi-ơ 7:23 - Nhưng Ta sẽ đáp: ‘Ta không hề biết các ngươi. Lui ngay cho khuất mắt Ta, vì các ngươi chỉ làm việc gian ác.’”
  • Thi Thiên 144:1 - Chúc tụng Chúa Hằng Hữu, Vầng Đá của con. Ngài dạy tay con đánh giặc tập ngón tay con quen trận mạc.
  • Thi Thiên 144:2 - Chúa là Đấng Nhân Từ và là đồn lũy, pháo đài an toàn, Đấng giải cứu. Chúa là tấm khiên che chở con, con ẩn nấp nơi Ngài. Ngài khiến toàn dân đầu phục con.
  • Thi Thiên 20:1 - Nguyện Chúa Hằng Hữu đáp lời người lúc khó khăn. Cầu Đức Chúa Trời của Gia-cốp phù hộ.
  • Y-sai 37:3 - Họ nói với ông rằng: “Đây là điều Vua Ê-xê-chia nói: Hôm nay là ngày rối loạn, lăng mạ, và sỉ nhục. Nó như một đứa trẻ sắp ra đời, mà người mẹ không có sức lực để sinh con.
  • Y-sai 37:4 - Nhưng có lẽ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ông đã nghe lời của các trưởng quan A-sy-ri được sai đến để nói lời nhạo báng Đức Chúa Trời hằng sống, và sẽ phạt vua vì những lời vua ấy đã nói. Ôi, xin ông cầu nguyện cho chúng tôi là những người còn lại đây!”
  • 2 Sử Ký 16:8 - Vua không nhớ quân đội Ê-thi-ô-pi và quân đội Ly-bi hùng cường và đông đảo với chiến xa và kỵ binh nhiều và mạnh sao? Khi vua nương nhờ Chúa Hằng Hữu, Ngài liền nạp chúng vào tay vua.
  • 2 Sử Ký 16:9 - Vì mắt Chúa Hằng Hữu nhìn qua nhìn lại khắp thế giới, sẵn sàng bày tỏ quyền lực vô song của Ngài cho những người giữ lòng trung thành với Ngài. Trong việc này vua hành động thật dại dột! Từ nay vua sẽ phải lâm vào nhiều cuộc chiến tranh!”
  • Thi Thiên 50:15 - Hãy kêu cầu Ta trong lúc gian truân, Ta sẽ giải cứu con, và con sẽ tôn vinh Ta.”
  • E-xơ-ra 3:11 - Họ hát đối đáp để tôn vinh, cảm tạ Chúa Hằng Hữu: “Chúa là thiện mỹ! Ngài thương yêu Ít-ra-ên đến muôn đời!” Rồi toàn dân đồng thanh reo lớn lên, tôn vinh Chúa Hằng Hữu vì nền móng Đền Thờ Chúa Hằng Hữu đã đặt.
  • Thi Thiên 145:6 - Người ta sẽ nói về những việc phi thường của Chúa, còn con sẽ tuyên dương sự cao cả của Ngài.
  • Thi Thiên 145:7 - Họ sẽ nhắc nhở đức từ ái lớn lao; họ sẽ hát khen đức công chính của Chúa.
  • Thi Thiên 145:8 - Chúa Hằng Hữu ban ơn, giàu lòng thương, chậm giận và vô cùng nhân từ.
  • Thi Thiên 145:9 - Chúa Hằng Hữu ban phước cho mọi người. Ngài nhân từ dịu dàng trong mọi việc.
  • Thi Thiên 145:10 - Các công việc Chúa sẽ cảm tạ Chúa Hằng Hữu, và con cái Chúa sẽ chúc tụng Ngài.
  • Thi Thiên 136:1 - Hãy cảm tạ Chúa Hằng Hữu vì Ngài là thiện! Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:2 - Hãy cảm tạ Đức Chúa Trời của các thần. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:3 - Hãy cảm tạ Chúa của các chúa. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:4 - Chỉ một mình Chúa làm phép lạ vĩ đại. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:5 - Với óc khôn ngoan, Chúa sáng tạo bầu trời. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:6 - Chúa trải đất ra bên biển cả. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:7 - Chúa làm ra các thể sáng vĩ đại. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:8 - Mặt trời cai quản ban ngày. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:9 - Mặt trăng cai quản ban đêm. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:10 - Chúa đánh giết con đầu lòng Ai Cập. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:11 - Chúa giải thoát dân chúng Ít-ra-ên. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:12 - Do cánh tay mạnh mẽ quyền năng của Ngài. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:13 - Chúa chia Biển Đỏ làm đôi. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:14 - Cho dân chúng Ít-ra-ên đi ngang qua. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:15 - Xua Pha-ra-ôn và đạo quân xuống Biển Đỏ. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:16 - Chúa đưa dân Ngài qua hoang mạc. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:17 - Chúa đánh hạ các vua lớn. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:18 - Chúa giết các vua danh tiếng. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:19 - Si-hôn vua người A-mô-rít. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:20 - Và Óc vua Ba-san. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:21 - Chúa ban lãnh thổ họ làm cơ nghiệp. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:22 - Cơ nghiệp cho Ít-ra-ên, đầy tớ Ngài. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:23 - Chúa nhớ chúng con trong cảnh khốn cùng. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:24 - Ngài giải cứu chúng con khỏi kẻ thù. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:25 - Chúa ban lương thực cho mọi sinh vật. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:26 - Hãy cảm tạ Đức Chúa Trời trên trời. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 59:16 - Nhưng con sẽ ca ngợi sức mạnh Chúa. Mỗi buổi sáng, con sẽ hát vang về lòng thương xót của Ngài. Vì Chúa là chiến lũy kiên cố, là nơi bảo vệ con trong ngày hoạn nạn.
  • Thi Thiên 62:6 - Chỉ Ngài là vầng đá và sự cứu rỗi của ta, là thành lũy vững bền ta nương dựa, ta sẽ chẳng bao giờ nao núng.
  • Thi Thiên 62:7 - Việc giải cứu và danh dự của ta đều do Chúa. Ngài là vầng đá của sức mạnh, là nơi trú ẩn an toàn của ta.
  • Thi Thiên 62:8 - Hỡi chúng dân, hãy tin cậy Chúa mãi mãi. Hãy dốc đổ lòng ra với Ngài, vì Đức Chúa Trời là nơi trú ẩn của chúng ta.
  • Thi Thiên 71:3 - Nguyện Chúa làm vầng đá che chở để con có thể ẩn náu luôn luôn. Xin hãy ra lệnh cứu vớt con, vì Chúa là vầng đá và thành lũy.
  • 2 Sử Ký 32:8 - Quân đội chúng đông đảo thật, nhưng cũng chỉ là con người. Còn chúng ta có Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chúng ta, Ngài sẽ chiến đấu thay chúng ta!” Lời của Ê-xê-chia đã khích lệ dân chúng cách mạnh mẽ.
  • 1 Sử Ký 5:20 - Họ kêu cầu Đức Chúa Trời suốt trận chiến và được Ngài giúp đỡ vì họ có đức tin. Họ đánh bại người Ha-ga-rít và liên minh địch.
  • Đa-ni-ên 6:23 - Vua quá sức mừng rỡ, liền ra lệnh kéo Đa-ni-ên lên. Đa-ni-ên ra khỏi hang sư tử bình an vô sự, không hề hấn gì, vì người đã tin cậy Đức Chúa Trời.
  • 1 Sử Ký 16:34 - Ô! Hãy cảm tạ Chúa vì Ngài chí thiện! Lòng từ ái Chúa tồn tại muôn năm.
  • Y-sai 26:1 - Trong ngày ấy, mọi người trong đất Giu-đa sẽ hát bài ca này: Chúng ta có một thành mạnh mẽ! Sự cứu rỗi của Đức Chúa Trời là tường lũy của chúng ta.
  • Y-sai 26:2 - Hãy mở các cổng thành cho những ai công chính và những người giữ vững đức tin vào thành.
  • Y-sai 26:3 - Chúa sẽ bảo vệ an bình toàn vẹn cho mọi người tin cậy Ngài, cho những ai giữ tâm trí kiên định nơi Ngài!
  • Y-sai 26:4 - Hãy tin cậy Chúa Hằng Hữu mãi mãi vì Đức Chúa Trời Hằng Hữu là Vầng Đá vĩnh hằng.
  • Đa-ni-ên 3:28 - Vua Nê-bu-cát-nết-sa tuyên bố: “Hãy ngợi tôn Đức Chúa Trời của Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô! Chúa đã sai thiên sứ giải cứu đầy tớ Ngài là những người tin cậy Ngài, không sợ lệnh vua, và sẵn sàng hy sinh tính mạng để giữ vững lập trường, không phục vụ và thờ lạy thần nào khác ngoài Đức Chúa Trời của mình.
  • Thi Thiên 86:7 - Trong ngày gian khổ, con kêu cầu và Chúa chắc chắn sẽ trả lời.
  • Thi Thiên 91:15 - Khi họ kêu cầu Ta, Ta sẽ đáp lời; trong cơn hoạn nạn, Ta sẽ ở cùng họ, Ta sẽ giải cứu và cho họ được vinh dự.
  • Thi Thiên 25:8 - Chúa Hằng Hữu thiện lành và chính trực; Ngài giáo huấn những người lạc đường.
  • Thi Thiên 84:11 - Vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời là mặt trời và khiên thuẫn. Ngài ban ân huệ và vinh quang. Chúa Hằng Hữu không tiếc điều tốt lành cho những ai làm điều công chính.
  • Thi Thiên 84:12 - Lạy Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, ai nương cậy Chúa đều được phước lành.
  • Giê-rê-mi 17:7 - Nhưng phước cho người tin cậy Chúa Hằng Hữu và chọn Chúa Hằng Hữu là nơi đặt hy vọng và sự tin cậy.
  • Giê-rê-mi 17:8 - Người ấy giống như cây trồng gần dòng sông, đâm rễ sâu trong dòng nước. Gặp mùa nóng không lo sợ hay lo lắng vì những tháng dài hạn hán. Lá vẫn cứ xanh tươi, và không ngừng ra trái.
  • Thi Thiên 91:1 - Ai trú ẩn nơi bí mật của Đấng Chí Cao sẽ được an nghỉ dưới bóng của Đấng Toàn Năng.
  • Thi Thiên 91:2 - Đây là điều con công bố về Chúa Hằng Hữu: Chỉ mình Chúa là nơi trú ẩn và chiến lũy của con, Ngài là Đức Chúa Trời của con, con tin cậy Ngài.
  • Châm Ngôn 18:10 - Danh Chúa Hằng Hữu là pháo đài kiên cố; người công chính đến được nơi trú ẩn an toàn.
  • Y-sai 25:4 - Lạy Chúa, Chúa là nơi ẩn náu cho người nghèo, là nơi che chở cho người thiếu thốn trong lúc gian nguy, nơi cư trú trong cơn bão tố, và là bóng mát giữa cơn nóng thiêu. Vì kẻ tàn bạo thổi hơi ra như bão đập vào bức tường,
  • Giê-rê-mi 33:11 - những tiếng mừng rỡ và tiếng cười vui vẻ. Người ta sẽ lại nghe tiếng hân hoan của chú rể và cô dâu, cùng những bài hát của những người dâng lời tạ ơn lên Chúa Hằng Hữu. Họ sẽ hát: ‘Cảm tạ Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, vì Chúa Hằng Hữu thật nhân từ. Lòng thương xót Ngài còn đến đời đời!’ Vì Ta sẽ cho đất nước này vui tươi phồn thịnh hơn hẳn ngày xưa. Chúa Hằng Hữu phán.
  • Y-sai 32:2 - Mỗi người sẽ như lều núp gió và trại che bão tố, như những suối nước giữa sa mạc và bóng mát của vầng đá lớn giữa vùng đất khô hạn.
  • Thi Thiên 18:1 - Chúa Hằng Hữu là nguồn năng lực, con kính yêu Ngài.
  • Thi Thiên 18:2 - Chúa Hằng Hữu là vầng đá và đồn lũy tôi, Đấng giải cứu tôi; Chúa Hằng Hữu là vầng đá tôi, nơi tôi được bảo vệ. Ngài là tấm khiên, là nguồn cứu rỗi của con và nơi con được che chở.
  • Ga-la-ti 4:9 - Ngày nay, anh chị em đã tìm gặp Đức Chúa Trời, hay đúng hơn Đức Chúa Trời đã tìm gặp anh chị em, sao anh chị em còn quay lại làm nô lệ cho những giáo lý rỗng tuếch, vô dụng ấy?
  • Thi Thiên 100:5 - Vì Chúa Hằng Hữu là Đấng toàn thiện. Đức bác ái Ngài hằng còn mãi, và đức thành tín Ngài còn đến đời đời.
  • Ai Ca 3:25 - Chúa Hằng Hữu nhân từ với những người trông đợi Ngài, và những ai tìm kiếm Ngài.
  • Thi Thiên 27:5 - Trong ngày hoạn nạn, Chúa sẽ che chở tôi, Ngài giấu tôi nơi kín đáo trong đền thánh Ngài, nâng tôi lên, đặt trên tảng đá.
  • Thi Thiên 1:6 - Vì Chúa Hằng Hữu biết đường người tin kính, còn đường người ác dẫn đến hư vong.
  • Giăng 10:14 - Ta là người chăn từ ái; Ta biết chiên Ta, và chiên Ta biết Ta,
  • Giăng 10:27 - Đàn chiên Ta nghe tiếng Ta; Ta biết chúng và chúng theo Ta.
  • 2 Ti-mô-thê 2:19 - Nhưng nền tảng Đức Chúa Trời đã đặt vẫn vững như bàn thạch. Trên nền tảng ấy ghi những lời: “Chúa Hằng Hữu biết người thuộc về Ngài” và “Người kêu cầu Danh Chúa phải tránh điều gian ác.”
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Hằng Hữu thật tốt lành, Ngài là nơi trú ẩn vững vàng lúc hoạn nạn. Ngài gần gũi những người tin cậy Ngài.
  • 新标点和合本 - 耶和华本为善, 在患难的日子为人的保障, 并且认得那些投靠他的人。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华本为善, 在患难的日子为人的保障, 并且认识那些投靠他的人;
  • 和合本2010(神版-简体) - 耶和华本为善, 在患难的日子为人的保障, 并且认识那些投靠他的人;
  • 当代译本 - 耶和华是良善的, 是人患难时的避难所; 祂看顾那些信靠祂的人。
  • 圣经新译本 - 耶和华是良善的; 在患难的时候,他作人的避难所; 信靠他的人,他都认识。
  • 现代标点和合本 - 耶和华本为善, 在患难的日子为人的保障, 并且认得那些投靠他的人。
  • 和合本(拼音版) - 耶和华本为善, 在患难的日子为人的保障, 并且认得那些投靠他的人。
  • New International Version - The Lord is good, a refuge in times of trouble. He cares for those who trust in him,
  • New International Reader's Version - The Lord is good. When people are in trouble, they can go to him for safety. He takes good care of those who trust in him.
  • English Standard Version - The Lord is good, a stronghold in the day of trouble; he knows those who take refuge in him.
  • New Living Translation - The Lord is good, a strong refuge when trouble comes. He is close to those who trust in him.
  • The Message - God is good, a hiding place in tough times. He recognizes and welcomes anyone looking for help, No matter how desperate the trouble. But cozy islands of escape He wipes right off the map. No one gets away from God. Why waste time conniving against God? He’s putting an end to all such scheming. For troublemakers, no second chances. Like a pile of dry brush, Soaked in oil, they’ll go up in flames.
  • Christian Standard Bible - The Lord is good, a stronghold in a day of distress; he cares for those who take refuge in him.
  • New American Standard Bible - The Lord is good, A stronghold in the day of trouble, And He knows those who take refuge in Him.
  • New King James Version - The Lord is good, A stronghold in the day of trouble; And He knows those who trust in Him.
  • Amplified Bible - The Lord is good, A strength and stronghold in the day of trouble; He knows [He recognizes, cares for, and understands fully] those who take refuge and trust in Him.
  • American Standard Version - Jehovah is good, a stronghold in the day of trouble; and he knoweth them that take refuge in him.
  • King James Version - The Lord is good, a strong hold in the day of trouble; and he knoweth them that trust in him.
  • New English Translation - The Lord is good – indeed, he is a fortress in time of distress, and he protects those who seek refuge in him.
  • World English Bible - Yahweh is good, a stronghold in the day of trouble; and he knows those who take refuge in him.
  • 新標點和合本 - 耶和華本為善, 在患難的日子為人的保障, 並且認得那些投靠他的人。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華本為善, 在患難的日子為人的保障, 並且認識那些投靠他的人;
  • 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華本為善, 在患難的日子為人的保障, 並且認識那些投靠他的人;
  • 當代譯本 - 耶和華是良善的, 是人患難時的避難所; 祂看顧那些信靠祂的人。
  • 聖經新譯本 - 耶和華是良善的; 在患難的時候,他作人的避難所; 信靠他的人,他都認識。
  • 呂振中譯本 - 凡等候永恆主的 、 永恆主 就 好 待他們 , 做 他們 患難之日的保障; 那些避難於他裏面的、 他都做他們的知交;
  • 現代標點和合本 - 耶和華本為善, 在患難的日子為人的保障, 並且認得那些投靠他的人。
  • 文理和合譯本 - 耶和華乃善、患難之日、乃為保障、凡託庇於彼者、彼皆知之、
  • 文理委辦譯本 - 耶和華無不善、凡賴之者、蒙其眷顧、患難之日、得其護衛、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主為至善、在患難之日、若鞏固之城、凡賴主者、蒙主眷顧、
  • Nueva Versión Internacional - Bueno es el Señor; es refugio en el día de la angustia, y protector de los que en él confían.
  • 현대인의 성경 - 여호와는 선하시고 환난 때에 피난처가 되시며 자기를 신뢰하는 자들을 보호하신다.
  • Новый Русский Перевод - Господь благ, Он – убежище в дни бедствий. Он заботится о тех, кто в Нем ищет прибежища,
  • Восточный перевод - Вечный благ, Он – убежище в дни бедствий. Он заботится о тех, кто Ему доверяет,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вечный благ, Он – убежище в дни бедствий. Он заботится о тех, кто Ему доверяет,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вечный благ, Он – убежище в дни бедствий. Он заботится о тех, кто Ему доверяет,
  • La Bible du Semeur 2015 - Mais l’Eternel est bon, il est un sûr abri ╵au jour de la détresse, et il prend soin de ceux ╵qui se confient en lui.
  • リビングバイブル - 主はいつくしみ深い方、 苦難に会うとき、身を寄せるべき場所だ。 主は、ご自分に信頼する者をすべて知っている。
  • Nova Versão Internacional - O Senhor é bom, um refúgio em tempos de angústia. Ele protege os que nele confiam,
  • Hoffnung für alle - Und doch ist der Herr voller Güte. Er kennt alle, die ihm vertrauen, und ist für sie eine sichere Zuflucht in Zeiten der Not.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - องค์พระผู้เป็นเจ้าประเสริฐ ทรงเป็นที่ลี้ภัยในยามยากลำบาก ทรงห่วงใยบรรดาผู้วางใจในพระองค์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ประเสริฐ พระ​องค์​เป็น​ที่​พึ่งพิง​ใน​ยาม​วิบัติ พระ​องค์​ดูแล​บรรดา​ผู้​ที่​วางใจ​ใน​พระ​องค์
  • 2 Sử Ký 32:21 - Chúa Hằng Hữu sai một thiên sứ tiêu diệt quân đội A-sy-ri cùng các tướng và các quan chỉ huy. San-chê-ríp nhục nhã rút lui về nước. Khi vua vào đền thờ thần mình để thờ lạy, vài con trai của vua giết vua bằng gươm.
  • Ma-thi-ơ 27:43 - Nó tin cậy Đức Chúa Trời, lại tự xưng là Con Đức Chúa Trời nếu Ngài nhìn nhận nó, hẳn Ngài phải cứu nó!”
  • Rô-ma 11:22 - Hãy ghi nhớ, Đức Chúa Trời nhân từ nhưng nghiêm minh. Chúa nghiêm minh với người vấp ngã nhưng nhân từ với anh chị em. Nhưng nếu anh chị em ngừng tin cậy, anh chị em sẽ bị cắt bỏ.
  • 2 Sử Ký 32:11 - Vua Ê-xê-chia dùng mưu độc để tàn sát các ngươi, vì nếu ở lại trong thành các ngươi sẽ chết đói, chết khát! Vua ấy lừa bịp các ngươi rằng: ‘Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chúng ta sẽ giải cứu chúng ta khỏi tay vua A-sy-ri!’
  • Ma-thi-ơ 7:23 - Nhưng Ta sẽ đáp: ‘Ta không hề biết các ngươi. Lui ngay cho khuất mắt Ta, vì các ngươi chỉ làm việc gian ác.’”
  • Thi Thiên 144:1 - Chúc tụng Chúa Hằng Hữu, Vầng Đá của con. Ngài dạy tay con đánh giặc tập ngón tay con quen trận mạc.
  • Thi Thiên 144:2 - Chúa là Đấng Nhân Từ và là đồn lũy, pháo đài an toàn, Đấng giải cứu. Chúa là tấm khiên che chở con, con ẩn nấp nơi Ngài. Ngài khiến toàn dân đầu phục con.
  • Thi Thiên 20:1 - Nguyện Chúa Hằng Hữu đáp lời người lúc khó khăn. Cầu Đức Chúa Trời của Gia-cốp phù hộ.
  • Y-sai 37:3 - Họ nói với ông rằng: “Đây là điều Vua Ê-xê-chia nói: Hôm nay là ngày rối loạn, lăng mạ, và sỉ nhục. Nó như một đứa trẻ sắp ra đời, mà người mẹ không có sức lực để sinh con.
  • Y-sai 37:4 - Nhưng có lẽ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ông đã nghe lời của các trưởng quan A-sy-ri được sai đến để nói lời nhạo báng Đức Chúa Trời hằng sống, và sẽ phạt vua vì những lời vua ấy đã nói. Ôi, xin ông cầu nguyện cho chúng tôi là những người còn lại đây!”
  • 2 Sử Ký 16:8 - Vua không nhớ quân đội Ê-thi-ô-pi và quân đội Ly-bi hùng cường và đông đảo với chiến xa và kỵ binh nhiều và mạnh sao? Khi vua nương nhờ Chúa Hằng Hữu, Ngài liền nạp chúng vào tay vua.
  • 2 Sử Ký 16:9 - Vì mắt Chúa Hằng Hữu nhìn qua nhìn lại khắp thế giới, sẵn sàng bày tỏ quyền lực vô song của Ngài cho những người giữ lòng trung thành với Ngài. Trong việc này vua hành động thật dại dột! Từ nay vua sẽ phải lâm vào nhiều cuộc chiến tranh!”
  • Thi Thiên 50:15 - Hãy kêu cầu Ta trong lúc gian truân, Ta sẽ giải cứu con, và con sẽ tôn vinh Ta.”
  • E-xơ-ra 3:11 - Họ hát đối đáp để tôn vinh, cảm tạ Chúa Hằng Hữu: “Chúa là thiện mỹ! Ngài thương yêu Ít-ra-ên đến muôn đời!” Rồi toàn dân đồng thanh reo lớn lên, tôn vinh Chúa Hằng Hữu vì nền móng Đền Thờ Chúa Hằng Hữu đã đặt.
  • Thi Thiên 145:6 - Người ta sẽ nói về những việc phi thường của Chúa, còn con sẽ tuyên dương sự cao cả của Ngài.
  • Thi Thiên 145:7 - Họ sẽ nhắc nhở đức từ ái lớn lao; họ sẽ hát khen đức công chính của Chúa.
  • Thi Thiên 145:8 - Chúa Hằng Hữu ban ơn, giàu lòng thương, chậm giận và vô cùng nhân từ.
  • Thi Thiên 145:9 - Chúa Hằng Hữu ban phước cho mọi người. Ngài nhân từ dịu dàng trong mọi việc.
  • Thi Thiên 145:10 - Các công việc Chúa sẽ cảm tạ Chúa Hằng Hữu, và con cái Chúa sẽ chúc tụng Ngài.
  • Thi Thiên 136:1 - Hãy cảm tạ Chúa Hằng Hữu vì Ngài là thiện! Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:2 - Hãy cảm tạ Đức Chúa Trời của các thần. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:3 - Hãy cảm tạ Chúa của các chúa. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:4 - Chỉ một mình Chúa làm phép lạ vĩ đại. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:5 - Với óc khôn ngoan, Chúa sáng tạo bầu trời. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:6 - Chúa trải đất ra bên biển cả. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:7 - Chúa làm ra các thể sáng vĩ đại. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:8 - Mặt trời cai quản ban ngày. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:9 - Mặt trăng cai quản ban đêm. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:10 - Chúa đánh giết con đầu lòng Ai Cập. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:11 - Chúa giải thoát dân chúng Ít-ra-ên. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:12 - Do cánh tay mạnh mẽ quyền năng của Ngài. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:13 - Chúa chia Biển Đỏ làm đôi. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:14 - Cho dân chúng Ít-ra-ên đi ngang qua. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:15 - Xua Pha-ra-ôn và đạo quân xuống Biển Đỏ. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:16 - Chúa đưa dân Ngài qua hoang mạc. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:17 - Chúa đánh hạ các vua lớn. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:18 - Chúa giết các vua danh tiếng. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:19 - Si-hôn vua người A-mô-rít. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:20 - Và Óc vua Ba-san. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:21 - Chúa ban lãnh thổ họ làm cơ nghiệp. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:22 - Cơ nghiệp cho Ít-ra-ên, đầy tớ Ngài. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:23 - Chúa nhớ chúng con trong cảnh khốn cùng. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:24 - Ngài giải cứu chúng con khỏi kẻ thù. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:25 - Chúa ban lương thực cho mọi sinh vật. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:26 - Hãy cảm tạ Đức Chúa Trời trên trời. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 59:16 - Nhưng con sẽ ca ngợi sức mạnh Chúa. Mỗi buổi sáng, con sẽ hát vang về lòng thương xót của Ngài. Vì Chúa là chiến lũy kiên cố, là nơi bảo vệ con trong ngày hoạn nạn.
  • Thi Thiên 62:6 - Chỉ Ngài là vầng đá và sự cứu rỗi của ta, là thành lũy vững bền ta nương dựa, ta sẽ chẳng bao giờ nao núng.
  • Thi Thiên 62:7 - Việc giải cứu và danh dự của ta đều do Chúa. Ngài là vầng đá của sức mạnh, là nơi trú ẩn an toàn của ta.
  • Thi Thiên 62:8 - Hỡi chúng dân, hãy tin cậy Chúa mãi mãi. Hãy dốc đổ lòng ra với Ngài, vì Đức Chúa Trời là nơi trú ẩn của chúng ta.
  • Thi Thiên 71:3 - Nguyện Chúa làm vầng đá che chở để con có thể ẩn náu luôn luôn. Xin hãy ra lệnh cứu vớt con, vì Chúa là vầng đá và thành lũy.
  • 2 Sử Ký 32:8 - Quân đội chúng đông đảo thật, nhưng cũng chỉ là con người. Còn chúng ta có Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chúng ta, Ngài sẽ chiến đấu thay chúng ta!” Lời của Ê-xê-chia đã khích lệ dân chúng cách mạnh mẽ.
  • 1 Sử Ký 5:20 - Họ kêu cầu Đức Chúa Trời suốt trận chiến và được Ngài giúp đỡ vì họ có đức tin. Họ đánh bại người Ha-ga-rít và liên minh địch.
  • Đa-ni-ên 6:23 - Vua quá sức mừng rỡ, liền ra lệnh kéo Đa-ni-ên lên. Đa-ni-ên ra khỏi hang sư tử bình an vô sự, không hề hấn gì, vì người đã tin cậy Đức Chúa Trời.
  • 1 Sử Ký 16:34 - Ô! Hãy cảm tạ Chúa vì Ngài chí thiện! Lòng từ ái Chúa tồn tại muôn năm.
  • Y-sai 26:1 - Trong ngày ấy, mọi người trong đất Giu-đa sẽ hát bài ca này: Chúng ta có một thành mạnh mẽ! Sự cứu rỗi của Đức Chúa Trời là tường lũy của chúng ta.
  • Y-sai 26:2 - Hãy mở các cổng thành cho những ai công chính và những người giữ vững đức tin vào thành.
  • Y-sai 26:3 - Chúa sẽ bảo vệ an bình toàn vẹn cho mọi người tin cậy Ngài, cho những ai giữ tâm trí kiên định nơi Ngài!
  • Y-sai 26:4 - Hãy tin cậy Chúa Hằng Hữu mãi mãi vì Đức Chúa Trời Hằng Hữu là Vầng Đá vĩnh hằng.
  • Đa-ni-ên 3:28 - Vua Nê-bu-cát-nết-sa tuyên bố: “Hãy ngợi tôn Đức Chúa Trời của Sa-đơ-rắc, Mê-sác, và A-bết-nê-gô! Chúa đã sai thiên sứ giải cứu đầy tớ Ngài là những người tin cậy Ngài, không sợ lệnh vua, và sẵn sàng hy sinh tính mạng để giữ vững lập trường, không phục vụ và thờ lạy thần nào khác ngoài Đức Chúa Trời của mình.
  • Thi Thiên 86:7 - Trong ngày gian khổ, con kêu cầu và Chúa chắc chắn sẽ trả lời.
  • Thi Thiên 91:15 - Khi họ kêu cầu Ta, Ta sẽ đáp lời; trong cơn hoạn nạn, Ta sẽ ở cùng họ, Ta sẽ giải cứu và cho họ được vinh dự.
  • Thi Thiên 25:8 - Chúa Hằng Hữu thiện lành và chính trực; Ngài giáo huấn những người lạc đường.
  • Thi Thiên 84:11 - Vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời là mặt trời và khiên thuẫn. Ngài ban ân huệ và vinh quang. Chúa Hằng Hữu không tiếc điều tốt lành cho những ai làm điều công chính.
  • Thi Thiên 84:12 - Lạy Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, ai nương cậy Chúa đều được phước lành.
  • Giê-rê-mi 17:7 - Nhưng phước cho người tin cậy Chúa Hằng Hữu và chọn Chúa Hằng Hữu là nơi đặt hy vọng và sự tin cậy.
  • Giê-rê-mi 17:8 - Người ấy giống như cây trồng gần dòng sông, đâm rễ sâu trong dòng nước. Gặp mùa nóng không lo sợ hay lo lắng vì những tháng dài hạn hán. Lá vẫn cứ xanh tươi, và không ngừng ra trái.
  • Thi Thiên 91:1 - Ai trú ẩn nơi bí mật của Đấng Chí Cao sẽ được an nghỉ dưới bóng của Đấng Toàn Năng.
  • Thi Thiên 91:2 - Đây là điều con công bố về Chúa Hằng Hữu: Chỉ mình Chúa là nơi trú ẩn và chiến lũy của con, Ngài là Đức Chúa Trời của con, con tin cậy Ngài.
  • Châm Ngôn 18:10 - Danh Chúa Hằng Hữu là pháo đài kiên cố; người công chính đến được nơi trú ẩn an toàn.
  • Y-sai 25:4 - Lạy Chúa, Chúa là nơi ẩn náu cho người nghèo, là nơi che chở cho người thiếu thốn trong lúc gian nguy, nơi cư trú trong cơn bão tố, và là bóng mát giữa cơn nóng thiêu. Vì kẻ tàn bạo thổi hơi ra như bão đập vào bức tường,
  • Giê-rê-mi 33:11 - những tiếng mừng rỡ và tiếng cười vui vẻ. Người ta sẽ lại nghe tiếng hân hoan của chú rể và cô dâu, cùng những bài hát của những người dâng lời tạ ơn lên Chúa Hằng Hữu. Họ sẽ hát: ‘Cảm tạ Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, vì Chúa Hằng Hữu thật nhân từ. Lòng thương xót Ngài còn đến đời đời!’ Vì Ta sẽ cho đất nước này vui tươi phồn thịnh hơn hẳn ngày xưa. Chúa Hằng Hữu phán.
  • Y-sai 32:2 - Mỗi người sẽ như lều núp gió và trại che bão tố, như những suối nước giữa sa mạc và bóng mát của vầng đá lớn giữa vùng đất khô hạn.
  • Thi Thiên 18:1 - Chúa Hằng Hữu là nguồn năng lực, con kính yêu Ngài.
  • Thi Thiên 18:2 - Chúa Hằng Hữu là vầng đá và đồn lũy tôi, Đấng giải cứu tôi; Chúa Hằng Hữu là vầng đá tôi, nơi tôi được bảo vệ. Ngài là tấm khiên, là nguồn cứu rỗi của con và nơi con được che chở.
  • Ga-la-ti 4:9 - Ngày nay, anh chị em đã tìm gặp Đức Chúa Trời, hay đúng hơn Đức Chúa Trời đã tìm gặp anh chị em, sao anh chị em còn quay lại làm nô lệ cho những giáo lý rỗng tuếch, vô dụng ấy?
  • Thi Thiên 100:5 - Vì Chúa Hằng Hữu là Đấng toàn thiện. Đức bác ái Ngài hằng còn mãi, và đức thành tín Ngài còn đến đời đời.
  • Ai Ca 3:25 - Chúa Hằng Hữu nhân từ với những người trông đợi Ngài, và những ai tìm kiếm Ngài.
  • Thi Thiên 27:5 - Trong ngày hoạn nạn, Chúa sẽ che chở tôi, Ngài giấu tôi nơi kín đáo trong đền thánh Ngài, nâng tôi lên, đặt trên tảng đá.
  • Thi Thiên 1:6 - Vì Chúa Hằng Hữu biết đường người tin kính, còn đường người ác dẫn đến hư vong.
  • Giăng 10:14 - Ta là người chăn từ ái; Ta biết chiên Ta, và chiên Ta biết Ta,
  • Giăng 10:27 - Đàn chiên Ta nghe tiếng Ta; Ta biết chúng và chúng theo Ta.
  • 2 Ti-mô-thê 2:19 - Nhưng nền tảng Đức Chúa Trời đã đặt vẫn vững như bàn thạch. Trên nền tảng ấy ghi những lời: “Chúa Hằng Hữu biết người thuộc về Ngài” và “Người kêu cầu Danh Chúa phải tránh điều gian ác.”
聖經
資源
計劃
奉獻