逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa gọi mười hai sứ đồ, sai đi từng đôi, và ban cho mỗi người quyền năng đuổi quỷ.
- 新标点和合本 - 耶稣叫了十二个门徒来,差遣他们两个两个地出去,也赐给他们权柄,制伏污鬼;
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他叫了十二个使徒来,差遣他们两个两个地出去,也赐给他们权柄制伏污灵,
- 和合本2010(神版-简体) - 他叫了十二个使徒来,差遣他们两个两个地出去,也赐给他们权柄制伏污灵,
- 当代译本 - 耶稣召集了十二个使徒,差遣他们两个两个地出去,赐他们制服污鬼的权柄,
- 圣经新译本 - 他把十二门徒叫来,差遣他们两个两个地出去,赐给他们胜过污灵的权柄;
- 中文标准译本 - 耶稣召来十二使徒 ,开始差派他们两个两个地出去,赐给他们权柄胜过污灵,
- 现代标点和合本 - 耶稣叫了十二个门徒来,差遣他们两个两个地出去,也赐给他们权柄制伏污鬼,
- 和合本(拼音版) - 耶稣叫了十二个门徒来,差遣他们两个两个地出去,也赐给他们权柄,制伏污鬼,
- New International Version - Calling the Twelve to him, he began to send them out two by two and gave them authority over impure spirits.
- New International Reader's Version - He called the 12 disciples to him. Then he began to send them out two by two. He gave them authority to drive out evil spirits.
- English Standard Version - And he called the twelve and began to send them out two by two, and gave them authority over the unclean spirits.
- New Living Translation - And he called his twelve disciples together and began sending them out two by two, giving them authority to cast out evil spirits.
- The Message - Jesus called the Twelve to him, and sent them out in pairs. He gave them authority and power to deal with the evil opposition. He sent them off with these instructions:
- Christian Standard Bible - He summoned the Twelve and began to send them out in pairs and gave them authority over unclean spirits.
- New American Standard Bible - And He *summoned the twelve and began to send them out in pairs, and gave them authority over the unclean spirits;
- New King James Version - And He called the twelve to Himself, and began to send them out two by two, and gave them power over unclean spirits.
- Amplified Bible - And He called the twelve [disciples] and began to send them out [as His special messengers] two by two, and gave them authority and power over the unclean spirits.
- American Standard Version - And he calleth unto him the twelve, and began to send them forth by two and two; and he gave them authority over the unclean spirits;
- King James Version - And he called unto him the twelve, and began to send them forth by two and two; and gave them power over unclean spirits;
- New English Translation - Jesus called the twelve and began to send them out two by two. He gave them authority over the unclean spirits.
- World English Bible - He called to himself the twelve, and began to send them out two by two; and he gave them authority over the unclean spirits.
- 新標點和合本 - 耶穌叫了十二個門徒來,差遣他們兩個兩個地出去,也賜給他們權柄,制伏污鬼;
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他叫了十二個使徒來,差遣他們兩個兩個地出去,也賜給他們權柄制伏污靈,
- 和合本2010(神版-繁體) - 他叫了十二個使徒來,差遣他們兩個兩個地出去,也賜給他們權柄制伏污靈,
- 當代譯本 - 耶穌召集了十二個使徒,差遣他們兩個兩個地出去,賜他們制伏污鬼的權柄,
- 聖經新譯本 - 他把十二門徒叫來,差遣他們兩個兩個地出去,賜給他們勝過污靈的權柄;
- 呂振中譯本 - 耶穌呼召了那十二個人,開始差遣他們兩個兩個地出去,一路給他們制服污靈的權柄;
- 中文標準譯本 - 耶穌召來十二使徒 ,開始差派他們兩個兩個地出去,賜給他們權柄勝過汙靈,
- 現代標點和合本 - 耶穌叫了十二個門徒來,差遣他們兩個兩個地出去,也賜給他們權柄制伏汙鬼,
- 文理和合譯本 - 耶穌召十二徒、耦而遣之、予之權以制邪鬼、
- 文理委辦譯本 - 耶穌召十二徒、耦而遣之、賜權以制邪神、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 乃召十二徒、耦而遣之、賜權以逐邪魔、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 耶穌召十二門徒至、遣兩兩而出、畀以制魔之權、
- Nueva Versión Internacional - Reunió a los doce, y comenzó a enviarlos de dos en dos, dándoles autoridad sobre los espíritus malignos.
- 현대인의 성경 - 그리고 예수님은 열두 제자를 불러 둘씩 짝지어 보내시며 더러운 귀신을 쫓아내는 권능을 주시고
- Новый Русский Перевод - Он созвал двенадцать учеников и начал посылать их по двое, дав им власть над нечистыми духами.
- Восточный перевод - Он созвал двенадцать учеников и начал посылать их по двое, дав им власть изгонять нечистых духов.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он созвал двенадцать учеников и начал посылать их по двое, дав им власть изгонять нечистых духов.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он созвал двенадцать учеников и начал посылать их по двое, дав им власть изгонять нечистых духов.
- La Bible du Semeur 2015 - Il appela les Douze et les envoya en mission deux par deux, en leur donnant autorité sur les esprits mauvais.
- リビングバイブル - また、十二人の弟子を呼び、悪霊を追い出す力を与えると、二人ずつ組にして送り出されました。
- Nestle Aland 28 - Καὶ προσκαλεῖται τοὺς δώδεκα καὶ ἤρξατο αὐτοὺς ἀποστέλλειν δύο δύο καὶ ἐδίδου αὐτοῖς ἐξουσίαν τῶν πνευμάτων τῶν ἀκαθάρτων,
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ προσκαλεῖται τοὺς δώδεκα, καὶ ἤρξατο αὐτοὺς ἀποστέλλειν δύο δύο, καὶ ἐδίδου αὐτοῖς ἐξουσίαν τῶν πνευμάτων τῶν ἀκαθάρτων.
- Nova Versão Internacional - Chamando os Doze para junto de si, enviou-os de dois em dois e deu-lhes autoridade sobre os espíritos imundos.
- Hoffnung für alle - Dann rief er seine zwölf Jünger zu sich und erteilte ihnen den Auftrag, jeweils zu zweit durch das Land zu ziehen. Er gab ihnen die Vollmacht, böse Geister auszutreiben.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ทรงเรียกสาวกสิบสองคนมา ส่งพวกเขาออกไปเป็นคู่ๆพร้อมทั้งประทานฤทธิ์อำนาจเหนือวิญญาณชั่ว ให้แก่พวกเขา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระองค์เรียกสาวกทั้งสิบสองมา แล้วใช้ให้เขาออกไปกันเป็นคู่ อีกทั้งได้ให้พวกเขามีสิทธิอำนาจเหนือวิญญาณร้าย
交叉引用
- Lu-ca 10:1 - Sau đó, Chúa chọn thêm bảy mươi hai môn đệ, sai từng đôi đi trước đến các thành phố làng mạc, là những nơi Ngài định viếng thăm.
- Xuất Ai Cập 4:14 - Chúa Hằng Hữu nổi giận cùng Môi-se và phán: “Thế A-rôn, người Lê-vi, anh con thì sao? Anh ấy là một người có tài ăn nói, đang đi tìm con và sẽ mừng lắm khi thấy con.
- Xuất Ai Cập 4:15 - Con sẽ kể lại cho A-rôn mọi điều Ta bảo con. Ta sẽ giúp hai anh em con trong lời ăn tiếng nói, và sẽ dạy con những điều phải làm.
- Mác 16:17 - Người tin Ta sẽ thực hiện những phép lạ này: Nhân danh Ta đuổi quỷ, nói những ngôn ngữ mới,
- Mác 3:13 - Chúa Giê-xu đi lên núi, gọi theo một số người Ngài lựa chọn.
- Mác 3:14 - Chúa bổ nhiệm mười hai sứ đồ để họ theo Ngài thường xuyên, và sai họ đi công bố Phúc Âm
- Ma-thi-ơ 10:1 - Chúa Giê-xu gọi mười hai sứ đồ đến gần, cho họ quyền năng đuổi quỷ và chữa bệnh.
- Ma-thi-ơ 10:2 - Đây là tên mười hai sứ đồ: Đầu tiên là Si-môn (còn gọi là Phi-e-rơ), Kế đến là Anh-rê (em Si-môn), Gia-cơ (con Xê-bê-đê), Giăng (em Gia-cơ),
- Ma-thi-ơ 10:3 - Phi-líp, Ba-thê-lê-my, Thô-ma, Ma-thi-ơ (người thu thuế), Gia-cơ (con An-phê), Tha-đê,
- Ma-thi-ơ 10:4 - Si-môn (đảng viên Xê-lốt), Giu-đa Ích-ca-ri-ốt (người phản Chúa sau này).
- Ma-thi-ơ 10:5 - Chúa Giê-xu sai mười hai sứ đồ lên đường và căn dặn: “Đừng đi đến các Dân Ngoại hoặc vào các thành của người Sa-ma-ri,
- Khải Huyền 11:3 - Ta sẽ trao quyền cho hai nhân chứng của Ta; họ sẽ mặc vải thô và nói tiên tri suốt 1.260 ngày.”
- Ma-thi-ơ 10:9 - Đừng mang theo vàng, bạc, hoặc tiền đồng trong thắt lưng,
- Ma-thi-ơ 10:10 - đừng mang túi hành trang. Đừng mang thêm áo choàng, giày dép, cũng đừng cầm gậy đi đường, vì các con sẽ được người ta săn sóc, tiếp đãi.
- Ma-thi-ơ 10:11 - Khi vào thành phố hay xã thôn nào, nên tìm đến nhà người chân thành xứng đáng, ở lại đó cho đến khi đi nơi khác.
- Ma-thi-ơ 10:12 - Khi xin phép ở lại, phải tỏ tình thân thiện.
- Ma-thi-ơ 10:13 - Nếu thấy họ xứng đáng, các con cầu phước lành cho họ; nếu không, phước lành sẽ trở về các con.
- Ma-thi-ơ 10:14 - Nếu nhà nào hay thành nào không tiếp rước, không nghe lời các con, cứ giũ áo ra đi để chứng tỏ các con không còn chịu trách nhiệm về số phận của họ.
- Truyền Đạo 4:9 - Hai người tốt hơn một, vì họ có thể giúp nhau thành công.
- Truyền Đạo 4:10 - Nếu một người ngã, người kia đỡ. Nhưng ở một mình mà bị ngã thì ai đỡ mình lên?
- Lu-ca 10:3 - Sửa soạn lên đường! Ta sai các con ra đi như chiên vào giữa bầy muông sói.
- Lu-ca 10:4 - Đừng đem theo tiền bạc, túi bao, hay giày dép. Đừng dừng lại chào hỏi ai dọc đường.
- Lu-ca 10:5 - Khi vào nhà nào, các con cầu phước cho nhà đó.
- Lu-ca 10:6 - Nếu nhà ấy xứng đáng, họ sẽ được phước lành. Nếu không, phước lành sẽ trở về với các con.
- Lu-ca 10:7 - Khi vào thành nào, cứ ở trong một nhà, đừng bỏ nhà này sang nhà khác. Khi người ta mời, các con cứ ăn uống, vì người làm việc xứng đáng được tiếp đãi.
- Lu-ca 10:8 - Nếu thành nào tiếp rước và dọn thức ăn, các con cứ ăn.
- Lu-ca 10:9 - Các con chữa lành người bệnh, và báo cho họ biết: ‘Nước của Đức Chúa Trời gần đến.’
- Lu-ca 10:10 - Nếu thành nào từ chối không tiếp rước, các con phải cảnh cáo:
- Lu-ca 10:11 - ‘Chúng tôi giũ áo ra đi, không còn chịu trách nhiệm về thành này nữa. Nhưng đừng quên Nước của Đức Chúa Trời gần đến!’
- Lu-ca 10:12 - Ta quả quyết, đến ngày phán xét, thành phố gian ác như Sô-đôm còn có thể dung thứ hơn thành ấy.
- Lu-ca 6:13 - Đến sáng, Ngài gọi các môn đệ đến, chọn mười hai người làm sứ đồ. Dưới đây là tên của họ:
- Lu-ca 6:14 - Si-môn (Chúa đặt tên là Phi-e-rơ), Anh-rê (em Phi-e-rơ), Gia-cơ, Giăng, Phi-líp, Ba-thê-lê-my,
- Lu-ca 6:15 - Ma-thi-ơ, Thô-ma, Gia-cơ (con An-phê), Si-môn (thuộc đảng Xê-lốt ),
- Lu-ca 6:16 - Giu-đa (con Gia-cơ), và Giu-đa Ích-ca-ri-ốt (về sau phản Chúa).
- Lu-ca 9:1 - Ngày kia, Chúa Giê-xu gọi mười hai sứ đồ, ban cho mỗi người quyền năng đuổi quỷ và chữa bệnh.
- Lu-ca 9:2 - Rồi Ngài sai họ đi công bố Phúc Âm Nước của Đức Chúa Trời và chữa lành người bệnh.
- Lu-ca 9:3 - Ngài phán dặn họ: “Đừng mang theo hành trang, không gậy, không bao, không lương thực tiền bạc, cũng không đem thêm áo choàng.
- Lu-ca 9:4 - Vào làng nào, các con cứ ở luôn một nhà cho đến khi qua làng khác.
- Lu-ca 9:5 - Nếu làng nào không tiếp rước các con, cứ giũ áo ra đi để chứng tỏ không còn trách nhiệm gì về số phận của họ.”
- Lu-ca 9:6 - Các sứ đồ đi khắp các làng, công bố Phúc Âm và chữa lành người bệnh.
- Lu-ca 10:17 - Bảy mươi hai môn đệ trở về, mừng rỡ báo: “Thưa Chúa, nhờ Danh Chúa, ngay đến các quỷ cũng vâng phục chúng con!”
- Lu-ca 10:18 - Chúa đáp: “Ta thấy Sa-tan như tia chớp từ trời sa xuống.
- Lu-ca 10:19 - Ta cho các con uy quyền để thắng mọi quyền lực thù nghịch, chà đạp rắn rết, bò cạp. Chẳng có gì làm hại các con được.
- Lu-ca 10:20 - Tuy nhiên, điều đáng mừng không phải vì quỷ vâng phục các con, nhưng vì tên các con được ghi ở trên trời.”