逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Khi các con thấy vật ghê tởm đặt tại Đền Thờ. ” (Người đọc phải lưu ý!) “Ai đang ở xứ Giu-đê, phải trốn lên miền đồi núi,
- 新标点和合本 - “你们看见那行毁坏可憎的,站在不当站的地方(读这经的人须要会意)。那时,在犹太的,应当逃到山上;
- 和合本2010(上帝版-简体) - “当你们看见那‘施行毁灭的亵渎者’站在不当站的地方(读这经的人要会意),那时,在犹太的,应当逃到山上;
- 和合本2010(神版-简体) - “当你们看见那‘施行毁灭的亵渎者’站在不当站的地方(读这经的人要会意),那时,在犹太的,应当逃到山上;
- 当代译本 - “当你们看见‘那带来毁灭的可憎者’ 站在不当站的地方时(读者须会意),犹太地区的人要逃到山上去;
- 圣经新译本 - “当你们看见‘那造成荒凉的可憎者’,站在不该站的地方(读者必须领悟),那时,住在犹太的应当逃到山上;
- 中文标准译本 - “当你们看见 ‘那带来毁灭的亵渎者 ’ 站在不该站的地方时——读者应当思考——那时,在犹太的人应当逃到山里;
- 现代标点和合本 - “你们看见‘那行毁坏可憎的’站在不当站的地方——读这经的人须要会意——那时,在犹太的,应当逃到山上;
- 和合本(拼音版) - “你们看见那行毁坏可憎的,站在不当站的地方(读这经的人须要会意)。那时,在犹太的,应当逃到山上;
- New International Version - “When you see ‘the abomination that causes desolation’ standing where it does not belong—let the reader understand—then let those who are in Judea flee to the mountains.
- New International Reader's Version - “You will see ‘the hated thing that destroys.’ ( Daniel 9:27 ; 11:31 ; 12:11 ) It will stand where it does not belong. The reader should understand this. Then those who are in Judea should escape to the mountains.
- English Standard Version - “But when you see the abomination of desolation standing where he ought not to be (let the reader understand), then let those who are in Judea flee to the mountains.
- New Living Translation - “The day is coming when you will see the sacrilegious object that causes desecration standing where he should not be.” (Reader, pay attention!) “Then those in Judea must flee to the hills.
- The Message - “But be ready to run for it when you see the monster of desecration set up where it should never be. You who can read, make sure you understand what I’m talking about. If you’re living in Judea at the time, run for the hills; if you’re working in the yard, don’t go back to the house to get anything; if you’re out in the field, don’t go back to get your coat. Pregnant and nursing mothers will have it especially hard. Hope and pray this won’t happen in the middle of winter.
- Christian Standard Bible - “When you see the abomination of desolation standing where it should not be” (let the reader understand), “then those in Judea must flee to the mountains.
- New American Standard Bible - “Now when you see the abomination of desolation standing where it should not be— let the reader understand—then those who are in Judea must flee to the mountains.
- New King James Version - “So when you see the ‘abomination of desolation,’ spoken of by Daniel the prophet, standing where it ought not” (let the reader understand), “then let those who are in Judea flee to the mountains.
- Amplified Bible - “But when you see the abomination of desolation standing [in the temple sanctuary] where it ought not to be (let the reader understand) then those who are in Judea must flee to the mountains.
- American Standard Version - But when ye see the abomination of desolation standing where he ought not (let him that readeth understand), then let them that are in Judæa flee unto the mountains:
- King James Version - But when ye shall see the abomination of desolation, spoken of by Daniel the prophet, standing where it ought not, (let him that readeth understand,) then let them that be in Judaea flee to the mountains:
- New English Translation - “But when you see the abomination of desolation standing where it should not be (let the reader understand), then those in Judea must flee to the mountains.
- World English Bible - But when you see the abomination of desolation, spoken of by Daniel the prophet, standing where it ought not” (let the reader understand), “then let those who are in Judea flee to the mountains,
- 新標點和合本 - 「你們看見那行毀壞可憎的,站在不當站的地方(讀這經的人須要會意)。那時,在猶太的,應當逃到山上;
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 「當你們看見那『施行毀滅的褻瀆者』站在不當站的地方(讀這經的人要會意),那時,在猶太的,應當逃到山上;
- 和合本2010(神版-繁體) - 「當你們看見那『施行毀滅的褻瀆者』站在不當站的地方(讀這經的人要會意),那時,在猶太的,應當逃到山上;
- 當代譯本 - 「當你們看見『那帶來毀滅的可憎者』 站在不當站的地方時(讀者須會意),猶太地區的人要逃到山上去;
- 聖經新譯本 - “當你們看見‘那造成荒涼的可憎者’,站在不該站的地方(讀者必須領悟),那時,住在猶太的應當逃到山上;
- 呂振中譯本 - 『你們幾時看見那「 引致 荒涼的可憎之像」立在不當 立 的地方(誦讀的人須要了悟啊),那時在 猶太 的就要逃到山上;
- 中文標準譯本 - 「當你們看見 『那帶來毀滅的褻瀆者 』 站在不該站的地方時——讀者應當思考——那時,在猶太的人應當逃到山裡;
- 現代標點和合本 - 「你們看見『那行毀壞可憎的』站在不當站的地方——讀這經的人須要會意——那時,在猶太的,應當逃到山上;
- 文理和合譯本 - 讀經者宜悟哉、爾見穢惡摧殘者、立於不當立之地、斯時也、居猶太者、宜遁於山、
- 文理委辦譯本 - 爾觀先知但以理所言、指殘賊可惡之物、立不當立之地、讀者宜致思焉、時、在猶太者、當避於山、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾見先知 但以理 所言、殘賊可惡之物、立不當立之地、讀者當思之、時、在 猶太 者、當逃於山、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 惟見慘無人道之事、入禁地(讀者其深味斯言、)則在 猶太 者當避入深山、
- Nueva Versión Internacional - »Ahora bien, cuando vean “el horrible sacrilegio” donde no debe estar (el que lee, que lo entienda), entonces los que estén en Judea huyan a las montañas.
- 현대인의 성경 - “멸망케 하는 흉측한 것이 성전에 선 것을 보거든 (읽는 사람은 깨달아라) 그때 유대에 있는 사람들은 산으로 도망하여라.
- Новый Русский Перевод - Когда же вы увидите «опустошающую мерзость» там, где ее не должно быть, – пусть читающий поймет, – тогда те, кто находится в Иудее, пусть бегут в горы.
- Восточный перевод - Когда же вы увидите «осквернение, что ведёт к опустошению» там, где его не должно быть (пусть читающий поймёт), тогда те, кто находится в Иудее, пусть бегут в горы.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда же вы увидите «осквернение, что ведёт к опустошению» там, где его не должно быть (пусть читающий поймёт), тогда те, кто находится в Иудее, пусть бегут в горы.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда же вы увидите «осквернение, что ведёт к опустошению» там, где его не должно быть (пусть читающий поймёт), тогда те, кто находится в Иудее, пусть бегут в горы.
- La Bible du Semeur 2015 - Quand vous verrez l’abominable profanation établie dans le lieu où elle ne doit pas être – que celui qui lit comprenne ! – alors, que ceux qui sont en Judée s’enfuient dans les montagnes.
- リビングバイブル - 恐るべきもの(ダニエル9・27、11・31)が神殿に立つのを見たら〔読者よ、よく考えなさい〕、ユダヤにいる人たちは、山へ逃げなさい。
- Nestle Aland 28 - Ὅταν δὲ ἴδητε τὸ βδέλυγμα τῆς ἐρημώσεως ἑστηκότα ὅπου οὐ δεῖ, ὁ ἀναγινώσκων νοείτω, τότε οἱ ἐν τῇ Ἰουδαίᾳ φευγέτωσαν εἰς τὰ ὄρη,
- unfoldingWord® Greek New Testament - ὅταν δὲ ἴδητε τὸ βδέλυγμα τῆς ἐρημώσεως, ἑστηκότα ὅπου οὐ δεῖ, ὁ ἀναγινώσκων νοείτω, τότε οἱ ἐν τῇ Ἰουδαίᾳ, φευγέτωσαν εἰς τὰ ὄρη,
- Nova Versão Internacional - “Quando vocês virem ‘o sacrilégio terrível’ no lugar onde não deve estar—quem lê, entenda—então, os que estiverem na Judeia fujam para os montes.
- Hoffnung für alle - Die Heilige Schrift redet von einem ›abscheulichen Götzendienst‹. – Überlegt doch, was die Worte bedeuten, die ihr dort lest! – Wenn dieser Götzendienst vor euren Augen im Tempel eingeführt wird, wo es ihn niemals geben dürfte, dann sollen alle Bewohner Judäas ins Gebirge fliehen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “เมื่อใดที่ท่านเห็น ‘สิ่งที่น่าสะอิดสะเอียนอันเป็นต้นเหตุของวิบัติ’ ตั้งอยู่ในที่ซึ่งไม่ใช่ที่ของมัน (ให้ผู้อ่านทำความเข้าใจเอาเถิด) เมื่อนั้นให้ผู้ที่อยู่ในยูเดียหนีไปที่ภูเขา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่เมื่อเจ้าเห็นสิ่งที่น่าชังซึ่งทำให้เกิดความวิบัติยืนอยู่ในที่ซึ่งไม่ควรจะอยู่ (ให้ผู้อ่านเข้าใจเถิด) เวลานั้นจงปล่อยให้ผู้คนในแคว้นยูเดียหนีไปยังแถบภูเขา
交叉引用
- 1 Cô-rinh-tô 14:7 - Cũng như các nhạc khí, ống tiêu, hay đàn hạc, nếu phát ra âm thanh hỗn loạn, làm sao biết đang tấu bản nhạc gì?
- 1 Cô-rinh-tô 14:8 - Nếu kèn trận thổi những tiếng lạc lõng, rời rạc, ai hiểu được mà xông pha chiến trận?
- Ma-thi-ơ 24:15 - Khi các con thấy vật ghê tởm đặt tại Nơi Thánh mà tiên tri Đa-ni-ên đã nói trước (người đọc phải lưu ý!)
- Ma-thi-ơ 24:16 - Ai đang ở xứ Giu-đê phải trốn lên miền đồi núi.
- Ma-thi-ơ 24:17 - Ai đứng ngoài hiên đừng quay vào nhà góp nhặt của cải.
- Ma-thi-ơ 24:18 - Ai ở ngoài đồng, đừng trở về nhà lấy áo.
- Ma-thi-ơ 24:19 - Trong những ngày đó, không ai khổ cho bằng phụ nữ có thai hay có con mọn.
- Ma-thi-ơ 24:20 - Các con hãy cầu nguyện để cuộc lánh nạn đừng xảy vào ngày thứ bảy hay giữa mùa đông.
- Ma-thi-ơ 24:21 - Vì khi ấy sẽ có tai họa khủng khiếp chưa từng thấy từ khi sáng thế đến bây giờ, và trong tương lai cũng chẳng bao giờ có nữa.
- Ma-thi-ơ 24:22 - Nếu những ngày tai họa không được rút ngắn, cả nhân loại sẽ bị diệt vong. Nhưng vì con dân Chúa, số ngày khủng khiếp sẽ giảm bớt.
- Ma-thi-ơ 24:23 - Khi ấy, nếu ai bảo các con: ‘Kìa, Đấng Mết-si-a ở đây,’ hay ‘Ngài ở kia’ thì đừng tin.
- Ma-thi-ơ 24:24 - Vì những đấng Mết-si-a giả hay tiên tri giả sẽ xuất hiện và làm phép lạ để lừa gạt nhiều người, có thể đánh lừa cả con dân Chúa.
- Ma-thi-ơ 24:25 - Ta nói trước để các con đề phòng.
- Ma-thi-ơ 24:26 - Nếu có người bảo: ‘Kìa, Đấng Mết-si-a ở ngoài hoang mạc,’ thì đừng bận tâm và đi tìm. Hoặc họ nói: ‘Chúa đang ẩn nơi kia,’ cũng đừng tin.
- Ma-thi-ơ 24:27 - Vì như chớp nhoáng chiếu rực khắp vòm trời trong nháy mắt, đông phương hay tây phương sẽ đồng thời thấy Con Người đến.
- Ma-thi-ơ 24:28 - Xác chết nằm đâu, chim kên kên tụ họp tại đó.
- Lu-ca 21:20 - Khi các con thấy Giê-ru-sa-lem bị kẻ thù bao vây, các con biết thời kỳ tàn phá đã đến.
- Lu-ca 21:21 - Lúc ấy, ai ở trong xứ Giu-đê phải trốn lên miền đồi núi, ai ở trong thành phải chạy ra ngoài, ai ở ngoài thành đừng tìm cách trở vào.
- Lu-ca 21:22 - Vì đó là thời kỳ đoán phạt của Đức Chúa Trời theo đúng lời tiên tri trong Thánh Kinh.
- Lu-ca 21:23 - Trong những ngày ấy, không ai khổ cho bằng đàn bà có thai hay còn cho con bú. Tai họa đau thương sẽ trút trên đất nước và dân tộc này.
- Lu-ca 21:24 - Họ sẽ bị quân thù tàn sát và lưu đày khắp thế giới. Giê-ru-sa-lem sẽ bị các Dân Ngoại chà đạp cho đến thời kỳ của Dân Ngoại đến và chấm dứt.
- Ê-xê-chi-ên 44:9 - Vì vậy, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Không một người nước ngoài nào—kể cả những người sống giữa vòng dân tộc Ít-ra-ên, được vào nơi thánh Ta nếu chúng chưa được cắt bì và chưa có lòng thờ Chúa Hằng Hữu.
- 1 Cô-rinh-tô 14:20 - Thưa anh chị em, đừng hiểu biết hời hợt như trẻ con. Về việc xảo trá, nên ngây thơ như trẻ con, nhưng về việc hiểu biết, nên chín chắn như người lớn.
- Ai Ca 1:10 - Quân thù cướp đoạt mọi bảo vật của nàng, lấy đi mọi thứ quý giá của nàng. Nàng thấy các dân tộc nước ngoài xông vào Đền Thờ thánh của nàng, là nơi Chúa Hằng Hữu cấm họ không được vào.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:30 - Phi-líp chạy đến, nghe hoạn quan đang đọc sách tiên tri Y-sai. Phi-líp hỏi: “Ông có hiểu điều ông đang đọc không?”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 8:31 - Thái giám trả lời: “Không có người giải nghĩa, làm sao tôi hiểu được!” Rồi ông mời Phi-líp lên xe ngồi với mình.
- Đa-ni-ên 8:13 - Lúc ấy, tôi nghe hai thiên sứ thánh chuyện trò với nhau. Một thiên sứ hỏi: “Phải mất bao lâu, tế lễ mới được tái lập? Đền Thờ và dân Chúa mới thôi bị quân thù giày xéo?”
- Ma-thi-ơ 13:51 - Các con có hiểu những ẩn dụ ấy không?” Môn đệ đáp: “Thưa Thầy, hiểu.”
- Khải Huyền 1:3 - Phước cho người đọc sách này cũng như người nghe và thực hành, vì kỳ hạn đã gần rồi.
- Khải Huyền 13:18 - Điều này người khôn ngoan mới hiểu. Ai sáng suốt hãy tính số của con thú; đó là số của một người: 666.
- Đa-ni-ên 11:31 - Vua phương bắc sẽ lập những tên Do Thái tàn bạo lên cầm quyền trong nước trước khi rút đại quân về phương bắc. Những kẻ ấy đã chối bỏ niềm tin của tổ phụ.
- Đa-ni-ên 12:11 - Từ khi chấm dứt cuộc tế lễ hằng ngày, và vật ghê tởm được dựng lên để thờ lạy, sẽ có 1.290 ngày.
- Đa-ni-ên 9:27 - Vua này sẽ ký hiệp ước có hiệu lực bảy năm với người Giu-đa, nhưng mới được nửa chừng, vua sẽ trở mặt bội ước, nghiêm cấm người Giu-đa dâng tế lễ trong đền thờ. Thậm chí kẻ thù ấy cưỡi trên cánh chim đến làm nhơ bẩn và tàn phá Nơi Thánh của Chúa. Nhưng cuối cùng, đến thời kỳ Chúa đã ấn định, Ngài sẽ đoán phạt kẻ thù độc ác như mưa bão đổ xuống trên đầu nó.”