Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
6:4 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vì Ta đã đem ngươi ra khỏi Ai Cập, chuộc ngươi khỏi ách nô lệ. Ta đã sai Môi-se, A-rôn, và Mi-ri-am cứu giúp ngươi.
  • 新标点和合本 - 我曾将你从埃及地领出来, 从作奴仆之家救赎你; 我也差遣摩西、亚伦,和米利暗在你前面行。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我曾将你从埃及地领出来, 从为奴之家救赎你, 我差遣摩西、亚伦和米利暗在你前面带领。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我曾将你从埃及地领出来, 从为奴之家救赎你, 我差遣摩西、亚伦和米利暗在你前面带领。
  • 当代译本 - 我曾带你们出埃及, 把你们从受奴役之地救赎出来, 又差遣摩西、亚伦和米利暗引领你们。
  • 圣经新译本 - 我曾经把你从埃及地领上来, 把你从为奴之家赎出来; 我也差派了摩西、亚伦和米利暗在你前面行。
  • 现代标点和合本 - 我曾将你从埃及地领出来, 从做奴仆之家救赎你, 我也差遣摩西、亚伦和米利暗在你前面行。
  • 和合本(拼音版) - 我曾将你从埃及地领出来, 从作奴仆之家救赎你, 我也差遣摩西、亚伦和米利暗在你前面行。
  • New International Version - I brought you up out of Egypt and redeemed you from the land of slavery. I sent Moses to lead you, also Aaron and Miriam.
  • New International Reader's Version - I brought your people up out of Egypt. I set them free from the land where they were slaves. I sent Moses to lead them. Aaron and Miriam helped him.
  • English Standard Version - For I brought you up from the land of Egypt and redeemed you from the house of slavery, and I sent before you Moses, Aaron, and Miriam.
  • New Living Translation - For I brought you out of Egypt and redeemed you from slavery. I sent Moses, Aaron, and Miriam to help you.
  • Christian Standard Bible - Indeed, I brought you up from the land of Egypt and redeemed you from that place of slavery. I sent Moses, Aaron, and Miriam ahead of you.
  • New American Standard Bible - Indeed, I brought you up from the land of Egypt, I redeemed you from the house of slavery, And I sent before you Moses, Aaron, and Miriam.
  • New King James Version - For I brought you up from the land of Egypt, I redeemed you from the house of bondage; And I sent before you Moses, Aaron, and Miriam.
  • Amplified Bible - For I brought you up from the land of Egypt And ransomed you from the house of slavery, And I sent before you Moses [to lead you], Aaron [the high priest], and Miriam [the prophetess].
  • American Standard Version - For I brought thee up out of the land of Egypt, and redeemed thee out of the house of bondage; and I sent before thee Moses, Aaron, and Miriam.
  • King James Version - For I brought thee up out of the land of Egypt, and redeemed thee out of the house of servants; and I sent before thee Moses, Aaron, and Miriam.
  • New English Translation - In fact, I brought you up from the land of Egypt, I delivered you from that place of slavery. I sent Moses, Aaron, and Miriam to lead you.
  • World English Bible - For I brought you up out of the land of Egypt, and redeemed you out of the house of bondage. I sent before you Moses, Aaron, and Miriam.
  • 新標點和合本 - 我曾將你從埃及地領出來, 從作奴僕之家救贖你; 我也差遣摩西、亞倫,和米利暗在你前面行。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我曾將你從埃及地領出來, 從為奴之家救贖你, 我差遣摩西、亞倫和米利暗在你前面帶領。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我曾將你從埃及地領出來, 從為奴之家救贖你, 我差遣摩西、亞倫和米利暗在你前面帶領。
  • 當代譯本 - 我曾帶你們出埃及, 把你們從受奴役之地救贖出來, 又差遣摩西、亞倫和米利暗引領你們。
  • 聖經新譯本 - 我曾經把你從埃及地領上來, 把你從為奴之家贖出來; 我也差派了摩西、亞倫和米利暗在你前面行。
  • 呂振中譯本 - 我曾將你從 埃及 地領上來, 將你從為奴之家贖救出來; 我也差遣 摩西 亞倫 和 米利暗 在你前面領路。
  • 現代標點和合本 - 我曾將你從埃及地領出來, 從做奴僕之家救贖你, 我也差遣摩西、亞倫和米利暗在你前面行。
  • 文理和合譯本 - 昔我導爾出埃及地、贖爾脫奴隸之室、遣摩西 亞倫 米利暗行於爾前、
  • 文理委辦譯本 - 昔我導爾出埃及、脫爾於賤役、遣摩西、亞倫、米哩暗、訓迪爾曹、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 昔我攜爾出 伊及 、贖爾於為奴之地、遣 摩西 、 亞倫 、 米利暗 、以引導爾、
  • Nueva Versión Internacional - Yo fui quien te sacó de Egipto, quien te libró de esa tierra de esclavitud. Yo envié a Moisés, Aarón y Miriam para que te dirigieran.
  • 현대인의 성경 - 나는 너희를 이집트에서 인도해 내어 종살이하는 땅에서 너희를 구출하고 모세와 아론과 미리암을 보내 너희를 인도하게 하였다.
  • Новый Русский Перевод - Я вывел тебя из Египта, выкупил из края неволи. Я послал Моисея, Аарона и Мирьям, чтобы вести тебя.
  • Восточный перевод - Я вывел тебя из Египта, выкупил из края неволи. Я послал Мусу, Харуна и Марьям, чтобы вести тебя.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я вывел тебя из Египта, выкупил из края неволи. Я послал Мусу, Харуна и Марьям, чтобы вести тебя.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я вывел тебя из Египта, выкупил из края неволи. Я послал Мусо, Хоруна и Марьям, чтобы вести тебя.
  • La Bible du Semeur 2015 - T’ai-je lassé ╵en te faisant sortir d’Egypte, et en te délivrant ╵de ce pays où tu étais esclave, et en envoyant devant toi ╵Moïse, Aaron et Miryam  ?
  • リビングバイブル - わたしはあなたをエジプトから連れ出し、 奴隷の鎖を断ち切った。 あなたを助けるために、 モーセ、アロン、ミリヤムを送ったのだ。
  • Nova Versão Internacional - Eu o tirei do Egito, e o redimi da terra da escravidão; enviei Moisés, Arão e Miriã para conduzi-lo.
  • Hoffnung für alle - Habe ich dich nicht sogar aus der Sklaverei in Ägypten erlöst und dir Mose, Aaron und Mirjam als Führer gegeben?
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เรานำเจ้าออกมาจากอียิปต์ และไถ่เจ้าจากแดนทาส เราส่งโมเสสมาเพื่อนำเจ้า พร้อมทั้งอาโรนและมิเรียม
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เรา​ได้​นำ​เจ้า​ขึ้น​มา​จาก​แผ่นดิน​อียิปต์ และ​ไถ่​เจ้า​จาก​บ้าน​เรือน​แห่ง​ความ​เป็น​ทาส และ​เรา​ส่ง​โมเสส อาโรน และ​มิเรียม ให้​นำ​หน้า​เจ้า​ไป
交叉引用
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:20 - Chúa Hằng Hữu đã cứu anh em ra khỏi cảnh dầu sôi lửa bỏng ở Ai Cập, cho anh em được làm dân của Ngài như ngày nay.
  • Xuất Ai Cập 14:30 - Vậy, hôm ấy Chúa Hằng Hữu giải cứu người Ít-ra-ên khỏi tay người Ai Cập. Người Ít-ra-ên nhìn thấy xác người Ai Cập tấp đầy bờ biển.
  • Xuất Ai Cập 14:31 - Chứng kiến phép lạ Chúa Hằng Hữu đã làm cho người Ai Cập, người Ít-ra-ên đem lòng kính sợ và tin tưởng nơi Ngài và Môi-se, đầy tớ của Ngài.
  • Xuất Ai Cập 15:20 - Nữ Tiên tri Mi-ri-am, là chị của A-rôn, đứng ra hướng dẫn các phụ nữ; mỗi người tay cầm trống nhỏ và nhảy múa.
  • Xuất Ai Cập 15:21 - Mi-ri-am hát bài ca này: “Hát lên, ca ngợi Chúa Hằng Hữu, vì Ngài toàn thắng địch quân bạo tàn; chiến đoàn kỵ mã kiêu căng chôn vùi dưới lòng sâu của biển.”
  • Thi Thiên 77:20 - Chúa dẫn dắt dân Ngài như đàn chiên, qua bàn tay của Môi-se và A-rôn.
  • Y-sai 63:9 - Trong khi họ gặp khốn khổ, Chúa cũng gặp khốn khổ, và thiên sứ của Chúa đã giải cứu họ. Chúa lấy tình yêu và lòng thương xót mà chuộc họ. Chúa đã ẵm bồng và mang lấy họ qua bao năm tháng xa xưa.
  • Y-sai 63:10 - Nhưng họ đã nổi loạn chống nghịch Chúa và làm cho Thánh Linh của Ngài buồn rầu. Vì vậy, Chúa trở thành thù địch và chiến đấu nghịch lại họ.
  • Y-sai 63:11 - Lúc ấy, họ mới nhớ lại quá khứ, nhớ Môi-se đã dẫn dân Ngài ra khỏi Ai Cập. Họ kêu khóc: “Đấng đã đem Ít-ra-ên ra khỏi biển, cùng Môi-se, người chăn bầy ở đâu? Đấng đã đặt Thánh Linh Ngài giữa vòng dân Ngài ở đâu?
  • Y-sai 63:12 - Đấng đã thể hiện quyền năng của Ngài khi Môi-se đưa tay lên— tức Đấng đã rẽ nước trước mặt họ, tạo cho Ngài một Danh đời đời ở đâu?
  • Thi Thiên 106:7 - Khi tổ tiên chúng con ở Ai Cập đã không quan tâm các phép lạ của Chúa Hằng Hữu. Họ không ghi tạc đức nhân ái vô biên. Nên sinh tâm phản loạn bên Biển Đỏ.
  • Thi Thiên 106:8 - Dù vậy, Chúa vẫn cứu họ— vì Danh Ngài và cho muôn dân nhìn nhận quyền oai Ngài.
  • Thi Thiên 106:9 - Chúa ra lệnh, Biển Đỏ liền khai lối, Ngài dẫn Ít-ra-ên qua đại dương như đất khô.
  • Thi Thiên 106:10 - Chúa cứu họ khỏi kẻ thù của họ, và chuộc tuyển dân thoát chốn oán thù.
  • Thi Thiên 78:51 - Chúa đánh hạ các trưởng nam Ai Cập, là tinh hoa sức mạnh của Cham.
  • Thi Thiên 78:52 - Nhưng Chúa hướng dẫn dân Ngài như đàn chiên, dìu dắt họ an toàn giữa hoang mạc.
  • Thi Thiên 78:53 - Chúa phù trì, bảo vệ nên họ không sợ gì; còn nước biển vùi dập quân thù nghịch.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 5:6 - ‘Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các ngươi, Đấng đã giải cứu các ngươi khỏi ách nô lệ Ai Cập.
  • Giê-rê-mi 32:21 - Chúa đã giải thoát Ít-ra-ên ra khỏi ngục tù Ai Cập bằng những phép lạ lớn lao và diệu kỳ, với đôi tay mạnh mẽ và cánh tay quyền năng, làm cho mọi người khiếp sợ.
  • Xuất Ai Cập 4:16 - A-rôn sẽ thay con nói chuyện với dân, sẽ là phát ngôn viên của con; còn con sẽ như là chúa của A-rôn vậy.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:34 - Có bao giờ Đức Chúa Trời dùng phép lạ, hoạn nạn, chiến tranh, các việc khủng khiếp để giải cứu một dân tộc nô lệ đang ở ngay trong nước đô hộ, như trường hợp Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em ra tay trừng trị Ai Cập ngay trước mắt anh em hay không?
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:36 - Chính Môi-se đã hướng dẫn họ ra khỏi Ai Cập, thực hiện nhiều phép lạ và việc diệu kỳ tại xứ Ai Cập, trên Biển Đỏ, trong hoang mạc suốt bốn mươi năm.
  • Ê-xê-chi-ên 20:5 - Hãy nói với chúng về sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao rằng: Ngày Ta chọn Ít-ra-ên—Ta đã bày tỏ chính mình Ta cho dòng dõi nhà Gia-cốp trong nước Ai Cập—Ta đưa tay thề rằng, Ta, Chúa Hằng Hữu, sẽ là Đức Chúa Trời của chúng.
  • Ê-xê-chi-ên 20:6 - Ta đã thề rằng Ta sẽ đem chúng ra khỏi nước Ai Cập, đưa đến xứ Ta chọn cho—là xứ chảy tràn sữa và mật, là xứ tốt nhất trong mọi xứ.
  • Ê-xê-chi-ên 20:7 - Rồi Ta phán với chúng: ‘Mỗi người trong các ngươi, hãy bỏ lòng ham muốn thần tượng. Đừng để thần linh Ai Cập làm nhơ bẩn mình, vì Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi.’
  • Ê-xê-chi-ên 20:8 - Nhưng chúng nó phản nghịch, không chịu nghe Ta. Chúng không xa lìa lòng ham mê thần tượng, không từ bỏ các thần Ai Cập. Ta nói Ta sẽ trút cơn giận Ta lên chúng, trị chúng cho hả cơn giận của Ta khi chúng còn ở Ai Cập.
  • Ê-xê-chi-ên 20:9 - Nhưng Ta đã không làm vậy, vì Ta phải bảo vệ Danh Ta. Ta không để Danh Ta bị xúc phạm giữa các nước chung quanh, là các dân đã thấy Ta bày tỏ chính mình Ta khi đem Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập.
  • Thi Thiên 136:10 - Chúa đánh giết con đầu lòng Ai Cập. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:11 - Chúa giải thoát dân chúng Ít-ra-ên. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:26 - Tôi thưa: ‘Lạy Chúa Hằng Hữu, xin đừng tiêu diệt dân này, là dân thuộc về Chúa. Chúa đã chuộc họ, đem họ ra khỏi Ai Cập bằng một quyền lực cao cả, một sức mạnh phi thường.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 15:15 - Phải nhớ rằng anh em đã làm nô lệ trong nước Ai Cập, và đã được Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, giải cứu. Vì vậy tôi mới truyền cho anh em lệnh này.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 24:18 - Phải nhớ rằng anh em đã làm nô lệ ở Ai Cập, và Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, đã cứu chuộc anh em, vì vậy tôi truyền lệnh này.
  • Nê-hê-mi 9:9 - Chúa thông suốt nỗi khổ đau của các tổ phụ chúng con tại Ai Cập, nghe tiếng kêu la của họ bên Biển Đỏ.
  • Nê-hê-mi 9:10 - Chúa làm phép lạ giải cứu họ khỏi tay Pha-ra-ôn, quần thần và người Ai Cập, vì Chúa biết người Ai Cập cư xử với các tổ phụ cách bạo tàn ngang ngược. Cho đến bây giờ, thiên hạ vẫn còn khiếp sợ uy Danh Chúa.
  • Nê-hê-mi 9:11 - Chúa phân rẽ nước Biển Đỏ, cho họ đi qua lòng biển như đi trên đất khô. Quân thù đuổi theo họ thì bị Chúa ném vào biển sâu, như ném đá vào dòng nước lũ.
  • A-mốt 2:10 - Chính Ta đã đem các ngươi ra khỏi Ai Cập và dắt các ngươi bốn mươi năm trong hoang mạc, nên các ngươi có thể chiếm đất của A-mô-rít.
  • Dân Số Ký 12:1 - Mi-ri-am và A-rôn nói hành Môi-se về người đàn bà ở xứ Cút mà Môi-se cưới làm vợ.
  • 2 Sa-mu-ên 7:23 - Có dân tộc nào trên đất giống người Ít-ra-ên? Lạy Đức Chúa Trời, một dân tộc mà Ngài đã cứu chuộc làm con dân của Ngài: Chúa đã làm vang Danh Ngài khi Chúa cứu dân Ngài khỏi Ai Cập. Ngài làm những phép lạ vĩ đại và đáng sợ để đuổi các dân tộc và các thần khác trước mặt dân Ngài.
  • Xuất Ai Cập 20:2 - “Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các ngươi, Đấng đã giải cứu các ngươi khỏi ách nô lệ Ai Cập.
  • Xuất Ai Cập 12:51 - Chính trong ngày đó, Chúa Hằng Hữu dẫn người Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập theo đội ngũ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 7:8 - Nhưng chỉ vì Chúa Hằng Hữu thương yêu anh em, và Ngài muốn giữ lời hứa với tổ tiên chúng ta. Đó là lý do Ngài đã giải thoát Ít-ra-ên khỏi ách nô lệ của Pha-ra-ôn, vua Ai Cập.
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vì Ta đã đem ngươi ra khỏi Ai Cập, chuộc ngươi khỏi ách nô lệ. Ta đã sai Môi-se, A-rôn, và Mi-ri-am cứu giúp ngươi.
  • 新标点和合本 - 我曾将你从埃及地领出来, 从作奴仆之家救赎你; 我也差遣摩西、亚伦,和米利暗在你前面行。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我曾将你从埃及地领出来, 从为奴之家救赎你, 我差遣摩西、亚伦和米利暗在你前面带领。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我曾将你从埃及地领出来, 从为奴之家救赎你, 我差遣摩西、亚伦和米利暗在你前面带领。
  • 当代译本 - 我曾带你们出埃及, 把你们从受奴役之地救赎出来, 又差遣摩西、亚伦和米利暗引领你们。
  • 圣经新译本 - 我曾经把你从埃及地领上来, 把你从为奴之家赎出来; 我也差派了摩西、亚伦和米利暗在你前面行。
  • 现代标点和合本 - 我曾将你从埃及地领出来, 从做奴仆之家救赎你, 我也差遣摩西、亚伦和米利暗在你前面行。
  • 和合本(拼音版) - 我曾将你从埃及地领出来, 从作奴仆之家救赎你, 我也差遣摩西、亚伦和米利暗在你前面行。
  • New International Version - I brought you up out of Egypt and redeemed you from the land of slavery. I sent Moses to lead you, also Aaron and Miriam.
  • New International Reader's Version - I brought your people up out of Egypt. I set them free from the land where they were slaves. I sent Moses to lead them. Aaron and Miriam helped him.
  • English Standard Version - For I brought you up from the land of Egypt and redeemed you from the house of slavery, and I sent before you Moses, Aaron, and Miriam.
  • New Living Translation - For I brought you out of Egypt and redeemed you from slavery. I sent Moses, Aaron, and Miriam to help you.
  • Christian Standard Bible - Indeed, I brought you up from the land of Egypt and redeemed you from that place of slavery. I sent Moses, Aaron, and Miriam ahead of you.
  • New American Standard Bible - Indeed, I brought you up from the land of Egypt, I redeemed you from the house of slavery, And I sent before you Moses, Aaron, and Miriam.
  • New King James Version - For I brought you up from the land of Egypt, I redeemed you from the house of bondage; And I sent before you Moses, Aaron, and Miriam.
  • Amplified Bible - For I brought you up from the land of Egypt And ransomed you from the house of slavery, And I sent before you Moses [to lead you], Aaron [the high priest], and Miriam [the prophetess].
  • American Standard Version - For I brought thee up out of the land of Egypt, and redeemed thee out of the house of bondage; and I sent before thee Moses, Aaron, and Miriam.
  • King James Version - For I brought thee up out of the land of Egypt, and redeemed thee out of the house of servants; and I sent before thee Moses, Aaron, and Miriam.
  • New English Translation - In fact, I brought you up from the land of Egypt, I delivered you from that place of slavery. I sent Moses, Aaron, and Miriam to lead you.
  • World English Bible - For I brought you up out of the land of Egypt, and redeemed you out of the house of bondage. I sent before you Moses, Aaron, and Miriam.
  • 新標點和合本 - 我曾將你從埃及地領出來, 從作奴僕之家救贖你; 我也差遣摩西、亞倫,和米利暗在你前面行。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我曾將你從埃及地領出來, 從為奴之家救贖你, 我差遣摩西、亞倫和米利暗在你前面帶領。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我曾將你從埃及地領出來, 從為奴之家救贖你, 我差遣摩西、亞倫和米利暗在你前面帶領。
  • 當代譯本 - 我曾帶你們出埃及, 把你們從受奴役之地救贖出來, 又差遣摩西、亞倫和米利暗引領你們。
  • 聖經新譯本 - 我曾經把你從埃及地領上來, 把你從為奴之家贖出來; 我也差派了摩西、亞倫和米利暗在你前面行。
  • 呂振中譯本 - 我曾將你從 埃及 地領上來, 將你從為奴之家贖救出來; 我也差遣 摩西 亞倫 和 米利暗 在你前面領路。
  • 現代標點和合本 - 我曾將你從埃及地領出來, 從做奴僕之家救贖你, 我也差遣摩西、亞倫和米利暗在你前面行。
  • 文理和合譯本 - 昔我導爾出埃及地、贖爾脫奴隸之室、遣摩西 亞倫 米利暗行於爾前、
  • 文理委辦譯本 - 昔我導爾出埃及、脫爾於賤役、遣摩西、亞倫、米哩暗、訓迪爾曹、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 昔我攜爾出 伊及 、贖爾於為奴之地、遣 摩西 、 亞倫 、 米利暗 、以引導爾、
  • Nueva Versión Internacional - Yo fui quien te sacó de Egipto, quien te libró de esa tierra de esclavitud. Yo envié a Moisés, Aarón y Miriam para que te dirigieran.
  • 현대인의 성경 - 나는 너희를 이집트에서 인도해 내어 종살이하는 땅에서 너희를 구출하고 모세와 아론과 미리암을 보내 너희를 인도하게 하였다.
  • Новый Русский Перевод - Я вывел тебя из Египта, выкупил из края неволи. Я послал Моисея, Аарона и Мирьям, чтобы вести тебя.
  • Восточный перевод - Я вывел тебя из Египта, выкупил из края неволи. Я послал Мусу, Харуна и Марьям, чтобы вести тебя.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я вывел тебя из Египта, выкупил из края неволи. Я послал Мусу, Харуна и Марьям, чтобы вести тебя.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я вывел тебя из Египта, выкупил из края неволи. Я послал Мусо, Хоруна и Марьям, чтобы вести тебя.
  • La Bible du Semeur 2015 - T’ai-je lassé ╵en te faisant sortir d’Egypte, et en te délivrant ╵de ce pays où tu étais esclave, et en envoyant devant toi ╵Moïse, Aaron et Miryam  ?
  • リビングバイブル - わたしはあなたをエジプトから連れ出し、 奴隷の鎖を断ち切った。 あなたを助けるために、 モーセ、アロン、ミリヤムを送ったのだ。
  • Nova Versão Internacional - Eu o tirei do Egito, e o redimi da terra da escravidão; enviei Moisés, Arão e Miriã para conduzi-lo.
  • Hoffnung für alle - Habe ich dich nicht sogar aus der Sklaverei in Ägypten erlöst und dir Mose, Aaron und Mirjam als Führer gegeben?
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เรานำเจ้าออกมาจากอียิปต์ และไถ่เจ้าจากแดนทาส เราส่งโมเสสมาเพื่อนำเจ้า พร้อมทั้งอาโรนและมิเรียม
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เรา​ได้​นำ​เจ้า​ขึ้น​มา​จาก​แผ่นดิน​อียิปต์ และ​ไถ่​เจ้า​จาก​บ้าน​เรือน​แห่ง​ความ​เป็น​ทาส และ​เรา​ส่ง​โมเสส อาโรน และ​มิเรียม ให้​นำ​หน้า​เจ้า​ไป
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:20 - Chúa Hằng Hữu đã cứu anh em ra khỏi cảnh dầu sôi lửa bỏng ở Ai Cập, cho anh em được làm dân của Ngài như ngày nay.
  • Xuất Ai Cập 14:30 - Vậy, hôm ấy Chúa Hằng Hữu giải cứu người Ít-ra-ên khỏi tay người Ai Cập. Người Ít-ra-ên nhìn thấy xác người Ai Cập tấp đầy bờ biển.
  • Xuất Ai Cập 14:31 - Chứng kiến phép lạ Chúa Hằng Hữu đã làm cho người Ai Cập, người Ít-ra-ên đem lòng kính sợ và tin tưởng nơi Ngài và Môi-se, đầy tớ của Ngài.
  • Xuất Ai Cập 15:20 - Nữ Tiên tri Mi-ri-am, là chị của A-rôn, đứng ra hướng dẫn các phụ nữ; mỗi người tay cầm trống nhỏ và nhảy múa.
  • Xuất Ai Cập 15:21 - Mi-ri-am hát bài ca này: “Hát lên, ca ngợi Chúa Hằng Hữu, vì Ngài toàn thắng địch quân bạo tàn; chiến đoàn kỵ mã kiêu căng chôn vùi dưới lòng sâu của biển.”
  • Thi Thiên 77:20 - Chúa dẫn dắt dân Ngài như đàn chiên, qua bàn tay của Môi-se và A-rôn.
  • Y-sai 63:9 - Trong khi họ gặp khốn khổ, Chúa cũng gặp khốn khổ, và thiên sứ của Chúa đã giải cứu họ. Chúa lấy tình yêu và lòng thương xót mà chuộc họ. Chúa đã ẵm bồng và mang lấy họ qua bao năm tháng xa xưa.
  • Y-sai 63:10 - Nhưng họ đã nổi loạn chống nghịch Chúa và làm cho Thánh Linh của Ngài buồn rầu. Vì vậy, Chúa trở thành thù địch và chiến đấu nghịch lại họ.
  • Y-sai 63:11 - Lúc ấy, họ mới nhớ lại quá khứ, nhớ Môi-se đã dẫn dân Ngài ra khỏi Ai Cập. Họ kêu khóc: “Đấng đã đem Ít-ra-ên ra khỏi biển, cùng Môi-se, người chăn bầy ở đâu? Đấng đã đặt Thánh Linh Ngài giữa vòng dân Ngài ở đâu?
  • Y-sai 63:12 - Đấng đã thể hiện quyền năng của Ngài khi Môi-se đưa tay lên— tức Đấng đã rẽ nước trước mặt họ, tạo cho Ngài một Danh đời đời ở đâu?
  • Thi Thiên 106:7 - Khi tổ tiên chúng con ở Ai Cập đã không quan tâm các phép lạ của Chúa Hằng Hữu. Họ không ghi tạc đức nhân ái vô biên. Nên sinh tâm phản loạn bên Biển Đỏ.
  • Thi Thiên 106:8 - Dù vậy, Chúa vẫn cứu họ— vì Danh Ngài và cho muôn dân nhìn nhận quyền oai Ngài.
  • Thi Thiên 106:9 - Chúa ra lệnh, Biển Đỏ liền khai lối, Ngài dẫn Ít-ra-ên qua đại dương như đất khô.
  • Thi Thiên 106:10 - Chúa cứu họ khỏi kẻ thù của họ, và chuộc tuyển dân thoát chốn oán thù.
  • Thi Thiên 78:51 - Chúa đánh hạ các trưởng nam Ai Cập, là tinh hoa sức mạnh của Cham.
  • Thi Thiên 78:52 - Nhưng Chúa hướng dẫn dân Ngài như đàn chiên, dìu dắt họ an toàn giữa hoang mạc.
  • Thi Thiên 78:53 - Chúa phù trì, bảo vệ nên họ không sợ gì; còn nước biển vùi dập quân thù nghịch.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 5:6 - ‘Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các ngươi, Đấng đã giải cứu các ngươi khỏi ách nô lệ Ai Cập.
  • Giê-rê-mi 32:21 - Chúa đã giải thoát Ít-ra-ên ra khỏi ngục tù Ai Cập bằng những phép lạ lớn lao và diệu kỳ, với đôi tay mạnh mẽ và cánh tay quyền năng, làm cho mọi người khiếp sợ.
  • Xuất Ai Cập 4:16 - A-rôn sẽ thay con nói chuyện với dân, sẽ là phát ngôn viên của con; còn con sẽ như là chúa của A-rôn vậy.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:34 - Có bao giờ Đức Chúa Trời dùng phép lạ, hoạn nạn, chiến tranh, các việc khủng khiếp để giải cứu một dân tộc nô lệ đang ở ngay trong nước đô hộ, như trường hợp Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em ra tay trừng trị Ai Cập ngay trước mắt anh em hay không?
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:36 - Chính Môi-se đã hướng dẫn họ ra khỏi Ai Cập, thực hiện nhiều phép lạ và việc diệu kỳ tại xứ Ai Cập, trên Biển Đỏ, trong hoang mạc suốt bốn mươi năm.
  • Ê-xê-chi-ên 20:5 - Hãy nói với chúng về sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao rằng: Ngày Ta chọn Ít-ra-ên—Ta đã bày tỏ chính mình Ta cho dòng dõi nhà Gia-cốp trong nước Ai Cập—Ta đưa tay thề rằng, Ta, Chúa Hằng Hữu, sẽ là Đức Chúa Trời của chúng.
  • Ê-xê-chi-ên 20:6 - Ta đã thề rằng Ta sẽ đem chúng ra khỏi nước Ai Cập, đưa đến xứ Ta chọn cho—là xứ chảy tràn sữa và mật, là xứ tốt nhất trong mọi xứ.
  • Ê-xê-chi-ên 20:7 - Rồi Ta phán với chúng: ‘Mỗi người trong các ngươi, hãy bỏ lòng ham muốn thần tượng. Đừng để thần linh Ai Cập làm nhơ bẩn mình, vì Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi.’
  • Ê-xê-chi-ên 20:8 - Nhưng chúng nó phản nghịch, không chịu nghe Ta. Chúng không xa lìa lòng ham mê thần tượng, không từ bỏ các thần Ai Cập. Ta nói Ta sẽ trút cơn giận Ta lên chúng, trị chúng cho hả cơn giận của Ta khi chúng còn ở Ai Cập.
  • Ê-xê-chi-ên 20:9 - Nhưng Ta đã không làm vậy, vì Ta phải bảo vệ Danh Ta. Ta không để Danh Ta bị xúc phạm giữa các nước chung quanh, là các dân đã thấy Ta bày tỏ chính mình Ta khi đem Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập.
  • Thi Thiên 136:10 - Chúa đánh giết con đầu lòng Ai Cập. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Thi Thiên 136:11 - Chúa giải thoát dân chúng Ít-ra-ên. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:26 - Tôi thưa: ‘Lạy Chúa Hằng Hữu, xin đừng tiêu diệt dân này, là dân thuộc về Chúa. Chúa đã chuộc họ, đem họ ra khỏi Ai Cập bằng một quyền lực cao cả, một sức mạnh phi thường.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 15:15 - Phải nhớ rằng anh em đã làm nô lệ trong nước Ai Cập, và đã được Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, giải cứu. Vì vậy tôi mới truyền cho anh em lệnh này.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 24:18 - Phải nhớ rằng anh em đã làm nô lệ ở Ai Cập, và Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, đã cứu chuộc anh em, vì vậy tôi truyền lệnh này.
  • Nê-hê-mi 9:9 - Chúa thông suốt nỗi khổ đau của các tổ phụ chúng con tại Ai Cập, nghe tiếng kêu la của họ bên Biển Đỏ.
  • Nê-hê-mi 9:10 - Chúa làm phép lạ giải cứu họ khỏi tay Pha-ra-ôn, quần thần và người Ai Cập, vì Chúa biết người Ai Cập cư xử với các tổ phụ cách bạo tàn ngang ngược. Cho đến bây giờ, thiên hạ vẫn còn khiếp sợ uy Danh Chúa.
  • Nê-hê-mi 9:11 - Chúa phân rẽ nước Biển Đỏ, cho họ đi qua lòng biển như đi trên đất khô. Quân thù đuổi theo họ thì bị Chúa ném vào biển sâu, như ném đá vào dòng nước lũ.
  • A-mốt 2:10 - Chính Ta đã đem các ngươi ra khỏi Ai Cập và dắt các ngươi bốn mươi năm trong hoang mạc, nên các ngươi có thể chiếm đất của A-mô-rít.
  • Dân Số Ký 12:1 - Mi-ri-am và A-rôn nói hành Môi-se về người đàn bà ở xứ Cút mà Môi-se cưới làm vợ.
  • 2 Sa-mu-ên 7:23 - Có dân tộc nào trên đất giống người Ít-ra-ên? Lạy Đức Chúa Trời, một dân tộc mà Ngài đã cứu chuộc làm con dân của Ngài: Chúa đã làm vang Danh Ngài khi Chúa cứu dân Ngài khỏi Ai Cập. Ngài làm những phép lạ vĩ đại và đáng sợ để đuổi các dân tộc và các thần khác trước mặt dân Ngài.
  • Xuất Ai Cập 20:2 - “Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các ngươi, Đấng đã giải cứu các ngươi khỏi ách nô lệ Ai Cập.
  • Xuất Ai Cập 12:51 - Chính trong ngày đó, Chúa Hằng Hữu dẫn người Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập theo đội ngũ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 7:8 - Nhưng chỉ vì Chúa Hằng Hữu thương yêu anh em, và Ngài muốn giữ lời hứa với tổ tiên chúng ta. Đó là lý do Ngài đã giải thoát Ít-ra-ên khỏi ách nô lệ của Pha-ra-ôn, vua Ai Cập.
聖經
資源
計劃
奉獻