Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
3:2 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - nhưng các ngươi lại ghét điều lành và mến điều dữ. Các ngươi bóc lột dân lành đến tận xương tủy.
  • 新标点和合本 - 你们恶善好恶, 从人身上剥皮, 从人骨头上剔肉,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 你们恶善好恶, 剥我百姓 身上的皮, 从他们的骨头上剔肉,
  • 和合本2010(神版-简体) - 你们恶善好恶, 剥我百姓 身上的皮, 从他们的骨头上剔肉,
  • 当代译本 - 然而,你们憎恶良善, 喜爱邪恶, 剥下我百姓的皮, 从他们的骨头上剔肉。
  • 圣经新译本 - 然而,你们恨恶良善,喜爱邪恶, 从人身上剥皮, 从人骨头上剔肉。
  • 现代标点和合本 - 你们恶善好恶, 从人身上剥皮, 从人骨头上剔肉。
  • 和合本(拼音版) - 你们恶善好恶, 从人身上剥皮, 从人骨头上剔肉。
  • New International Version - you who hate good and love evil; who tear the skin from my people and the flesh from their bones;
  • New International Reader's Version - But you hate what is good. And you love what is evil. You are like someone who tears the skin off my people. You pull the meat off their bones.
  • English Standard Version - you who hate the good and love the evil, who tear the skin from off my people and their flesh from off their bones,
  • New Living Translation - but you are the very ones who hate good and love evil. You skin my people alive and tear the flesh from their bones.
  • Christian Standard Bible - You hate good and love evil. You tear off people’s skin and strip their flesh from their bones.
  • New American Standard Bible - You who hate good and love evil, Who tear off their skin from them And their flesh from their bones,
  • New King James Version - You who hate good and love evil; Who strip the skin from My people, And the flesh from their bones;
  • Amplified Bible - You who hate good and love evil, Who tear the skin off my people And their flesh from their bones;
  • American Standard Version - ye who hate the good, and love the evil; who pluck off their skin from off them, and their flesh from off their bones;
  • King James Version - Who hate the good, and love the evil; who pluck off their skin from off them, and their flesh from off their bones;
  • New English Translation - yet you hate what is good, and love what is evil. You flay my people’s skin and rip the flesh from their bones.
  • World English Bible - You who hate the good, and love the evil; who tear off their skin, and their flesh from off their bones;
  • 新標點和合本 - 你們惡善好惡, 從人身上剝皮, 從人骨頭上剔肉,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 你們惡善好惡, 剝我百姓 身上的皮, 從他們的骨頭上剔肉,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 你們惡善好惡, 剝我百姓 身上的皮, 從他們的骨頭上剔肉,
  • 當代譯本 - 然而,你們憎惡良善, 喜愛邪惡, 剝下我百姓的皮, 從他們的骨頭上剔肉。
  • 聖經新譯本 - 然而,你們恨惡良善,喜愛邪惡, 從人身上剝皮, 從人骨頭上剔肉。
  • 呂振中譯本 - 你們這些恨惡良善、喜愛壞事、 從 我人民 身上剝奪了皮、 從他們骨頭上剔肉的;
  • 現代標點和合本 - 你們惡善好惡, 從人身上剝皮, 從人骨頭上剔肉。
  • 文理和合譯本 - 惟爾惡善好惡、剝人之膚、剔肉於骨、
  • 文理委辦譯本 - 惟爾惡善好惡、剝人之皮、刳人之肉、惟餘骨骸、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 斯人惡善好惡、剝人之皮、自其骨上剔肉、 剝人之皮自其骨上剔肉或作自人身上剝皮自其骨上剔肉
  • Nueva Versión Internacional - Ustedes odian el bien y aman el mal; a mi pueblo le arrancan la piel del cuerpo y la carne de los huesos;
  • 현대인의 성경 - 그런데도 너희는 선을 미워하고 악을 좋아하여 내 백성의 가죽을 벗기고 그들의 뼈에서 살을 뜯어내고 있다.
  • Новый Русский Перевод - А вы ненавидите добро и любите зло, сдираете кожу с Моего народа и его плоть с костей.
  • Восточный перевод - А вы ненавидите добро и любите зло, сдираете кожу с Моего народа и его плоть с костей.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - А вы ненавидите добро и любите зло, сдираете кожу с Моего народа и его плоть с костей.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - А вы ненавидите добро и любите зло, сдираете кожу с Моего народа и его плоть с костей.
  • La Bible du Semeur 2015 - Vous détestez le bien et vous aimez le mal. Vous arrachez la peau ╵des membres de mon peuple, ╵vous arrachez la chair ╵qui leur couvre les os.
  • リビングバイブル - それなのに、善を憎み、悪を愛している。 わたしの民の皮をはぎ、骨までしゃぶっている。
  • Nova Versão Internacional - Mas odeiam o bem e amam o mal; arrancam a pele do meu povo e a carne dos seus ossos.
  • Hoffnung für alle - Aber ihr hasst das Gute und liebt das Böse. Ihr geht mit meinem Volk um wie mit Schlachtvieh, dem man die Haut abzieht, das Fleisch herunterschneidet und die Knochen zerhackt. Dann werft ihr alles zusammen in einen Topf und lasst es euch schmecken!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ท่านซึ่งชังความดีและรักความชั่ว ผู้ถลกหนังประชากรของเรา และฉีกเนื้อจากกระดูกของพวกเขา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวก​ท่าน​เกลียด​ความ​ดี​และ​รัก​ความ​ชั่ว ท่าน​ฉีก​ผิวหนัง​ประชาชน​ของ​ข้าพเจ้า และ​ขูด​เนื้อ​จาก​กระดูก​ของ​พวก​เขา
交叉引用
  • Giăng 18:40 - Nhưng họ thét lên: “Không! Không phải người này. Chúng tôi muốn ông tha Ba-ra-ba!” (Ba-ra-ba bị tù vì nổi loạn và giết người.)
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:51 - Các ông là những người ngoan cố! Các ông có lòng chai tai nặng! Các ông mãi luôn chống đối Chúa Thánh Linh sao? Các ông hành động giống hệt tổ tiên mình!
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:52 - Có nhà tiên tri nào mà tổ tiên các ông chẳng bức hại? Ngày xưa, họ giết những người báo trước sự xuất hiện của Đấng Công Chính—tức Đấng Mết-si-a mà các ông đã phản bội và sát hại Ngài.
  • Giăng 7:7 - Người ta không thể ghét các em, nhưng họ ghét anh vì anh tố cáo tội ác của họ.
  • Giăng 15:18 - “Nếu người đời thù ghét các con, hãy nhớ họ đã thù ghét Ta trước các con.
  • Giăng 15:19 - Nếu các con là người của thế gian, sẽ được họ yêu mến, nhưng các con không thuộc về thế gian, vì Ta đã chọn lựa các con, nên họ thù ghét các con.
  • 2 Ti-mô-thê 3:3 - không tình nghĩa, thù hằn, gièm pha, trụy lạc, hung dữ, ghét điều lành,
  • Xa-cha-ri 11:4 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời tôi phán: “Hãy đi và chăn bầy chiên đã định đưa đến lò sát sinh.
  • Xa-cha-ri 11:5 - Người mua chiên rồi đem giết đi, cho rằng mình vô tội. Người đem chiên đi bán nói: ‘Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Giờ đây tôi giàu có rồi!’ Trong khi người chăn cũng chẳng xót thương gì đến chiên mình.
  • Ê-xê-chi-ên 34:3 - Các ngươi uống sữa, mặc áo lông, giết thú béo, mà các ngươi bỏ đói bầy chiên của mình.
  • Rô-ma 1:32 - Dù họ biết rõ theo luật Đức Chúa Trời, người làm những việc ấy đều đáng chết, thế mà họ cứ phạm luật, lại còn khuyến khích người khác làm theo nữa.
  • A-mốt 8:4 - Hãy nghe đây! Các ngươi cướp người nghèo khổ và bóc lột người bần cùng trong xứ!
  • A-mốt 8:5 - Các ngươi không thể chờ cho qua ngày Sa-bát và các kỳ lễ kết thúc rồi mới trở lại để lừa người túng thiếu. Các ngươi đong thóc lúa bằng bàn cân gian lận và lường gạt người mua bằng trái cân giả dối.
  • A-mốt 8:6 - Lúa các ngươi bán đã được pha trộn với những lúa lép rơi trên đất. Các ngươi bức ép người túng quẫn vì một miếng bạc hay một đôi dép.
  • Sô-phô-ni 3:3 - Những lãnh đạo nó giống như sư tử gầm thét. Các thẩm phán nó như muông sói ban đêm, chúng không chừa lại gì đến sáng mai.
  • A-mốt 5:10 - Các ngươi ghét các phán quan liêm khiết biết bao! Các ngươi xem thường những người nói lên sự thật là thể nào!
  • A-mốt 5:11 - Vì các ngươi chà đạp người nghèo, ăn cắp thóc lúa bằng cách bắt họ nộp thuế. Cho nên, dù các ngươi xây dinh thự bằng đá đẽo xinh đẹp, các ngươi cũng không bao giờ được ở. Dù các ngươi lập vườn nho xanh tốt, các ngươi cũng không được uống rượu nho mình.
  • A-mốt 5:12 - Vì Ta biết tội lỗi các ngươi quá nhiều, và tội phản nghịch của các ngươi quá lớn. Các ngươi áp bức người công chính vì của hối lộ, và cướp đoạt công lý của người nghèo nơi tòa án.
  • A-mốt 5:13 - Vậy nên, dưới thời kỳ bất công như thế, người khôn ngoan phải nín lặng
  • A-mốt 5:14 - Hãy tìm cầu điều thiện và chạy khỏi điều ác để các ngươi được sống! Rồi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời Vạn Quân sẽ ở cùng các ngươi, như các ngươi vẫn nói.
  • Lu-ca 19:14 - Nhưng dân bản xứ ghét ông nên họ gửi phái đoàn theo sau ông và phản đối: ‘Chúng tôi không muốn ông ấy làm vua của chúng tôi.’
  • Thi Thiên 139:21 - Chúa Hằng Hữu ôi, lẽ nào con không ghét người ghét Chúa? Lẽ nào con không ghê tởm người chống nghịch Ngài sao?
  • Thi Thiên 139:22 - Con ghét họ thậm tệ, vì kẻ thù của Chúa là kẻ thù của con.
  • Giăng 15:23 - Người nào ghét Ta cũng ghét Cha Ta.
  • Giăng 15:24 - Nếu Ta không thực hiện trước mắt họ những phép lạ chẳng ai làm được, thì họ khỏi mắc tội. Nhưng họ đã thấy những việc ấy mà vẫn thù ghét Ta và Cha Ta.
  • 2 Sử Ký 19:2 - Tiên tri Giê-hu, con Ha-na-ni, đi ra nghênh đón vua. Ông hỏi vua: “Tại sao vua đi giúp người gian ác và thương người ghét Chúa Hằng Hữu? Vì những việc vua đã làm, Chúa Hằng Hữu giáng cơn thịnh nộ trên vua.
  • 1 Các Vua 21:20 - A-háp kinh ngạc: “Kẻ thù ta ơi! Ngươi đã bắt gặp ta làm điều gì sai trái chăng!” Ê-li đáp: “Phải, tôi đã bắt gặp vua đã cả gan làm việc ác trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Các Vua 22:6 - Vua Ít-ra-ên gọi chừng 400 tiên tri đến hỏi: “Ta có nên đi đánh Ra-mốt Ga-la-át không?” Họ tâu: “Nên, Chúa Hằng Hữu sẽ ban thành ấy cho vua.”
  • 1 Các Vua 22:7 - Giô-sa-phát hỏi: “Ở đây không có tiên tri nào của Chúa Hằng Hữu để ta cầu hỏi sao?”
  • 1 Các Vua 22:8 - Vua Ít-ra-ên trả lời Giô-sa-phát: “Có một người có thể cầu hỏi Chúa Hằng Hữu cho chúng ta tên là Mi-chê, con Giêm-la, nhưng tôi ghét hắn lắm. Vì chẳng nói lời tiên tri tốt nào cho tôi, chỉ toàn là điều xấu.” Giô-sa-phát nói: “Xin vua đừng nói thế! Hãy nghe thử ông ấy sẽ nói gì.”
  • Y-sai 3:15 - Sao các ngươi dám đàn áp dân Ta, nghiền nát mặt người nghèo vào bụi đất?” Chúa là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • Rô-ma 12:9 - Tình yêu thương phải chân thành. Phải ghét bỏ điều ác và gắn bó điều thiện.
  • Thi Thiên 15:4 - Người ấy coi khinh người xấu xa tội ác, nhưng tôn quý người kính thờ Chúa Hằng Hữu. Người giữ lời hứa, dù bị tổn hại.
  • Thi Thiên 53:4 - Người gian ác không bao giờ học hỏi sao? Chúng vồ xé dân Ta như ăn bánh, và chẳng kêu cầu Đức Chúa Trời bao giờ.
  • Châm Ngôn 28:4 - Người bỏ pháp luật đề cao tội ác; người giữ pháp luật chống lại người gian.
  • Ê-xê-chi-ên 22:27 - Các lãnh đạo ngươi giống như muông sói cắn xé các nạn nhân. Chúng cũng giết hại người dân để thủ lợi!
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - nhưng các ngươi lại ghét điều lành và mến điều dữ. Các ngươi bóc lột dân lành đến tận xương tủy.
  • 新标点和合本 - 你们恶善好恶, 从人身上剥皮, 从人骨头上剔肉,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 你们恶善好恶, 剥我百姓 身上的皮, 从他们的骨头上剔肉,
  • 和合本2010(神版-简体) - 你们恶善好恶, 剥我百姓 身上的皮, 从他们的骨头上剔肉,
  • 当代译本 - 然而,你们憎恶良善, 喜爱邪恶, 剥下我百姓的皮, 从他们的骨头上剔肉。
  • 圣经新译本 - 然而,你们恨恶良善,喜爱邪恶, 从人身上剥皮, 从人骨头上剔肉。
  • 现代标点和合本 - 你们恶善好恶, 从人身上剥皮, 从人骨头上剔肉。
  • 和合本(拼音版) - 你们恶善好恶, 从人身上剥皮, 从人骨头上剔肉。
  • New International Version - you who hate good and love evil; who tear the skin from my people and the flesh from their bones;
  • New International Reader's Version - But you hate what is good. And you love what is evil. You are like someone who tears the skin off my people. You pull the meat off their bones.
  • English Standard Version - you who hate the good and love the evil, who tear the skin from off my people and their flesh from off their bones,
  • New Living Translation - but you are the very ones who hate good and love evil. You skin my people alive and tear the flesh from their bones.
  • Christian Standard Bible - You hate good and love evil. You tear off people’s skin and strip their flesh from their bones.
  • New American Standard Bible - You who hate good and love evil, Who tear off their skin from them And their flesh from their bones,
  • New King James Version - You who hate good and love evil; Who strip the skin from My people, And the flesh from their bones;
  • Amplified Bible - You who hate good and love evil, Who tear the skin off my people And their flesh from their bones;
  • American Standard Version - ye who hate the good, and love the evil; who pluck off their skin from off them, and their flesh from off their bones;
  • King James Version - Who hate the good, and love the evil; who pluck off their skin from off them, and their flesh from off their bones;
  • New English Translation - yet you hate what is good, and love what is evil. You flay my people’s skin and rip the flesh from their bones.
  • World English Bible - You who hate the good, and love the evil; who tear off their skin, and their flesh from off their bones;
  • 新標點和合本 - 你們惡善好惡, 從人身上剝皮, 從人骨頭上剔肉,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 你們惡善好惡, 剝我百姓 身上的皮, 從他們的骨頭上剔肉,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 你們惡善好惡, 剝我百姓 身上的皮, 從他們的骨頭上剔肉,
  • 當代譯本 - 然而,你們憎惡良善, 喜愛邪惡, 剝下我百姓的皮, 從他們的骨頭上剔肉。
  • 聖經新譯本 - 然而,你們恨惡良善,喜愛邪惡, 從人身上剝皮, 從人骨頭上剔肉。
  • 呂振中譯本 - 你們這些恨惡良善、喜愛壞事、 從 我人民 身上剝奪了皮、 從他們骨頭上剔肉的;
  • 現代標點和合本 - 你們惡善好惡, 從人身上剝皮, 從人骨頭上剔肉。
  • 文理和合譯本 - 惟爾惡善好惡、剝人之膚、剔肉於骨、
  • 文理委辦譯本 - 惟爾惡善好惡、剝人之皮、刳人之肉、惟餘骨骸、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 斯人惡善好惡、剝人之皮、自其骨上剔肉、 剝人之皮自其骨上剔肉或作自人身上剝皮自其骨上剔肉
  • Nueva Versión Internacional - Ustedes odian el bien y aman el mal; a mi pueblo le arrancan la piel del cuerpo y la carne de los huesos;
  • 현대인의 성경 - 그런데도 너희는 선을 미워하고 악을 좋아하여 내 백성의 가죽을 벗기고 그들의 뼈에서 살을 뜯어내고 있다.
  • Новый Русский Перевод - А вы ненавидите добро и любите зло, сдираете кожу с Моего народа и его плоть с костей.
  • Восточный перевод - А вы ненавидите добро и любите зло, сдираете кожу с Моего народа и его плоть с костей.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - А вы ненавидите добро и любите зло, сдираете кожу с Моего народа и его плоть с костей.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - А вы ненавидите добро и любите зло, сдираете кожу с Моего народа и его плоть с костей.
  • La Bible du Semeur 2015 - Vous détestez le bien et vous aimez le mal. Vous arrachez la peau ╵des membres de mon peuple, ╵vous arrachez la chair ╵qui leur couvre les os.
  • リビングバイブル - それなのに、善を憎み、悪を愛している。 わたしの民の皮をはぎ、骨までしゃぶっている。
  • Nova Versão Internacional - Mas odeiam o bem e amam o mal; arrancam a pele do meu povo e a carne dos seus ossos.
  • Hoffnung für alle - Aber ihr hasst das Gute und liebt das Böse. Ihr geht mit meinem Volk um wie mit Schlachtvieh, dem man die Haut abzieht, das Fleisch herunterschneidet und die Knochen zerhackt. Dann werft ihr alles zusammen in einen Topf und lasst es euch schmecken!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ท่านซึ่งชังความดีและรักความชั่ว ผู้ถลกหนังประชากรของเรา และฉีกเนื้อจากกระดูกของพวกเขา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวก​ท่าน​เกลียด​ความ​ดี​และ​รัก​ความ​ชั่ว ท่าน​ฉีก​ผิวหนัง​ประชาชน​ของ​ข้าพเจ้า และ​ขูด​เนื้อ​จาก​กระดูก​ของ​พวก​เขา
  • Giăng 18:40 - Nhưng họ thét lên: “Không! Không phải người này. Chúng tôi muốn ông tha Ba-ra-ba!” (Ba-ra-ba bị tù vì nổi loạn và giết người.)
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:51 - Các ông là những người ngoan cố! Các ông có lòng chai tai nặng! Các ông mãi luôn chống đối Chúa Thánh Linh sao? Các ông hành động giống hệt tổ tiên mình!
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:52 - Có nhà tiên tri nào mà tổ tiên các ông chẳng bức hại? Ngày xưa, họ giết những người báo trước sự xuất hiện của Đấng Công Chính—tức Đấng Mết-si-a mà các ông đã phản bội và sát hại Ngài.
  • Giăng 7:7 - Người ta không thể ghét các em, nhưng họ ghét anh vì anh tố cáo tội ác của họ.
  • Giăng 15:18 - “Nếu người đời thù ghét các con, hãy nhớ họ đã thù ghét Ta trước các con.
  • Giăng 15:19 - Nếu các con là người của thế gian, sẽ được họ yêu mến, nhưng các con không thuộc về thế gian, vì Ta đã chọn lựa các con, nên họ thù ghét các con.
  • 2 Ti-mô-thê 3:3 - không tình nghĩa, thù hằn, gièm pha, trụy lạc, hung dữ, ghét điều lành,
  • Xa-cha-ri 11:4 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời tôi phán: “Hãy đi và chăn bầy chiên đã định đưa đến lò sát sinh.
  • Xa-cha-ri 11:5 - Người mua chiên rồi đem giết đi, cho rằng mình vô tội. Người đem chiên đi bán nói: ‘Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Giờ đây tôi giàu có rồi!’ Trong khi người chăn cũng chẳng xót thương gì đến chiên mình.
  • Ê-xê-chi-ên 34:3 - Các ngươi uống sữa, mặc áo lông, giết thú béo, mà các ngươi bỏ đói bầy chiên của mình.
  • Rô-ma 1:32 - Dù họ biết rõ theo luật Đức Chúa Trời, người làm những việc ấy đều đáng chết, thế mà họ cứ phạm luật, lại còn khuyến khích người khác làm theo nữa.
  • A-mốt 8:4 - Hãy nghe đây! Các ngươi cướp người nghèo khổ và bóc lột người bần cùng trong xứ!
  • A-mốt 8:5 - Các ngươi không thể chờ cho qua ngày Sa-bát và các kỳ lễ kết thúc rồi mới trở lại để lừa người túng thiếu. Các ngươi đong thóc lúa bằng bàn cân gian lận và lường gạt người mua bằng trái cân giả dối.
  • A-mốt 8:6 - Lúa các ngươi bán đã được pha trộn với những lúa lép rơi trên đất. Các ngươi bức ép người túng quẫn vì một miếng bạc hay một đôi dép.
  • Sô-phô-ni 3:3 - Những lãnh đạo nó giống như sư tử gầm thét. Các thẩm phán nó như muông sói ban đêm, chúng không chừa lại gì đến sáng mai.
  • A-mốt 5:10 - Các ngươi ghét các phán quan liêm khiết biết bao! Các ngươi xem thường những người nói lên sự thật là thể nào!
  • A-mốt 5:11 - Vì các ngươi chà đạp người nghèo, ăn cắp thóc lúa bằng cách bắt họ nộp thuế. Cho nên, dù các ngươi xây dinh thự bằng đá đẽo xinh đẹp, các ngươi cũng không bao giờ được ở. Dù các ngươi lập vườn nho xanh tốt, các ngươi cũng không được uống rượu nho mình.
  • A-mốt 5:12 - Vì Ta biết tội lỗi các ngươi quá nhiều, và tội phản nghịch của các ngươi quá lớn. Các ngươi áp bức người công chính vì của hối lộ, và cướp đoạt công lý của người nghèo nơi tòa án.
  • A-mốt 5:13 - Vậy nên, dưới thời kỳ bất công như thế, người khôn ngoan phải nín lặng
  • A-mốt 5:14 - Hãy tìm cầu điều thiện và chạy khỏi điều ác để các ngươi được sống! Rồi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời Vạn Quân sẽ ở cùng các ngươi, như các ngươi vẫn nói.
  • Lu-ca 19:14 - Nhưng dân bản xứ ghét ông nên họ gửi phái đoàn theo sau ông và phản đối: ‘Chúng tôi không muốn ông ấy làm vua của chúng tôi.’
  • Thi Thiên 139:21 - Chúa Hằng Hữu ôi, lẽ nào con không ghét người ghét Chúa? Lẽ nào con không ghê tởm người chống nghịch Ngài sao?
  • Thi Thiên 139:22 - Con ghét họ thậm tệ, vì kẻ thù của Chúa là kẻ thù của con.
  • Giăng 15:23 - Người nào ghét Ta cũng ghét Cha Ta.
  • Giăng 15:24 - Nếu Ta không thực hiện trước mắt họ những phép lạ chẳng ai làm được, thì họ khỏi mắc tội. Nhưng họ đã thấy những việc ấy mà vẫn thù ghét Ta và Cha Ta.
  • 2 Sử Ký 19:2 - Tiên tri Giê-hu, con Ha-na-ni, đi ra nghênh đón vua. Ông hỏi vua: “Tại sao vua đi giúp người gian ác và thương người ghét Chúa Hằng Hữu? Vì những việc vua đã làm, Chúa Hằng Hữu giáng cơn thịnh nộ trên vua.
  • 1 Các Vua 21:20 - A-háp kinh ngạc: “Kẻ thù ta ơi! Ngươi đã bắt gặp ta làm điều gì sai trái chăng!” Ê-li đáp: “Phải, tôi đã bắt gặp vua đã cả gan làm việc ác trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Các Vua 22:6 - Vua Ít-ra-ên gọi chừng 400 tiên tri đến hỏi: “Ta có nên đi đánh Ra-mốt Ga-la-át không?” Họ tâu: “Nên, Chúa Hằng Hữu sẽ ban thành ấy cho vua.”
  • 1 Các Vua 22:7 - Giô-sa-phát hỏi: “Ở đây không có tiên tri nào của Chúa Hằng Hữu để ta cầu hỏi sao?”
  • 1 Các Vua 22:8 - Vua Ít-ra-ên trả lời Giô-sa-phát: “Có một người có thể cầu hỏi Chúa Hằng Hữu cho chúng ta tên là Mi-chê, con Giêm-la, nhưng tôi ghét hắn lắm. Vì chẳng nói lời tiên tri tốt nào cho tôi, chỉ toàn là điều xấu.” Giô-sa-phát nói: “Xin vua đừng nói thế! Hãy nghe thử ông ấy sẽ nói gì.”
  • Y-sai 3:15 - Sao các ngươi dám đàn áp dân Ta, nghiền nát mặt người nghèo vào bụi đất?” Chúa là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • Rô-ma 12:9 - Tình yêu thương phải chân thành. Phải ghét bỏ điều ác và gắn bó điều thiện.
  • Thi Thiên 15:4 - Người ấy coi khinh người xấu xa tội ác, nhưng tôn quý người kính thờ Chúa Hằng Hữu. Người giữ lời hứa, dù bị tổn hại.
  • Thi Thiên 53:4 - Người gian ác không bao giờ học hỏi sao? Chúng vồ xé dân Ta như ăn bánh, và chẳng kêu cầu Đức Chúa Trời bao giờ.
  • Châm Ngôn 28:4 - Người bỏ pháp luật đề cao tội ác; người giữ pháp luật chống lại người gian.
  • Ê-xê-chi-ên 22:27 - Các lãnh đạo ngươi giống như muông sói cắn xé các nạn nhân. Chúng cũng giết hại người dân để thủ lợi!
聖經
資源
計劃
奉獻