逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Môi thầy tế lễ phải nói lời tri thức của Đức Chúa Trời vì người là sứ giả của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân; người ta phải học hỏi pháp luật nơi người.
- 新标点和合本 - 祭司的嘴里当存知识,人也当由他口中寻求律法,因为他是万军之耶和华的使者。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 祭司的嘴唇当守护知识,人也当从他口中寻求训诲,因为他是万军之耶和华的使者。
- 和合本2010(神版-简体) - 祭司的嘴唇当守护知识,人也当从他口中寻求训诲,因为他是万军之耶和华的使者。
- 当代译本 - 祭司的嘴唇应持守知识,民众应从他口中寻求训诲,因为他是万军之耶和华的使者。
- 圣经新译本 - 祭司的嘴当保存知识,人要从他的口中寻求教训,因为他是万军耶和华的使者。
- 中文标准译本 - 祭司的嘴当谨守知识,人当从他口中寻求训诲,因为他是万军之耶和华的使者。”
- 现代标点和合本 - 祭司的嘴里当存知识,人也当由他口中寻求律法,因为他是万军之耶和华的使者。
- 和合本(拼音版) - 祭司的嘴里当存知识,人也当由他口中寻求律法,因为他是万军之耶和华的使者。
- New International Version - “For the lips of a priest ought to preserve knowledge, because he is the messenger of the Lord Almighty and people seek instruction from his mouth.
- New International Reader's Version - “The lips of a priest should guard knowledge. After all, he is the messenger of the Lord who rules over all. And people seek instruction from his mouth.
- English Standard Version - For the lips of a priest should guard knowledge, and people should seek instruction from his mouth, for he is the messenger of the Lord of hosts.
- New Living Translation - “The words of a priest’s lips should preserve knowledge of God, and people should go to him for instruction, for the priest is the messenger of the Lord of Heaven’s Armies.
- The Message - “It’s the job of priests to teach the truth. People are supposed to look to them for guidance. The priest is the messenger of God-of-the-Angel-Armies. But you priests have abandoned the way of priests. Your teaching has messed up many lives. You have corrupted the covenant of priest Levi. God-of-the-Angel-Armies says so. And so I am showing you up for who you are. Everyone will be disgusted with you and avoid you because you don’t live the way I told you to live, and you don’t teach my revelation truly and impartially.”
- Christian Standard Bible - For the lips of a priest should guard knowledge, and people should desire instruction from his mouth, because he is the messenger of the Lord of Armies.
- New American Standard Bible - For the lips of a priest should maintain knowledge, and people should seek instruction from his mouth; for he is the messenger of the Lord of armies.
- New King James Version - “For the lips of a priest should keep knowledge, And people should seek the law from his mouth; For he is the messenger of the Lord of hosts.
- Amplified Bible - For the lips of the priest should guard and preserve knowledge [of My law], and the people should seek instruction from his mouth; for he is the messenger of the Lord of hosts.
- American Standard Version - For the priest’s lips should keep knowledge, and they should seek the law at his mouth; for he is the messenger of Jehovah of hosts.
- King James Version - For the priest's lips should keep knowledge, and they should seek the law at his mouth: for he is the messenger of the Lord of hosts.
- New English Translation - For the lips of a priest should preserve knowledge of sacred things, and people should seek instruction from him because he is the messenger of the Lord who rules over all.
- World English Bible - For the priest’s lips should keep knowledge, and they should seek the law at his mouth; for he is the messenger of Yahweh of Armies.
- 新標點和合本 - 祭司的嘴裏當存知識,人也當由他口中尋求律法,因為他是萬軍之耶和華的使者。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 祭司的嘴唇當守護知識,人也當從他口中尋求訓誨,因為他是萬軍之耶和華的使者。
- 和合本2010(神版-繁體) - 祭司的嘴唇當守護知識,人也當從他口中尋求訓誨,因為他是萬軍之耶和華的使者。
- 當代譯本 - 祭司的嘴唇應持守知識,民眾應從他口中尋求訓誨,因為他是萬軍之耶和華的使者。
- 聖經新譯本 - 祭司的嘴當保存知識,人要從他的口中尋求教訓,因為他是萬軍耶和華的使者。
- 呂振中譯本 - 因為祭司嘴裏應當保存着知識,人也應該從他口中尋求禮節規矩,因為他是萬軍之永恆主的使者。
- 中文標準譯本 - 祭司的嘴當謹守知識,人當從他口中尋求訓誨,因為他是萬軍之耶和華的使者。」
- 現代標點和合本 - 祭司的嘴裡當存知識,人也當由他口中尋求律法,因為他是萬軍之耶和華的使者。
- 文理和合譯本 - 祭司之脣、宜存智識、人當求法律於其口、以其為萬軍耶和華之使也、
- 文理委辦譯本 - 維彼祭司、宜有智慧、既為萬有之主耶和華所遣、人當就彼、諮諏法度、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 知識宜在祭司之口、 原文作祭司之唇當守知識 既為萬有之主之使者、人當由其口求律法、
- Nueva Versión Internacional - »Los labios de un sacerdote atesoran sabiduría, y de su boca los hombres buscan instrucción, porque es mensajero del Señor Todopoderoso.
- 현대인의 성경 - “제사장의 입술은 참된 지식을 간직해야 하고 사람들은 그 입에서 교훈을 얻어야 한다. 제사장은 전능한 나 여호와의 사자이기 때문이다.
- Новый Русский Перевод - Язык священника хранит знание, и в его речах люди ищут наставления, ведь священник – посланец Господа Сил.
- Восточный перевод - Священнослужители, ваша обязанность – учить людей знанию Всевышнего, и от вас люди должны получать наставление, ведь священнослужитель – посланец Вечного, Повелителя Сил.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Священнослужители, ваша обязанность – учить людей знанию Аллаха, и от вас люди должны получать наставление, ведь священнослужитель – посланец Вечного, Повелителя Сил.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Священнослужители, ваша обязанность – учить людей знанию Всевышнего, и от вас люди должны получать наставление, ведь священнослужитель – посланец Вечного, Повелителя Сил.
- La Bible du Semeur 2015 - Car le prêtre doit s’attacher à la connaissance, c’est vers lui que l’on vient pour recevoir l’enseignement. Il est un messager du Seigneur des armées célestes.
- リビングバイブル - 祭司のくちびるは、人々が律法を学べるように、 神の知識であふれているべきだ。 祭司は全能の主の使者であり、 人々は導きを求めて祭司のもとへ来るからだ。
- Nova Versão Internacional - “Porque os lábios do sacerdote devem guardar o conhecimento, e da sua boca todos esperam a instrução na Lei, porque ele é o mensageiro do Senhor dos Exércitos.
- Hoffnung für alle - Und das ist ja der Auftrag der Priester: Sie sollen den Menschen zeigen, wie man mich, den Herrn, erkennt. Wenn jemand einen Rat braucht, soll er bei ihnen Rat finden, denn ich, der allmächtige Gott, habe sie zu meinen Boten ernannt.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “วาจาของปุโรหิตควรสงวนความรู้ไว้ และผู้คนพึงแสวงหาคำสั่งสอนจากปุโรหิต เพราะเขาคือทูตของพระยาห์เวห์ผู้ทรงฤทธิ์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะปากของปุโรหิตควรเป็นที่เก็บรักษาความรู้ และประชาชนควรแสวงหาการสั่งสอนจากปากของเขา เพราะเขาเป็นผู้ส่งข่าวของพระผู้เป็นเจ้าจอมโยธา
交叉引用
- Ma-la-chi 3:1 - “Kìa! Ta sẽ sai sứ giả Ta dọn đường cho Ta. Chúa là Đấng các ngươi đang tìm kiếm sẽ thình lình vào Đền Thờ Ngài. Ngài là sứ giả của giao ước mà các ngươi vui thích. Kìa! Ngài đến,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
- Ga-la-ti 4:14 - Mặc dù bệnh hoạn của tôi có thể làm anh chị em khó chịu, nhưng anh chị em không khước từ, ruồng rẫy tôi. Trái lại, anh chị em đã tiếp đón tôi như thiên sứ của Đức Chúa Trời, như chính Chúa Cứu Thế vậy.
- Giăng 20:21 - Chúa Giê-xu phán tiếp: “Bình an cho các con. Cha đã sai Ta cách nào, Ta cũng sai các con cách ấy.”
- Y-sai 44:26 - Ta xác nhận tuyên ngôn của đầy tớ Ta và thực hiện lời của sứ giả Ta. Ta phán với Giê-ru-sa-lem: ‘Cư dân sẽ được sống tại đây’ và với các thành Giu-đa: ‘Ta sẽ khôi phục chúng; Ta sẽ làm mới lại sự điêu tàn của ngươi!’
- A-gai 2:11 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán. Hãy hỏi các thầy tế lễ về luật:
- A-gai 2:12 - ‘Nếu các ngươi bọc thịt thánh vào vạt áo mang đi và áo quét nhằm bánh, cháo, rượu, dầu ô-liu hay bất kỳ thức ăn gì khác, thì thức ăn ấy có được thánh hóa không?’” Các thầy tế lễ đáp: “Không!”
- A-gai 2:13 - A-gai hỏi tiếp: “Nhưng nếu có người sờ một xác chết, trở nên ô uế, rồi đụng nhằm thức ăn kể trên, thì thức ăn ấy có ô uế không?” Các thầy tế lễ đáp: “Có.”
- 2 Cô-rinh-tô 5:20 - Chúng tôi là sứ giả của Chúa Cứu Thế. Đức Chúa Trời dùng chúng tôi kêu gọi anh chị em. Chúng tôi nài xin anh chị em, vì Danh Chúa Cứu Thế, hãy phục hòa với Đức Chúa Trời.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 16:17 - Cô theo sau Phao-lô và chúng tôi, luôn miệng kêu lên: “Các ông này là đầy tớ của Đức Chúa Trời Chí Cao, đến đây giảng đạo cứu rỗi.”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 24:8 - Trường hợp có người bị bệnh phong hủi, anh em phải thận trọng tuân theo mọi sự chỉ bảo của các thầy tế lễ, vì tôi đã có huấn thị cho họ rồi.
- Dân Số Ký 27:21 - Giô-suê sẽ tham khảo với Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa để biết các quyết định của Chúa Hằng Hữu (nhờ bảng U-rim). Người và toàn dân sẽ tuân theo chỉ thị của Chúa Hằng Hữu trong mọi việc.”
- Nê-hê-mi 8:2 - Ngày mồng một tháng bảy, Thầy Tế lễ E-xơ-ra đem Kinh Luật ra trước toàn dân, gồm cả nam lẫn nữ và tất cả những người có thể nghe và hiểu được.
- Nê-hê-mi 8:3 - Vậy, tại công trường trước Cổng Nước, Ê-xơ-ra đọc trước mặt toàn dân, bắt đầu từ sáng sớm cho đến trưa. Mọi người chăm chú lắng nghe đọc Kinh Luật.
- Nê-hê-mi 8:4 - E-xơ-ra đứng trên một cái bục gỗ mới đóng để dùng trong dịp này. Đứng bên phải ông có Ma-ti-thia, Sê-ma, A-na-gia, U-ri, Hinh-kia, và Ma-a-xê-gia; bên trái có Phê-đa-gia, Mi-sa-ên, Manh-ki-gia, Ha-sum, Hách-ba-đa-na, Xa-cha-ri, và Mê-su-lam.
- Nê-hê-mi 8:5 - Vì E-xơ-ra đứng cao hơn mọi người, nên khi ông mở sách ra, ai nấy đều thấy và đứng lên.
- Nê-hê-mi 8:6 - E-xơ-ra tôn ngợi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời vĩ đại, toàn dân đưa tay lên trời, đáp ứng: “A-men!” Rồi họ quỳ mọp xuống đất thờ lạy Chúa Hằng Hữu.
- Nê-hê-mi 8:7 - Sau đó, dân chúng vẫn ở tại chỗ để nghe người Lê-vi—Giê-sua, Ba-ni, Sê-rê-bia, Gia-min, A-cúp, Sa-bê-thai, Hô-đia, Ma-a-xê-gia, Kê-li-ta, A-xa-ria, Giô-xa-bát, Ha-nan, Bê-la-gia—đọc từng điều luật và giải thích rõ ràng.
- Nê-hê-mi 8:8 - Họ đọc Kinh Luật của Đức Chúa Trời, đọc và giải nghĩa từng phân đoạn cho nên dân chúng hiểu được ý nghĩa.
- 2 Sử Ký 30:22 - Ê-xê-chia khích lệ những người Lê-vi vì họ đã tỏ ra thạo việc trong các lễ nghi thờ phượng Chúa Hằng Hữu. Họ ăn lễ suốt bảy ngày, dâng các tế lễ bình an, và cảm tạ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ mình.
- Y-sai 42:19 - Ai mù như dân Ta, đầy tớ Ta? Ai điếc như sứ giả Ta? Ai mù như dân Ta lựa chọn, đầy tớ của Chúa Hằng Hữu?
- E-xơ-ra 7:10 - E-xơ-ra được Chúa phù hộ vì ông chuyên tâm nghiên cứu, thực hành, và dạy Luật Pháp của Chúa Hằng Hữu cho người Ít-ra-ên.
- Giăng 13:20 - Ta quả quyết với các con, ai tiếp nhận sứ giả Ta là tiếp nhận Ta, và ai tiếp nhận Ta là tiếp nhận Cha, Đấng đã sai Ta.”
- 2 Sử Ký 17:8 - Cũng có một số người Lê-vi tháp tùng, đó là Sê-ma-gia, Nê-tha-nia, Xê-ba-đia, A-sa-ên, Sê-mi-ra-mốt, Giô-na-than, A-đô-ni-gia, Tô-bi-gia, và Tô-ba-đô-ni-gia. Ngoài ra, cũng có hai thầy tế lễ tên là Ê-li-sa-ma và Giô-ram trong phái đoàn.
- 2 Sử Ký 17:9 - Họ đem theo Sách Luật Pháp của Chúa Hằng Hữu, đi khắp các thành Giu-đa để dạy dỗ toàn dân.
- Giê-rê-mi 15:19 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu đáp: “Nếu con quay lại với Ta, Ta sẽ phục hồi con vậy con sẽ tiếp tục phục vụ Ta. Nếu con nói những điều quý báu hơn những điều vô giá trị, Ta sẽ cho con làm người phát ngôn của Ta. Con phải ảnh hưởng chúng; chứ đừng để chúng ảnh hưởng con!
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 21:5 - Sau đó, các thầy tế lễ sẽ đến, vì Chúa đã chọn con cháu Lê-vi để họ phục vụ Ngài, nhân danh Ngài chúc phước lành cho dân, và xét xử dân trong các vụ tranh tụng, nhất là các vụ gây thương tích, thiệt mạng.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 17:8 - Nếu gặp trường hợp khó xử như liên hệ đến một vụ sát nhân, ngộ sát, một vụ kiện rắc rối, hoặc một vụ bạo hành khác, thì anh em phải đến địa điểm mà Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em sẽ chọn,
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 17:9 - tìm gặp các thầy tế lễ, người Lê-vi, hoặc vị phán quan đương nhiệm để trình bày nội vụ. Các vị ấy sẽ quyết định đường lối xét xử.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 17:10 - Anh em phải tuân hành bản án tại nơi mà Chúa Hằng Hữu chọn lựa,
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 17:11 - tuyệt đối vâng theo mọi chỉ thị đã nhận, không được thay đổi gì cả.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 4:8 - Vậy, ai không tuân lệnh này, không phải bác bỏ lời người ta, nhưng khước từ Đức Chúa Trời, Đấng ban Thánh Linh Ngài cho anh chị em.
- 2 Ti-mô-thê 2:24 - Đầy tớ Chúa không nên tranh chấp, nhưng phải hoà nhã với mọi người, khéo dạy dỗ và nhẫn nhục.
- 2 Ti-mô-thê 2:25 - Phải nhu mì sửa dạy người chống nghịch, có lẽ Chúa sẽ dìu dắt họ ăn năn, nhận thức chân lý,
- A-gai 1:13 - Rồi A-gai, sứ giả của Chúa Hằng Hữu, truyền lại sứ điệp của Chúa Hằng Hữu cho toàn dân rằng: “Ta ở với các ngươi, Chúa Hằng Hữu phán vậy.”
- Giê-rê-mi 18:18 - Chúng bảo nhau: “Ta hãy bàn định kế hoạch đối phó với Giê-rê-mi. Chúng ta có rất nhiều thầy tế lễ, người khôn ngoan, và tiên tri. Chúng ta không cần hắn dạy dỗ, giúp ý kiến, hay nói tiên tri. Chúng ta hãy dùng lời lẽ công kích hắn và đừng thèm nghe lời nào của hắn cả.”
- Lê-vi Ký 10:11 - và phải dạy người Ít-ra-ên các luật lệ Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se ban bố cho họ.”