逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - “Ta đã ban cho Lê-vi sự sống và bình an để người biết kính sợ Ta; và người đã kính sợ Ta và tôn sùng Danh Ta.
- 新标点和合本 - 我曾与他立生命和平安的约。我将这两样赐给他,使他存敬畏的心,他就敬畏我,惧怕我的名。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我曾与他立生命和平安的约。我将这两样赐给他,使他存敬畏的心;他就敬畏我,惧怕我的名。
- 和合本2010(神版-简体) - 我曾与他立生命和平安的约。我将这两样赐给他,使他存敬畏的心;他就敬畏我,惧怕我的名。
- 当代译本 - 我与他所立的是生命和平安之约,我将生命和平安赐给他,使他心存敬畏。他就尊崇我,敬畏我的名。
- 圣经新译本 - 我与他所立的是生命和平安的约,也把这些赐给了他。我要使他敬畏我,又畏惧我的名。
- 中文标准译本 - 我与利未所立的是生命和平安的约。我把这些赐给他,使他有敬畏之心;他就敬畏我、畏惧我的名。
- 现代标点和合本 - 我曾与他立生命和平安的约,我将这两样赐给他,使他存敬畏的心,他就敬畏我,惧怕我的名。
- 和合本(拼音版) - 我曾与他立生命和平安的约,我将这两样赐给他,使他存敬畏的心;他就敬畏我,惧怕我的名。
- New International Version - “My covenant was with him, a covenant of life and peace, and I gave them to him; this called for reverence and he revered me and stood in awe of my name.
- New International Reader's Version - “My covenant promised Levi life and peace. So I gave them to him. I required him to respect me. And he had great respect for my name.
- English Standard Version - My covenant with him was one of life and peace, and I gave them to him. It was a covenant of fear, and he feared me. He stood in awe of my name.
- New Living Translation - “The purpose of my covenant with the Levites was to bring life and peace, and that is what I gave them. This required reverence from them, and they greatly revered me and stood in awe of my name.
- Christian Standard Bible - “My covenant with him was one of life and peace, and I gave these to him; it called for reverence, and he revered me and stood in awe of my name.
- New American Standard Bible - “My covenant with him was one of life and peace, and I gave them to him as an object of reverence; so he revered Me and was in awe of My name.
- New King James Version - “My covenant was with him, one of life and peace, And I gave them to him that he might fear Me; So he feared Me And was reverent before My name.
- Amplified Bible - “My covenant with Levi was [one of] life and peace, and I gave them to him as an object of reverence; so he [and the priests] feared Me and stood in reverent awe of My name.
- American Standard Version - My covenant was with him of life and peace; and I gave them to him that he might fear; and he feared me, and stood in awe of my name.
- King James Version - My covenant was with him of life and peace; and I gave them to him for the fear wherewith he feared me, and was afraid before my name.
- New English Translation - “My covenant with him was designed to bring life and peace. I gave its statutes to him to fill him with awe, and he indeed revered me and stood in awe before me.
- World English Bible - “My covenant was with him of life and peace; and I gave them to him that he might be reverent toward me; and he was reverent toward me, and stood in awe of my name.
- 新標點和合本 - 我曾與他立生命和平安的約。我將這兩樣賜給他,使他存敬畏的心,他就敬畏我,懼怕我的名。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我曾與他立生命和平安的約。我將這兩樣賜給他,使他存敬畏的心;他就敬畏我,懼怕我的名。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我曾與他立生命和平安的約。我將這兩樣賜給他,使他存敬畏的心;他就敬畏我,懼怕我的名。
- 當代譯本 - 我與他所立的是生命和平安之約,我將生命和平安賜給他,使他心存敬畏。他就尊崇我,敬畏我的名。
- 聖經新譯本 - 我與他所立的是生命和平安的約,也把這些賜給了他。我要使他敬畏我,又畏懼我的名。
- 呂振中譯本 - 我的約跟他 立 的:另 一方面 有生命與福利——我將這兩樣賜給他: 另一方面 有敬畏的心——他敬畏我,畏懼我的名。
- 中文標準譯本 - 我與利未所立的是生命和平安的約。我把這些賜給他,使他有敬畏之心;他就敬畏我、畏懼我的名。
- 現代標點和合本 - 我曾與他立生命和平安的約,我將這兩樣賜給他,使他存敬畏的心,他就敬畏我,懼怕我的名。
- 文理和合譯本 - 我與利未立約、賜以生命平康、使之寅畏、彼則敬我、寅畏我名、
- 文理委辦譯本 - 昔利未族寅畏我名、故與之約、錫以生命、賜以平康、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 昔我與 利未 人 立約、許以生命平康、且已賜之、欲其敬懼我、彼已敬懼我、敬畏我名、
- Nueva Versión Internacional - Mi pacto con él era de vida y paz, y se las di; era también de temor, y él me temió, y mostró ante mí profunda reverencia.
- 현대인의 성경 - 레위와 맺은 내 계약은 생명과 평안의 계약이었다. 내가 그와 이 계약을 맺은 것은 그가 나를 두려워하도록 하기 위해서였다. 과연 그는 나를 공경하고 내 이름을 두려워하였다.
- Новый Русский Перевод - Мой завет с ним был заветом жизни и благоденствия, и Я даровал их ему. Он должен был чтить Меня, и он чтил Меня и благоговел перед именем Моим.
- Восточный перевод - Моё соглашение с ним было соглашением, обещавшим жизнь и благоденствие, и Я даровал их ему. Он должен был чтить Меня, и он чтил Меня и благоговел перед именем Моим.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Моё соглашение с ним было соглашением, обещавшим жизнь и благоденствие, и Я даровал их ему. Он должен был чтить Меня, и он чтил Меня и благоговел перед именем Моим.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Моё соглашение с ним было соглашением, обещавшим жизнь и благоденствие, и Я даровал их ему. Он должен был чтить Меня, и он чтил Меня и благоговел перед именем Моим.
- La Bible du Semeur 2015 - J’ai conclu mon alliance avec lui pour lui accorder la vie et le bien-être. Je les lui ai donnés pour qu’il me révère, et il m’a révéré, il tremblait devant moi.
- リビングバイブル - 「その律法の目的は、これを守る人に いのちと平安を与えること、 それを守る人が、それによって わたしへの尊敬と恐れを示すことだ。
- Nova Versão Internacional - “A minha aliança com ele foi uma aliança de vida e de paz, que na verdade lhe dei para que me temesse. Ele me temeu e tremeu diante do meu nome.
- Hoffnung für alle - Ich versprach ihnen Leben und Wohlergehen und hielt mich an meine Zusage. Damals achteten mich die Leviten, und mein Name erfüllte sie mit großer Ehrfurcht.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “เราได้ทำพันธสัญญาไว้กับเขาเพื่อให้ชีวิตและสันติสุขแก่เขา โดยพันธสัญญานี้เรียกร้องความยำเกรงจากเขา และเขาก็ได้ยำเกรงเรา และดำเนินด้วยความเกรงกลัวนามของเรา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “พันธสัญญาของเราที่มีกับเขาเป็นพันธสัญญาแห่งชีวิตและสันติสุขซึ่งเรามอบให้แก่เขา เป็นพันธสัญญาแห่งความเกรงกลัว และเขาเกรงกลัวเรา เขายำเกรงนามของเรา
交叉引用
- Thi Thiên 106:30 - Cho đến lúc Phi-nê-a cầu xin Chúa cho chứng bệnh nguy nan chấm dứt.
- Thi Thiên 106:31 - Việc ông làm được xem là công chính nên ông được ghi nhớ muôn đời.
- Dân Số Ký 3:45 - “Con hãy thu nhận người Lê-vi thay cho tất cả con đầu lòng người Ít-ra-ên và gia súc của người Lê-vi thay cho gia súc của người Ít-ra-ên. Người Lê-vi sẽ thuộc về Ta; Ta là Chúa Hằng Hữu.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:8 - Về đại tộc Lê-vi, Môi-se chúc: “Xin giao Thu-mim của Chúa cho Lê-vi, và U-rim cho những người đầy lòng tin kính, vì Chúa đã thử họ tại Ma-sa và Mê-ri-ba.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:9 - Một lòng tôn trọng giao ước Chúa, quyết tâm vâng giữ lời Ngài dạy. Nên họ dám sẵn lòng coi nhẹ, anh em, con cái, và cha mẹ.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:10 - Họ sẽ dạy cho Gia-cốp luật lệ, thắp hương, dâng lễ thiêu trên bàn thờ Chúa.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:11 - Xin Chúa giúp cho họ thịnh vượng, chấp nhận các công việc họ làm cho Ngài. Xin đánh nát hông kẻ thù và người ghét họ, khiến chúng nó không ngóc đầu lên nổi.”
- Xuất Ai Cập 32:26 - liền ra đứng ở cửa trại, kêu gọi: “Ai thuộc về Chúa Hằng Hữu, đến đây với ta!” Tất cả người Lê-vi đều tập họp bên ông.
- Xuất Ai Cập 32:27 - Ông nói với họ: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: Mỗi người phải đeo gươm vào, đi qua đi lại suốt từ cửa này đến cửa kia trong trại, và giết sạch mọi người, bất luận anh em ruột, người thân thích, láng giềng.”
- Xuất Ai Cập 32:28 - Người Lê-vi vâng lời Môi-se, và hôm ấy có chừng 3.000 người chết.
- Xuất Ai Cập 32:29 - Môi-se nói với người Lê-vi: “Hôm nay anh em đã hiến thân phục vụ Chúa Hằng Hữu, chẳng sá chi đến cả con cái, anh em ruột mình; vậy Chúa sẽ ban phước cho anh em.”
- Dân Số Ký 18:8 - Chúa Hằng Hữu phán tiếp với A-rôn: “Ngoài ra, Ta còn cho các con tất cả lễ vật của người Ít-ra-ên dâng theo lối nâng tay đưa lên trước Chúa. Các lễ vật thánh đều thuộc về con và con trai con. Lệ này áp dụng vĩnh viễn.
- Dân Số Ký 18:9 - Trừ phần được đem đốt dâng lên, phần còn lại của các lễ vật ngũ cốc, lễ vật chuộc tội, và lễ vật chuộc lỗi—sẽ rất thánh, đều thuộc về con và các con trai con.
- Dân Số Ký 18:10 - Con phải ăn phần ấy như lễ vật rất thánh. Mọi người nam phải ăn và đó như là lễ vật rất thánh cho con.
- Dân Số Ký 18:11 - Còn các lễ vật được dâng lên theo lối đưa qua đưa lại cũng thuộc về con. Ta ban cho các con trai và con gái con. Mọi người trong gia đình đều được phép ăn, nếu họ tinh sạch.
- Dân Số Ký 18:12 - Ta cũng cho con tất cả các lễ vật đầu mùa người ta đem dâng lên Chúa Hằng Hữu: Dầu, rượu, ngũ cốc tốt nhất.
- Dân Số Ký 18:13 - Tất cả lễ vật đầu mùa của các thổ sản khác. Mọi người tinh sạch trong gia đình con đều được phép ăn.
- Dân Số Ký 18:14 - Vậy, tất cả mọi vật người Ít-ra-ên dâng hiến cho Ta đều thuộc về con, kể cả các con trưởng nam và thú vật đầu lòng của họ.
- Dân Số Ký 18:15 - Tuy nhiên, con trưởng nam và con đầu lòng của thú vật mà đã dâng lên Chúa Hằng Hữu đều sẽ thuộc về con. Nhưng con trưởng nam và con đầu lòng của thú vật không sạch phải được chuộc lại.
- Dân Số Ký 18:16 - Giá chuộc là 57 gam bạc theo cân nơi thánh, và phải chuộc lúc con trưởng nam hay con đầu lòng lên một tháng.
- Dân Số Ký 18:17 - Đối với con đầu lòng của các loài bò, chiên, và dê thì không được chuộc, nhưng phải lấy máu rảy trên bàn thờ, lấy mỡ đem đốt, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa. Đó là những sinh tế thánh.
- Dân Số Ký 18:18 - Thịt của các sinh tế này thuộc về con, đặc biệt là cái ức được đưa qua đưa lại và cái đùi bên phải.
- Dân Số Ký 18:19 - Tóm lại, Ta cho con mọi lễ vật của người Ít-ra-ên dâng theo lối đưa qua đưa lại trước mặt Chúa Hằng Hữu. Tất cả nam lẫn nữ trong gia đình con đều được phép ăn. Đây là luật lệ vĩnh viễn, là một giao ước bất di bất dịch giữa Chúa Hằng Hữu với con và con cháu con.”
- Dân Số Ký 18:20 - Chúa Hằng Hữu tiếp: “Con sẽ không có sản nghiệp, cũng không có quyền lợi nào trong dân Ta. Vì Ta là nguồn lợi và sản nghiệp của con.
- Dân Số Ký 18:21 - Tất cả những phần mười lợi tức của người Ít-ra-ên đem dâng lên Ta, Ta ban cho người Lê-vi vì công khó phục dịch trong Đền Tạm.
- Dân Số Ký 18:22 - Từ nay về sau, ngoại trừ các thầy tế lễ và người Lê-vi thì không người Ít-ra-ên nào được vào Đền Tạm để khỏi mắc tội và khỏi chết.
- Dân Số Ký 18:23 - Người Lê-vi sẽ chịu trách nhiệm về công việc Đền Tạm, và nếu có lỗi lầm, họ sẽ mang tội. Đây là một luật có tính cách vĩnh viễn áp dụng qua các thế hệ: Người Lê-vi sẽ không thừa hưởng tài sản trong Ít-ra-ên,
- Dân Số Ký 18:24 - vì Ta đã cho họ một phần mười lợi tức của người Ít-ra-ên, là phần dân chúng đem dâng (theo lối nâng tay dâng lên) cho Chúa Hằng Hữu, đó là phần người Lê-vi thừa hưởng. Ngoài ra, họ không được hưởng sản nghiệp nào trong dân cả.”
- Dân Số Ký 16:9 - Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên đã biệt riêng các ông khỏi cộng đồng Ít-ra-ên và đem các ông đến gần Ngài để làm công việc tại Đền Tạm của Chúa Hằng Hữu, và để các ông đứng trước mặt cộng đồng và phục vụ họ, việc ấy chưa đủ sao?
- Dân Số Ký 16:10 - Ngài đã đem ông và tất cả anh em người Lê-vi đến gần Ngài, thế mà bây giờ các ông lại muốn chiếm đoạt chức tế lễ nữa.
- Ê-xê-chi-ên 34:25 - “Ta sẽ lập giao ước hòa bình với dân Ta và đuổi những thú nguy hiểm ra khỏi xứ. Vậy họ có thể sống an toàn ngoài đồng hoang và ngủ trong rừng mà không sợ hãi.
- Dân Số Ký 25:12 - Vậy, vì Phi-nê-a đã nhiệt thành với Đức Chúa Trời, và chuộc tội cho dân, nên Ta kết ước hòa bình với người.
- Dân Số Ký 25:13 - Chức vị tế lễ sẽ thuộc về người và con cháu người mãi mãi vì người có lòng sốt sắng về Đức Chúa Trời mình và đã chuộc tội cho dân Ít-ra-ên.”
- Dân Số Ký 8:15 - Sau khi được làm lễ thanh tẩy và hiến dâng, người Lê-vi sẽ vào Đền Tạm phục vụ Ta.
- Ê-xê-chi-ên 37:26 - Ta sẽ lập giao ước hòa bình với họ, một giao ước tồn tại muôn đời. Ta sẽ thiết lập họ và làm họ gia tăng. Ta sẽ đặt Đền Thờ Ta giữa họ đời đời.