Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
9:51 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Gần đến ngày về trời, Chúa Giê-xu cương quyết lên Giê-ru-sa-lem.
  • 新标点和合本 - 耶稣被接上升的日子将到,他就定意向耶路撒冷去,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 耶稣被接上升的日子将到,他决定面向耶路撒冷走去。
  • 和合本2010(神版-简体) - 耶稣被接上升的日子将到,他决定面向耶路撒冷走去。
  • 当代译本 - 耶稣被接回天家的日子快到了,祂决定前往耶路撒冷。
  • 圣经新译本 - 耶稣被接上升的日子快到了,他就决意向耶路撒冷去,
  • 中文标准译本 - 耶稣升天的日子快到了,他就坚定地面向耶路撒冷而去。
  • 现代标点和合本 - 耶稣被接上升的日子将到,他就定意向耶路撒冷去,
  • 和合本(拼音版) - 耶稣被接上升的日子将到,他就定意向耶路撒冷去,
  • New International Version - As the time approached for him to be taken up to heaven, Jesus resolutely set out for Jerusalem.
  • New International Reader's Version - The time grew near for Jesus to be taken up to heaven. So he made up his mind to go to Jerusalem.
  • English Standard Version - When the days drew near for him to be taken up, he set his face to go to Jerusalem.
  • New Living Translation - As the time drew near for him to ascend to heaven, Jesus resolutely set out for Jerusalem.
  • The Message - When it came close to the time for his Ascension, he gathered up his courage and steeled himself for the journey to Jerusalem. He sent messengers on ahead. They came to a Samaritan village to make arrangements for his hospitality. But when the Samaritans learned that his destination was Jerusalem, they refused hospitality. When the disciples James and John learned of it, they said, “Master, do you want us to call a bolt of lightning down out of the sky and incinerate them?”
  • Christian Standard Bible - When the days were coming to a close for him to be taken up, he determined to journey to Jerusalem.
  • New American Standard Bible - When the days were approaching for His ascension, He was determined to go to Jerusalem;
  • New King James Version - Now it came to pass, when the time had come for Him to be received up, that He steadfastly set His face to go to Jerusalem,
  • Amplified Bible - Now when the time was approaching for Him to be taken up [to heaven], He was determined to go to Jerusalem [to fulfill His purpose].
  • American Standard Version - And it came to pass, when the days were well-nigh come that he should be received up, he stedfastly set his face to go to Jerusalem,
  • King James Version - And it came to pass, when the time was come that he should be received up, he stedfastly set his face to go to Jerusalem,
  • New English Translation - Now when the days drew near for him to be taken up, Jesus set out resolutely to go to Jerusalem.
  • World English Bible - It came to pass, when the days were near that he should be taken up, he intently set his face to go to Jerusalem
  • 新標點和合本 - 耶穌被接上升的日子將到,他就定意向耶路撒冷去,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶穌被接上升的日子將到,他決定面向耶路撒冷走去。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 耶穌被接上升的日子將到,他決定面向耶路撒冷走去。
  • 當代譯本 - 耶穌被接回天家的日子快到了,祂決定前往耶路撒冷。
  • 聖經新譯本 - 耶穌被接上升的日子快到了,他就決意向耶路撒冷去,
  • 呂振中譯本 - 耶穌被接上升的日子將要到了,就硬着頭皮、面向 耶路撒冷 走去,
  • 中文標準譯本 - 耶穌升天的日子快到了,他就堅定地面向耶路撒冷而去。
  • 現代標點和合本 - 耶穌被接上升的日子將到,他就定意向耶路撒冷去,
  • 文理和合譯本 - 耶穌接升之期將至、則定向耶路撒冷而行、
  • 文理委辦譯本 - 耶穌昇天之日將至、則定向耶路撒冷而行、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 耶穌升天之日將至、決意向 耶路撒冷 而行、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 耶穌昇天之期既近、遂毅然決然嚮往 耶路撒冷 、
  • Nueva Versión Internacional - Como se acercaba el tiempo de que fuera llevado al cielo, Jesús se hizo el firme propósito de ir a Jerusalén.
  • 현대인의 성경 - 예수님은 하늘로 올라가실 때가 가까워지자 예루살렘으로 갈 것을 굳게 결심하시고
  • Новый Русский Перевод - Когда Иисусу подошло время быть взятым на небо, Он направился в Иерусалим.
  • Восточный перевод - Когда Исе подошло время быть взятым на небо, Он направился в Иерусалим.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда Исе подошло время быть взятым на небо, Он направился в Иерусалим.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда Исо подошло время быть взятым на небо, Он направился в Иерусалим.
  • La Bible du Semeur 2015 - Lorsque le temps approcha où Jésus devait être enlevé de ce monde, il décida de manière résolue de se rendre à Jérusalem.
  • リビングバイブル - 天に上げられる日がだんだん近づいてきたイエスは、固い決意を持って、エルサレムを目指してひたすら進んで行かれました。
  • Nestle Aland 28 - Ἐγένετο δὲ ἐν τῷ συμπληροῦσθαι τὰς ἡμέρας τῆς ἀναλήμψεως αὐτοῦ καὶ αὐτὸς τὸ πρόσωπον ἐστήρισεν τοῦ πορεύεσθαι εἰς Ἰερουσαλήμ.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἐγένετο δὲ ἐν τῷ συνπληροῦσθαι τὰς ἡμέρας τῆς ἀναλήμψεως αὐτοῦ, καὶ αὐτὸς τὸ πρόσωπον ἐστήρισεν, τοῦ πορεύεσθαι εἰς Ἰερουσαλήμ,
  • Nova Versão Internacional - Aproximando-se o tempo em que seria elevado aos céus, Jesus partiu resolutamente em direção a Jerusalém.
  • Hoffnung für alle - Als die Zeit näher kam, dass Jesus wieder zu Gott zurückkehren sollte, brach er fest entschlossen nach Jerusalem auf.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อใกล้ถึงเวลาที่พระเยซูจะทรงถูกรับขึ้นสู่สวรรค์ พระองค์ทรงตั้งพระทัยที่จะไปยังกรุงเยรูซาเล็ม
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อ​ใกล้​เวลา​ที่​พระ​องค์​จะ​คืน​สู่​สวรรค์ พระ​เยซู​ตั้งใจ​แน่วแน่​ที่​จะ​เดิน​ทาง​ไป​ยัง​เมือง​เยรูซาเล็ม
交叉引用
  • Phi-líp 3:14 - Tôi cố gắng chạy đến đích để giật giải, tức là sự sống thiên thượng. Đức Chúa Trời đã kêu gọi chúng ta hướng về trời qua con đường cứu chuộc của Chúa Cứu Thế Giê-xu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 1:9 - Dạy bảo các sứ đồ xong, Chúa được tiếp rước lên trời đang khi họ ngắm nhìn Ngài. Một đám mây che khuất Chúa, không ai còn trông thấy nữa.
  • 1 Ti-mô-thê 3:16 - Huyền nhiệm của Đạo Chúa thật quá vĩ đại: “Chúa Cứu Thế đã hiện ra trong thân xác, được Chúa Thánh Linh chứng thực. Ngài được thiên sứ chiêm ngưỡng, được công bố cho mọi dân tộc. Ngài được nhân loại tin nhận và được lên trời trong vinh quang.”
  • Hê-bơ-rơ 12:2 - Chúng ta cứ nhìn chăm Chúa Giê-xu, là căn nguyên và cứu cánh của đức tin. Nhằm vào niềm vui tối hậu, Chúa đã kiên nhẫn vác cây thập tự, xem thường sỉ nhục và hiện nay ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời.
  • Giăng 16:28 - Ta từ Cha xuống trần gian, nay Ta sắp rời trần gian trở về với Cha.”
  • Lu-ca 19:11 - Đám đông vẫn đang nghe Chúa Giê-xu giảng dạy. Vì gần đến Giê-ru-sa-lem, Chúa kể thêm một câu chuyện vì dân chúng tưởng đã đến lúc thiết lập Nước của Đức Chúa Trời tại thế gian. Ngài phán:
  • Giăng 17:11 - Con sắp từ giã thế gian để trở về với Cha, nhưng họ vẫn còn ở lại. Thưa Cha Chí Thánh, xin lấy Danh Cha bảo vệ những người Cha giao cho Con để họ đồng tâm hợp nhất như Cha với Con.
  • 2 Các Vua 2:11 - Trong lúc hai người vừa đi vừa nói chuyện, đột nhiên có một chiếc xe bằng lửa do một đoàn ngựa cũng bằng lửa kéo, phân rẽ hai người ra hai bên, và một cơn gió lốc đem Ê-li lên trời.
  • 2 Các Vua 2:1 - Đã đến lúc Chúa Hằng Hữu đem Ê-li lên trời trong một trận gió lốc, Ê-li bảo Ê-li-sê khi sắp rời Ghinh-ganh:
  • 2 Các Vua 2:2 - “Con ở lại đây, vì Chúa Hằng Hữu phán bảo thầy đi Bê-tên.” Nhưng Ê-li-sê đáp: “Con thề với Chúa Hằng Hữu và với thầy rằng con sẽ không rời thầy.” Vậy, hai thầy trò đi Bê-tên.
  • 2 Các Vua 2:3 - Môn đệ các tiên tri ở Bê-tên đi đón thầy trò Ê-li và nói với Ê-li-sê: “Anh có biết hôm nay Chúa Hằng Hữu sẽ đem thầy của anh lên trời không?” Ê-li-sê đáp: “Tôi biết chứ! Không cần các anh nói.”
  • Giăng 13:1 - Đêm trước lễ Vượt Qua, Chúa Giê-xu biết sắp đến giờ Ngài rời thế gian để về với Cha của Ngài. Chúa yêu thương các môn đệ của mình trong thời gian Ngài thi hành chức vụ trên đất, và Chúa vẫn yêu họ cho đến cuối cùng.
  • Lu-ca 12:50 - Có một lễ báp-tem của sự thống khổ đang chờ đợi Ta, Ta đau xót biết bao cho đến khi chịu xong lễ báp-tem đó!
  • Ê-phê-sô 1:20 - Chúa Cứu Thế đã sống lại từ cõi chết và hiện nay ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời trên trời.
  • Giăng 6:62 - Các con sẽ nghĩ thế nào nếu thấy Con Người trở về thiên đàng?
  • Hê-bơ-rơ 6:20 - Chúa Giê-xu đã vào đó trước chúng ta để cầu thay cho chúng ta. Chúa trở nên Thầy Thượng Tế đời đời theo dòng Mên-chi-xê-đéc.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 1:2 - cho đến ngày Ngài được tiếp đón về trời sau khi Ngài cậy Chúa Thánh Linh ban huấn thị cho các sứ đồ Ngài đã chọn.
  • Lu-ca 19:28 - Dạy xong, Chúa Giê-xu đem các môn đệ lên Giê-ru-sa-lem.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 21:11 - đến thăm chúng tôi. Ông lấy dây lưng của Phao-lô tự trói tay chân mà nói: “Chúa Thánh Linh công bố: ‘Người Do Thái tại Giê-ru-sa-lem sẽ bắt trói người chủ dây lưng này và đem nộp vào tay Dân Ngoại.’ ”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 21:12 - Nghe xong, chúng tôi cùng các tín hữu địa phương năn nỉ Phao-lô đừng lên thành Giê-ru-sa-lem.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 21:13 - Nhưng Phao-lô trả lời: “Sao anh em khóc lóc cho đau lòng tôi? Chẳng những tôi sẵn sàng chịu trói, mà còn vui lòng chịu chết vì Danh Chúa Giê-xu tại Giê-ru-sa-lem!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 21:14 - Ông nhất định không nghe, nên chúng tôi đành nín lặng, chỉ nói: “Xin ý Chúa được thực hiện.”
  • Lu-ca 24:51 - Đang khi ban phước, Chúa lìa họ, lên trời.
  • Ê-phê-sô 4:8 - Như tác giả Thi Thiên ghi nhận: “Ngài đã lên nơi cao dẫn theo những người tù và ban tặng phẩm cho loài người.”
  • Ê-phê-sô 4:9 - Những chữ “Ngài trở về trời cao” có nghĩa Ngài đã từ trời giáng thế, đến nơi thấp nhất của trần gian.
  • Ê-phê-sô 4:10 - Đấng đã xuống thấp cũng là Đấng đã lên cao, và đầy dẫy khắp mọi nơi, từ nơi thấp nhất đến nơi cao nhất.
  • Ê-phê-sô 4:11 - Ngài cho người này làm sứ đồ, người kia làm tiên tri, người khác làm nhà truyền đạo, mục sư, hay giáo sư.
  • Giăng 16:5 - “Bây giờ Ta sắp trở về với Đấng đã sai Ta, nhưng chẳng ai trong các con lưu ý hỏi Ta đi đâu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:22 - Giờ đây, do Chúa Thánh Linh thúc đẩy, tôi về Giê-ru-sa-lem. Tôi không biết việc gì sẽ xảy đến,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:23 - ngoại trừ Chúa Thánh Linh đã báo trước sự lao tù và hoạn nạn đón chờ tôi từ thành này qua thành khác.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:24 - Nhưng tôi chẳng ngã lòng, cũng không tiếc mạng sống mình, chỉ mong dâng trọn cuộc đời cho Chúa và chu toàn nhiệm vụ Chúa Giê-xu ủy thác, là công bố Phúc Âm về ân sủng của Đức Chúa Trời.
  • Lu-ca 17:11 - Trên đường lên Giê-ru-sa-lem, Chúa Giê-xu đến ranh giới xứ Ga-li-lê và xứ Sa-ma-ri.
  • Y-sai 50:5 - Chúa Hằng Hữu Chí Cao đã phán với tôi, và tôi lắng nghe. Tôi không hề chống lại hay bỏ chạy.
  • Y-sai 50:6 - Tôi đưa lưng cho người ta đánh và đưa má cho người ta tát. Tôi không che mặt khi bị người ta sỉ vả và nhổ vào mặt.
  • Y-sai 50:7 - Bởi vì Chúa Hằng Hữu Chí Cao giúp đỡ tôi, tôi sẽ không bị sỉ nhục. Vì thế, tôi làm cho mặt mình cứng như kim cương, quyết tâm làm theo ý muốn Ngài. Và tôi biết tôi sẽ không bị hổ thẹn.
  • Y-sai 50:8 - Đấng cho tôi công lý sắp xuất hiện. Ai dám mang trách nhiệm chống nghịch tôi bây giờ? Người buộc tội tôi ở đâu? Hãy để chúng ra mặt!
  • Y-sai 50:9 - Kìa, Chúa Hằng Hữu Chí Cao bên cạnh tôi! Ai dám công bố tôi có tội? Tất cả kẻ thù tôi sẽ bị hủy diệt như chiếc áo cũ bị sâu ăn!
  • Lu-ca 13:22 - Tiếp tục cuộc hành trình lên Giê-ru-sa-lem, Chúa Giê-xu đi qua các thành phố, làng mạc, dạy dỗ dân chúng.
  • Lu-ca 18:31 - Chúa Giê-xu đem riêng mười hai sứ đồ ra, và phán: “Hãy lắng nghe, chúng ta sẽ lên Giê-ru-sa-lem, tất cả những lời tiên tri đã viết về Con Người sẽ được ứng nghiệm.
  • Mác 16:19 - Phán dặn các môn đệ xong, Chúa Cứu Thế Giê-xu được tiếp rước lên trời, ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời.
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Gần đến ngày về trời, Chúa Giê-xu cương quyết lên Giê-ru-sa-lem.
  • 新标点和合本 - 耶稣被接上升的日子将到,他就定意向耶路撒冷去,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 耶稣被接上升的日子将到,他决定面向耶路撒冷走去。
  • 和合本2010(神版-简体) - 耶稣被接上升的日子将到,他决定面向耶路撒冷走去。
  • 当代译本 - 耶稣被接回天家的日子快到了,祂决定前往耶路撒冷。
  • 圣经新译本 - 耶稣被接上升的日子快到了,他就决意向耶路撒冷去,
  • 中文标准译本 - 耶稣升天的日子快到了,他就坚定地面向耶路撒冷而去。
  • 现代标点和合本 - 耶稣被接上升的日子将到,他就定意向耶路撒冷去,
  • 和合本(拼音版) - 耶稣被接上升的日子将到,他就定意向耶路撒冷去,
  • New International Version - As the time approached for him to be taken up to heaven, Jesus resolutely set out for Jerusalem.
  • New International Reader's Version - The time grew near for Jesus to be taken up to heaven. So he made up his mind to go to Jerusalem.
  • English Standard Version - When the days drew near for him to be taken up, he set his face to go to Jerusalem.
  • New Living Translation - As the time drew near for him to ascend to heaven, Jesus resolutely set out for Jerusalem.
  • The Message - When it came close to the time for his Ascension, he gathered up his courage and steeled himself for the journey to Jerusalem. He sent messengers on ahead. They came to a Samaritan village to make arrangements for his hospitality. But when the Samaritans learned that his destination was Jerusalem, they refused hospitality. When the disciples James and John learned of it, they said, “Master, do you want us to call a bolt of lightning down out of the sky and incinerate them?”
  • Christian Standard Bible - When the days were coming to a close for him to be taken up, he determined to journey to Jerusalem.
  • New American Standard Bible - When the days were approaching for His ascension, He was determined to go to Jerusalem;
  • New King James Version - Now it came to pass, when the time had come for Him to be received up, that He steadfastly set His face to go to Jerusalem,
  • Amplified Bible - Now when the time was approaching for Him to be taken up [to heaven], He was determined to go to Jerusalem [to fulfill His purpose].
  • American Standard Version - And it came to pass, when the days were well-nigh come that he should be received up, he stedfastly set his face to go to Jerusalem,
  • King James Version - And it came to pass, when the time was come that he should be received up, he stedfastly set his face to go to Jerusalem,
  • New English Translation - Now when the days drew near for him to be taken up, Jesus set out resolutely to go to Jerusalem.
  • World English Bible - It came to pass, when the days were near that he should be taken up, he intently set his face to go to Jerusalem
  • 新標點和合本 - 耶穌被接上升的日子將到,他就定意向耶路撒冷去,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶穌被接上升的日子將到,他決定面向耶路撒冷走去。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 耶穌被接上升的日子將到,他決定面向耶路撒冷走去。
  • 當代譯本 - 耶穌被接回天家的日子快到了,祂決定前往耶路撒冷。
  • 聖經新譯本 - 耶穌被接上升的日子快到了,他就決意向耶路撒冷去,
  • 呂振中譯本 - 耶穌被接上升的日子將要到了,就硬着頭皮、面向 耶路撒冷 走去,
  • 中文標準譯本 - 耶穌升天的日子快到了,他就堅定地面向耶路撒冷而去。
  • 現代標點和合本 - 耶穌被接上升的日子將到,他就定意向耶路撒冷去,
  • 文理和合譯本 - 耶穌接升之期將至、則定向耶路撒冷而行、
  • 文理委辦譯本 - 耶穌昇天之日將至、則定向耶路撒冷而行、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 耶穌升天之日將至、決意向 耶路撒冷 而行、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 耶穌昇天之期既近、遂毅然決然嚮往 耶路撒冷 、
  • Nueva Versión Internacional - Como se acercaba el tiempo de que fuera llevado al cielo, Jesús se hizo el firme propósito de ir a Jerusalén.
  • 현대인의 성경 - 예수님은 하늘로 올라가실 때가 가까워지자 예루살렘으로 갈 것을 굳게 결심하시고
  • Новый Русский Перевод - Когда Иисусу подошло время быть взятым на небо, Он направился в Иерусалим.
  • Восточный перевод - Когда Исе подошло время быть взятым на небо, Он направился в Иерусалим.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда Исе подошло время быть взятым на небо, Он направился в Иерусалим.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда Исо подошло время быть взятым на небо, Он направился в Иерусалим.
  • La Bible du Semeur 2015 - Lorsque le temps approcha où Jésus devait être enlevé de ce monde, il décida de manière résolue de se rendre à Jérusalem.
  • リビングバイブル - 天に上げられる日がだんだん近づいてきたイエスは、固い決意を持って、エルサレムを目指してひたすら進んで行かれました。
  • Nestle Aland 28 - Ἐγένετο δὲ ἐν τῷ συμπληροῦσθαι τὰς ἡμέρας τῆς ἀναλήμψεως αὐτοῦ καὶ αὐτὸς τὸ πρόσωπον ἐστήρισεν τοῦ πορεύεσθαι εἰς Ἰερουσαλήμ.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἐγένετο δὲ ἐν τῷ συνπληροῦσθαι τὰς ἡμέρας τῆς ἀναλήμψεως αὐτοῦ, καὶ αὐτὸς τὸ πρόσωπον ἐστήρισεν, τοῦ πορεύεσθαι εἰς Ἰερουσαλήμ,
  • Nova Versão Internacional - Aproximando-se o tempo em que seria elevado aos céus, Jesus partiu resolutamente em direção a Jerusalém.
  • Hoffnung für alle - Als die Zeit näher kam, dass Jesus wieder zu Gott zurückkehren sollte, brach er fest entschlossen nach Jerusalem auf.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อใกล้ถึงเวลาที่พระเยซูจะทรงถูกรับขึ้นสู่สวรรค์ พระองค์ทรงตั้งพระทัยที่จะไปยังกรุงเยรูซาเล็ม
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อ​ใกล้​เวลา​ที่​พระ​องค์​จะ​คืน​สู่​สวรรค์ พระ​เยซู​ตั้งใจ​แน่วแน่​ที่​จะ​เดิน​ทาง​ไป​ยัง​เมือง​เยรูซาเล็ม
  • Phi-líp 3:14 - Tôi cố gắng chạy đến đích để giật giải, tức là sự sống thiên thượng. Đức Chúa Trời đã kêu gọi chúng ta hướng về trời qua con đường cứu chuộc của Chúa Cứu Thế Giê-xu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 1:9 - Dạy bảo các sứ đồ xong, Chúa được tiếp rước lên trời đang khi họ ngắm nhìn Ngài. Một đám mây che khuất Chúa, không ai còn trông thấy nữa.
  • 1 Ti-mô-thê 3:16 - Huyền nhiệm của Đạo Chúa thật quá vĩ đại: “Chúa Cứu Thế đã hiện ra trong thân xác, được Chúa Thánh Linh chứng thực. Ngài được thiên sứ chiêm ngưỡng, được công bố cho mọi dân tộc. Ngài được nhân loại tin nhận và được lên trời trong vinh quang.”
  • Hê-bơ-rơ 12:2 - Chúng ta cứ nhìn chăm Chúa Giê-xu, là căn nguyên và cứu cánh của đức tin. Nhằm vào niềm vui tối hậu, Chúa đã kiên nhẫn vác cây thập tự, xem thường sỉ nhục và hiện nay ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời.
  • Giăng 16:28 - Ta từ Cha xuống trần gian, nay Ta sắp rời trần gian trở về với Cha.”
  • Lu-ca 19:11 - Đám đông vẫn đang nghe Chúa Giê-xu giảng dạy. Vì gần đến Giê-ru-sa-lem, Chúa kể thêm một câu chuyện vì dân chúng tưởng đã đến lúc thiết lập Nước của Đức Chúa Trời tại thế gian. Ngài phán:
  • Giăng 17:11 - Con sắp từ giã thế gian để trở về với Cha, nhưng họ vẫn còn ở lại. Thưa Cha Chí Thánh, xin lấy Danh Cha bảo vệ những người Cha giao cho Con để họ đồng tâm hợp nhất như Cha với Con.
  • 2 Các Vua 2:11 - Trong lúc hai người vừa đi vừa nói chuyện, đột nhiên có một chiếc xe bằng lửa do một đoàn ngựa cũng bằng lửa kéo, phân rẽ hai người ra hai bên, và một cơn gió lốc đem Ê-li lên trời.
  • 2 Các Vua 2:1 - Đã đến lúc Chúa Hằng Hữu đem Ê-li lên trời trong một trận gió lốc, Ê-li bảo Ê-li-sê khi sắp rời Ghinh-ganh:
  • 2 Các Vua 2:2 - “Con ở lại đây, vì Chúa Hằng Hữu phán bảo thầy đi Bê-tên.” Nhưng Ê-li-sê đáp: “Con thề với Chúa Hằng Hữu và với thầy rằng con sẽ không rời thầy.” Vậy, hai thầy trò đi Bê-tên.
  • 2 Các Vua 2:3 - Môn đệ các tiên tri ở Bê-tên đi đón thầy trò Ê-li và nói với Ê-li-sê: “Anh có biết hôm nay Chúa Hằng Hữu sẽ đem thầy của anh lên trời không?” Ê-li-sê đáp: “Tôi biết chứ! Không cần các anh nói.”
  • Giăng 13:1 - Đêm trước lễ Vượt Qua, Chúa Giê-xu biết sắp đến giờ Ngài rời thế gian để về với Cha của Ngài. Chúa yêu thương các môn đệ của mình trong thời gian Ngài thi hành chức vụ trên đất, và Chúa vẫn yêu họ cho đến cuối cùng.
  • Lu-ca 12:50 - Có một lễ báp-tem của sự thống khổ đang chờ đợi Ta, Ta đau xót biết bao cho đến khi chịu xong lễ báp-tem đó!
  • Ê-phê-sô 1:20 - Chúa Cứu Thế đã sống lại từ cõi chết và hiện nay ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời trên trời.
  • Giăng 6:62 - Các con sẽ nghĩ thế nào nếu thấy Con Người trở về thiên đàng?
  • Hê-bơ-rơ 6:20 - Chúa Giê-xu đã vào đó trước chúng ta để cầu thay cho chúng ta. Chúa trở nên Thầy Thượng Tế đời đời theo dòng Mên-chi-xê-đéc.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 1:2 - cho đến ngày Ngài được tiếp đón về trời sau khi Ngài cậy Chúa Thánh Linh ban huấn thị cho các sứ đồ Ngài đã chọn.
  • Lu-ca 19:28 - Dạy xong, Chúa Giê-xu đem các môn đệ lên Giê-ru-sa-lem.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 21:11 - đến thăm chúng tôi. Ông lấy dây lưng của Phao-lô tự trói tay chân mà nói: “Chúa Thánh Linh công bố: ‘Người Do Thái tại Giê-ru-sa-lem sẽ bắt trói người chủ dây lưng này và đem nộp vào tay Dân Ngoại.’ ”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 21:12 - Nghe xong, chúng tôi cùng các tín hữu địa phương năn nỉ Phao-lô đừng lên thành Giê-ru-sa-lem.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 21:13 - Nhưng Phao-lô trả lời: “Sao anh em khóc lóc cho đau lòng tôi? Chẳng những tôi sẵn sàng chịu trói, mà còn vui lòng chịu chết vì Danh Chúa Giê-xu tại Giê-ru-sa-lem!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 21:14 - Ông nhất định không nghe, nên chúng tôi đành nín lặng, chỉ nói: “Xin ý Chúa được thực hiện.”
  • Lu-ca 24:51 - Đang khi ban phước, Chúa lìa họ, lên trời.
  • Ê-phê-sô 4:8 - Như tác giả Thi Thiên ghi nhận: “Ngài đã lên nơi cao dẫn theo những người tù và ban tặng phẩm cho loài người.”
  • Ê-phê-sô 4:9 - Những chữ “Ngài trở về trời cao” có nghĩa Ngài đã từ trời giáng thế, đến nơi thấp nhất của trần gian.
  • Ê-phê-sô 4:10 - Đấng đã xuống thấp cũng là Đấng đã lên cao, và đầy dẫy khắp mọi nơi, từ nơi thấp nhất đến nơi cao nhất.
  • Ê-phê-sô 4:11 - Ngài cho người này làm sứ đồ, người kia làm tiên tri, người khác làm nhà truyền đạo, mục sư, hay giáo sư.
  • Giăng 16:5 - “Bây giờ Ta sắp trở về với Đấng đã sai Ta, nhưng chẳng ai trong các con lưu ý hỏi Ta đi đâu.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:22 - Giờ đây, do Chúa Thánh Linh thúc đẩy, tôi về Giê-ru-sa-lem. Tôi không biết việc gì sẽ xảy đến,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:23 - ngoại trừ Chúa Thánh Linh đã báo trước sự lao tù và hoạn nạn đón chờ tôi từ thành này qua thành khác.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 20:24 - Nhưng tôi chẳng ngã lòng, cũng không tiếc mạng sống mình, chỉ mong dâng trọn cuộc đời cho Chúa và chu toàn nhiệm vụ Chúa Giê-xu ủy thác, là công bố Phúc Âm về ân sủng của Đức Chúa Trời.
  • Lu-ca 17:11 - Trên đường lên Giê-ru-sa-lem, Chúa Giê-xu đến ranh giới xứ Ga-li-lê và xứ Sa-ma-ri.
  • Y-sai 50:5 - Chúa Hằng Hữu Chí Cao đã phán với tôi, và tôi lắng nghe. Tôi không hề chống lại hay bỏ chạy.
  • Y-sai 50:6 - Tôi đưa lưng cho người ta đánh và đưa má cho người ta tát. Tôi không che mặt khi bị người ta sỉ vả và nhổ vào mặt.
  • Y-sai 50:7 - Bởi vì Chúa Hằng Hữu Chí Cao giúp đỡ tôi, tôi sẽ không bị sỉ nhục. Vì thế, tôi làm cho mặt mình cứng như kim cương, quyết tâm làm theo ý muốn Ngài. Và tôi biết tôi sẽ không bị hổ thẹn.
  • Y-sai 50:8 - Đấng cho tôi công lý sắp xuất hiện. Ai dám mang trách nhiệm chống nghịch tôi bây giờ? Người buộc tội tôi ở đâu? Hãy để chúng ra mặt!
  • Y-sai 50:9 - Kìa, Chúa Hằng Hữu Chí Cao bên cạnh tôi! Ai dám công bố tôi có tội? Tất cả kẻ thù tôi sẽ bị hủy diệt như chiếc áo cũ bị sâu ăn!
  • Lu-ca 13:22 - Tiếp tục cuộc hành trình lên Giê-ru-sa-lem, Chúa Giê-xu đi qua các thành phố, làng mạc, dạy dỗ dân chúng.
  • Lu-ca 18:31 - Chúa Giê-xu đem riêng mười hai sứ đồ ra, và phán: “Hãy lắng nghe, chúng ta sẽ lên Giê-ru-sa-lem, tất cả những lời tiên tri đã viết về Con Người sẽ được ứng nghiệm.
  • Mác 16:19 - Phán dặn các môn đệ xong, Chúa Cứu Thế Giê-xu được tiếp rước lên trời, ngồi bên phải ngai Đức Chúa Trời.
聖經
資源
計劃
奉獻