Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
6:45 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Người tốt do lòng thiện mà nói ra lời lành. Người xấu do lòng ác mà nói ra lời dữ. Vì do những điều chất chứa trong lòng mà miệng nói ra.”
  • 新标点和合本 - 善人从他心里所存的善就发出善来;恶人从他心里所存的恶就发出恶来;因为心里所充满的,口里就说出来。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 善人从他心里所存的善发出善来,恶人从他所存的恶发出恶来;因为心里所充满的,口里就说出来。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 善人从他心里所存的善发出善来,恶人从他所存的恶发出恶来;因为心里所充满的,口里就说出来。”
  • 当代译本 - 善人心存良善,就从他里面发出良善;恶人心存邪恶,就从他里面发出邪恶。因为心里充满的,口里自然会说出来。
  • 圣经新译本 - 良善的人从心中所存的良善发出良善,邪恶的人从心中所存的邪恶发出邪恶;因为心中所充满的,口里就说出来。
  • 中文标准译本 - 好人从他心里所存的善,发出善来;坏人从他心里所存的 恶,发出恶来;因为人心里所充满的,口里就说出来。
  • 现代标点和合本 - 善人从他心里所存的善就发出善来,恶人从他心里所存的恶就发出恶来;因为心里所充满的,口里就说出来。
  • 和合本(拼音版) - 善人从他心里所存的善,就发出善来;恶人从他心里所存的恶,就发出恶来。因为心里所充满的,口里就说出来。”
  • New International Version - A good man brings good things out of the good stored up in his heart, and an evil man brings evil things out of the evil stored up in his heart. For the mouth speaks what the heart is full of.
  • New International Reader's Version - A good man says good things. These come from the good that is stored up in his heart. An evil man says evil things. These come from the evil that is stored up in his heart. A person’s mouth says everything that is in their heart.
  • English Standard Version - The good person out of the good treasure of his heart produces good, and the evil person out of his evil treasure produces evil, for out of the abundance of the heart his mouth speaks.
  • New Living Translation - A good person produces good things from the treasury of a good heart, and an evil person produces evil things from the treasury of an evil heart. What you say flows from what is in your heart.
  • Christian Standard Bible - A good person produces good out of the good stored up in his heart. An evil person produces evil out of the evil stored up in his heart, for his mouth speaks from the overflow of the heart.
  • New American Standard Bible - The good person out of the good treasure of his heart brings forth what is good; and the evil person out of the evil treasure brings forth what is evil; for his mouth speaks from that which fills his heart.
  • New King James Version - A good man out of the good treasure of his heart brings forth good; and an evil man out of the evil treasure of his heart brings forth evil. For out of the abundance of the heart his mouth speaks.
  • Amplified Bible - The [intrinsically] good man produces what is good and honorable and moral out of the good treasure [stored] in his heart; and the [intrinsically] evil man produces what is wicked and depraved out of the evil [in his heart]; for his mouth speaks from the overflow of his heart.
  • American Standard Version - The good man out of the good treasure of his heart bringeth forth that which is good; and the evil man out of the evil treasure bringeth forth that which is evil: for out of the abundance of the heart his mouth speaketh.
  • King James Version - A good man out of the good treasure of his heart bringeth forth that which is good; and an evil man out of the evil treasure of his heart bringeth forth that which is evil: for of the abundance of the heart his mouth speaketh.
  • New English Translation - The good person out of the good treasury of his heart produces good, and the evil person out of his evil treasury produces evil, for his mouth speaks from what fills his heart.
  • World English Bible - The good man out of the good treasure of his heart brings out that which is good, and the evil man out of the evil treasure of his heart brings out that which is evil, for out of the abundance of the heart, his mouth speaks.
  • 新標點和合本 - 善人從他心裏所存的善就發出善來;惡人從他心裏所存的惡就發出惡來;因為心裏所充滿的,口裏就說出來。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 善人從他心裏所存的善發出善來,惡人從他所存的惡發出惡來;因為心裏所充滿的,口裏就說出來。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 善人從他心裏所存的善發出善來,惡人從他所存的惡發出惡來;因為心裏所充滿的,口裏就說出來。」
  • 當代譯本 - 善人心存良善,就從他裡面發出良善;惡人心存邪惡,就從他裡面發出邪惡。因為心裡充滿的,口裡自然會說出來。
  • 聖經新譯本 - 良善的人從心中所存的良善發出良善,邪惡的人從心中所存的邪惡發出邪惡;因為心中所充滿的,口裡就說出來。
  • 呂振中譯本 - 善人由心裏的善之庫房裏拿出善來;惡人由邪惡之 庫房裏 拿出邪惡來;因為是由於心裏所充溢的,他的口就說出來。
  • 中文標準譯本 - 好人從他心裡所存的善,發出善來;壞人從他心裡所存的 惡,發出惡來;因為人心裡所充滿的,口裡就說出來。
  • 現代標點和合本 - 善人從他心裡所存的善就發出善來,惡人從他心裡所存的惡就發出惡來;因為心裡所充滿的,口裡就說出來。
  • 文理和合譯本 - 善人由內蘊之善而發其善、惡人由內蘊之惡而發其惡、蓋充諸心者、即宣諸口也、○
  • 文理委辦譯本 - 善人心積善、而著其善、惡人心積惡、而著其惡、蓋有諸心者、言諸口也、○
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 善人由心所積之善發善、惡人由心所積之惡發惡、蓋充諸心者言諸口也、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 善人心存乎善、發之亦善;惡人心存乎惡、發之亦惡;蓋心有所蘊、口則道之。
  • Nueva Versión Internacional - El que es bueno, de la bondad que atesora en el corazón produce el bien; pero el que es malo, de su maldad produce el mal, porque de lo que abunda en el corazón habla la boca.
  • 현대인의 성경 - 선한 사람은 마음속에 쌓인 선으로 선한 말을 하고 악한 사람은 마음속에 쌓인 악으로 악한 말을 한다. 사람은 마음에 가득 찬 것을 입으로 말하기 마련이다.
  • Новый Русский Перевод - Из хранилища добра в своем сердце добрый человек выносит доброе, а злой человек выносит злое из хранилища зла. Ведь на языке у человека то, чем наполнено его сердце. ( Мат. 7:24-27 )
  • Восточный перевод - Из хранилища добра в своём сердце добрый человек выносит доброе, а злой человек выносит злое из своего хранилища зла. Ведь на языке у человека то, чем наполнено его сердце.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Из хранилища добра в своём сердце добрый человек выносит доброе, а злой человек выносит злое из своего хранилища зла. Ведь на языке у человека то, чем наполнено его сердце.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Из хранилища добра в своём сердце добрый человек выносит доброе, а злой человек выносит злое из своего хранилища зла. Ведь на языке у человека то, чем наполнено его сердце.
  • La Bible du Semeur 2015 - L’homme qui est bon tire le bien du bon trésor de son cœur ; celui qui est mauvais tire le mal de son mauvais fonds. Ce qu’on dit vient de ce qui remplit le cœur.
  • リビングバイブル - 良い人は、良い心から良い行いを生み出します。悪い人は、隠された悪い心から悪い行いを生み出します。心に秘めたことが、ことばになってあふれ出るからです。
  • Nestle Aland 28 - ὁ ἀγαθὸς ἄνθρωπος ἐκ τοῦ ἀγαθοῦ θησαυροῦ τῆς καρδίας προφέρει τὸ ἀγαθόν, καὶ ὁ πονηρὸς ἐκ τοῦ πονηροῦ προφέρει τὸ πονηρόν· ἐκ γὰρ περισσεύματος καρδίας λαλεῖ τὸ στόμα αὐτοῦ.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ὁ ἀγαθὸς ἄνθρωπος ἐκ τοῦ ἀγαθοῦ θησαυροῦ τῆς καρδίας προφέρει τὸ ἀγαθόν, καὶ ὁ πονηρὸς ἐκ τοῦ πονηροῦ προφέρει τὸ πονηρόν. ἐκ γὰρ περισσεύματος καρδίας λαλεῖ τὸ στόμα αὐτοῦ.
  • Nova Versão Internacional - O homem bom tira coisas boas do bom tesouro que está em seu coração, e o homem mau tira coisas más do mal que está em seu coração, porque a sua boca fala do que está cheio o coração. ( Mt 7.24-29 )
  • Hoffnung für alle - Wenn ein guter Mensch spricht, zeigt sich, was er Gutes in seinem Herzen trägt. Doch ein Mensch mit einem bösen Herzen kann auch nur Böses von sich geben. Denn wovon das Herz erfüllt ist, das spricht der Mund aus!« ( Matthäus 7,24‒27 )
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คนดีย่อมนำสิ่งดีออกจากความดีที่สะสมไว้ในใจของตน ส่วนคนชั่วก็นำสิ่งชั่วออกจากความชั่วที่สะสมไว้ในใจของตน เพราะปากย่อมเอ่ยสิ่งที่เอ่อล้นออกมาจากใจ ( มธ.7:24-27 )
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คน​ดี​ย่อม​แสดง​สิ่ง​ดี​ที่​สะสม​อยู่​ในใจ​ของ​เขา​ออก​มา และ​คน​ชั่ว​ย่อม​แสดง​สิ่ง​ชั่ว​ที่​สะสม​อยู่​ใน​ใจ​ของ​เขา​ออก​มา​เช่น​กัน เพราะ​ว่า​ปาก​ย่อม​พูด​แต่​สิ่ง​ที่​อยู่​ใน​ใจ
交叉引用
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 5:3 - Nhưng Phi-e-rơ hỏi: “A-na-nia, sao anh để Sa-tan xâm chiếm tâm hồn, xui anh dối Chúa Thánh Linh, giữ lại một phần tiền bán đất?
  • Châm Ngôn 15:23 - Lời khéo đáp khiến lòng vui vẻ; lời đúng lúc quý giá biết bao!
  • Giu-đe 1:15 - Chúa sẽ đem bọn người vô đạo ra xét xử, sẽ phanh phui những hành vi chống nghịch Đức Chúa Trời và những lời lẽ ngạo mạn họ nói phạm đến Ngài.”
  • Thi Thiên 59:7 - Miệng chửi rủa như gươm giáo; lời họ như những thanh gươm. Họ châm chọc: Có ai nghe đâu nào!
  • Châm Ngôn 22:17 - Con lắng tai nghe lời khôn sáng; mở lòng con đón nhận tri thức ta.
  • Châm Ngôn 22:18 - Con sẽ vui thích khi giữ nó trong lòng, và tập trung nó trên đôi môi con.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:6 - Đức Chúa Trời đã truyền bảo ánh sáng phải soi chiếu trong cõi tối tăm, nên Ngài soi sáng lòng chúng tôi, giúp chúng tôi hiểu được vinh quang Đức Chúa Trời hằng sáng rực trên gương mặt Chúa Cứu Thế.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:7 - Chúng tôi đựng bảo vật này trong bình đất—là thân thể chúng tôi. Vậy quyền năng vô hạn ấy đến từ Đức Chúa Trời, chứ không do chúng tôi.
  • Ê-phê-sô 3:8 - Dù tôi kém cỏi nhất trong mọi tín hữu, Chúa đã dùng tôi truyền giảng Phúc Âm cho Dân Ngoại, tức là trình bày sự phong phú vô hạn của Chúa Cứu Thế,
  • Thi Thiên 64:3 - Họ mài lưỡi sắc như gươm, tung lời nói như bắn cung tên.
  • Thi Thiên 64:4 - Bắn lén người vô tội, không ngại ngùng, bất chợt nhả tên.
  • Thi Thiên 64:5 - Chúng ngoan cố theo đuổi điều ác độc, bàn mưu đặt bẫy cách âm thầm. Tưởng rằng: “Chẳng ai biết được.
  • Thi Thiên 64:6 - Ai dò được tội ác ta làm. Ta hoạch định mưu kế thần sầu.” Tâm trí con người thật hiểm sâu.
  • Thi Thiên 64:7 - Nhưng Chúa sẽ giương cung bắn trúng, họ bị thương, ngã xuống bất ngờ.
  • Thi Thiên 64:8 - Lưỡi họ gây họa cho họ, ai thấy họ cũng đều lắc đầu chạy trốn.
  • Thi Thiên 71:15 - Hằng ngày thuật những điều công chính và vô số công ơn cứu chuộc.
  • Thi Thiên 71:16 - Con sẽ loan báo việc quyền năng, lạy Chúa Hằng Hữu Chí Cao. Con sẽ quảng bá đức công chính tuyệt vời của Chúa.
  • Thi Thiên 71:17 - Lạy Đức Chúa Trời, Ngài dạy con từ tuổi ấu thơ, đến nay con vẫn rao truyền công tác diệu kỳ của Ngài.
  • Thi Thiên 71:18 - Chúa ơi, xin đừng bỏ con khi tóc bạc, xin ở với con cho đến khi con truyền cho thế hệ mới biết năng lực Chúa, tỏ uy quyền Ngài cho thế hệ mai sau.
  • Thi Thiên 140:5 - Bọn kiêu ngạo đặt bẫy bắt con; họ giăng dây, căng lưới; họ gài bẫy dọc bên đường.
  • Ê-phê-sô 5:19 - Hãy dùng những lời hay ý đẹp trong thi thiên, thánh ca mà xướng họa với nhau, nức lòng trổi nhạc ca ngợi Chúa.
  • Giê-rê-mi 9:2 - Ôi! Ước gì tôi tìm được một chỗ trọ trong hoang mạc để có thể xa lánh và quên hẳn dân tôi. Vì tất cả đều là bọn gian dâm, là phường phản trắc.
  • Giê-rê-mi 9:3 - “Dân Ta uốn lưỡi như giương cung bắn những mũi tên dối gạt. Chúng không thèm tôn trọng sự thật giữa đất nước. Chúng càng đi sâu vào con đường tội ác. Chúng không chịu nhìn biết Ta,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Giê-rê-mi 9:4 - “Hãy đề phòng hàng xóm láng giềng! Ngay cả anh em ruột cũng không tin được! Vì anh em đều cố gắng lừa gạt anh em, và bạn bè nói xấu bạn bè.
  • Giê-rê-mi 9:5 - Chúng dở thủ đoạn lừa bịp lẫn nhau; không ai nói lời thành thật. Chúng luyện tập lưỡi nói dối; chúng thi đua nhau làm ác.
  • Ê-phê-sô 5:3 - Đã là con cái thánh của Chúa, anh chị em đừng nói đến chuyện gian dâm, ô uế, tham lam.
  • Ê-phê-sô 5:4 - Đừng nói lời tục tỉu, bậy bạ, hoặc chuyện tiếu lâm thô bỉ, nhưng cứ nhắc nhở ơn Đức Chúa Trời và cảm tạ Ngài.
  • Hê-bơ-rơ 8:10 - Nhưng đây là giao ước Ta sẽ lập với người Ít-ra-ên sau những ngày đó, Chúa Hằng Hữu phán: Ta sẽ ghi luật Ta trong trí họ và khắc vào tâm khảm họ. Ta sẽ làm Đức Chúa Trời của họ và họ sẽ làm dân Ta.
  • Thi Thiên 40:8 - Lạy Đức Chúa Trời, con hoan hỉ làm theo ý Chúa, luật pháp Ngài ghi khắc tận tâm can.”
  • Thi Thiên 40:9 - Con đã rao truyền cho dân Chúa về công chính của Ngài. Thật con không thể nào nín lặng âm thầm, như Ngài đã biết, lạy Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 40:10 - Con không giấu tin mừng của Chúa trong lòng con; nhưng công bố đức thành tín và sự cứu rỗi của Ngài. Con đã nói với mọi người giữa hội chúng về tình thương và thành tính của Ngài.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:19 - Ông năn nỉ: “Xin quý ông cho tôi quyền phép ấy, để người nào tôi đặt tay lên cũng nhận lãnh Chúa Thánh Linh!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:20 - Nhưng Phi-e-rơ đáp: “Tiền bạc anh cũng hư vong theo anh, vì anh dám đem bạc mua ân tứ của Đức Chúa Trời!
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:21 - Anh chẳng dự phần gì trong công cuộc cứu rỗi, vì lòng anh gian tà trước mặt Đức Chúa Trời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:22 - Anh phải ăn năn tội lỗi, và cầu nguyện với Chúa. Có lẽ Chúa sẽ tha thứ cho anh tư tưởng tà ác ấy,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:23 - vì tôi thấy anh đầy ganh ghét đắng cay và bị tội lỗi trói buộc.”
  • Thi Thiên 41:6 - Người thăm hỏi dùng lời dịu ngọt, bao ý gian chứa chất trong lòng, chờ lúc ra ngoài mới rêu rao.
  • Thi Thiên 41:7 - Bọn ghét tôi xì xào bàn tán, mong cho điều bất hạnh đến cùng tôi.
  • Thi Thiên 12:2 - Thiên hạ chỉ nói lời dối gạt, miệng tuôn ra câu tán tỉnh lọc lừa.
  • Thi Thiên 12:3 - Nguyện Chúa cắt các môi nào nịnh hót và làm câm những cái lưỡi khoe khoang.
  • Thi Thiên 12:4 - Là những người từng bảo: “Ta sẽ thắng nhờ ba tấc lưỡi. Ta làm chủ môi ta, ta còn khiếp sợ ai!”
  • Cô-lô-se 4:6 - Lời nói anh chị em phải luôn luôn ân hậu, mặn mà, để anh chị em đối xử xứng hợp với mọi người.
  • Rô-ma 3:13 - “Họng họ hôi hám thô tục, như cửa mộ bốc mùi hôi thối. Lưỡi họ chuyên lừa dối. Môi chứa nọc rắn hổ.”
  • Rô-ma 3:14 - “Miệng phun lời nguyền rủa cay độc.”
  • Thi Thiên 52:2 - Cả ngày người âm mưu hủy diệt. Lưỡi ngươi không khác gì dao cạo bén, làm điều tội ác và lừa dối.
  • Thi Thiên 52:3 - Ngươi thích làm ác hơn làm lành, chuộng dối trá hơn thành thật.
  • Thi Thiên 52:4 - Ngươi thích dùng lời độc hại, ngươi dối trá!
  • Châm Ngôn 10:20 - Lưỡi người công chính như bạc quý; Tâm kẻ tiểu nhân rẻ hơn bèo.
  • Châm Ngôn 10:21 - Môi người công chính nuôi dưỡng nhiều người, nhưng người dại ngã chết vì thiếu suy xét.
  • Gia-cơ 3:5 - Cũng vậy, cái lưỡi tuy rất nhỏ, nhưng có thể gây thiệt hại lớn lao. Một đốm lửa nhỏ có thể đốt cháy cả khu rừng rộng lớn.
  • Gia-cơ 3:6 - Cái lưỡi cũng là một ngọn lửa. Nó chứa đầy nọc độc, đầu độc cả thân thể. Nó đã bị lửa địa ngục đốt cháy, và sẽ thiêu đốt cả cuộc sống, làm hư hoại con người.
  • Gia-cơ 3:7 - Con người đã chế ngự và có thể chế ngự mọi loài muông thú, chim chóc, mọi loài bò sát và cá dưới biển,
  • Gia-cơ 3:8 - nhưng chưa ai chế ngự được miệng lưỡi. Lúc nào nó cũng sẵn sàng tuôn ra những chất độc giết người.
  • Châm Ngôn 12:18 - Lời khinh suất đâm chém như gươm bén, lưỡi khôn ngoan chữa trị giống thuốc hay.
  • Cô-lô-se 3:16 - Lòng anh chị em phải thấm nhuần lời dạy phong phú của Chúa Cứu Thế, phải hết sức khôn khéo giáo huấn, khuyên bảo nhau. Hãy ngâm thi thiên, hát thánh ca với lòng tạ ơn Đức Chúa Trời.
  • Thi Thiên 59:12 - Tội của môi miệng chúng nó, tội của miệng họ là cái lưỡi xảo quyệt, xin cho họ mắc bẫy kiêu căng, vì lời nguyền rủa và dối gạt.
  • Thi Thiên 37:30 - Người tin kính nói lời khôn ngoan; miệng lưỡi luôn thật thà đoan chính,
  • Thi Thiên 37:31 - Người gìn giữ luật pháp Đức Chúa Trời trong lòng, sẽ bước đi vững vàng.
  • Giăng 7:38 - Người nào tin Ta sẽ được các mạch nước hằng sống tuôn trào không dứt trong lòng, đúng như Thánh Kinh đã chép.”
  • Ma-thi-ơ 12:34 - Loài rắn độc kia! Gian ác như các ông làm sao nói được lời ngay thẳng trong sạch? Vì do những điều chất chứa trong lòng mà miệng nói ra.
  • Ma-thi-ơ 12:35 - Người tốt do lòng thiện mà nói ra lời lành; người xấu do lòng ác mà nói ra lời dữ.
  • Ma-thi-ơ 12:36 - Ta nói với các ông, đến ngày phán xét cuối cùng, mọi người phải khai hết những lời vô ích mình đã nói.
  • Ma-thi-ơ 12:37 - Lời nói sẽ định đoạt số phận mỗi người vì do lời nói người này được tha bổng, cũng do lời nói, người kia bị kết tội.”
  • Ê-phê-sô 4:29 - Miệng lưỡi anh chị em đừng nói những lời xấu xa tai hại, nhưng hãy nói lời tốt đẹp xây dựng, đem lại lợi ích cho người nghe.
  • Châm Ngôn 4:23 - Phải lo giữ tấm lòng con trước hết, vì là nguồn nước sống tuôn tràn.
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Người tốt do lòng thiện mà nói ra lời lành. Người xấu do lòng ác mà nói ra lời dữ. Vì do những điều chất chứa trong lòng mà miệng nói ra.”
  • 新标点和合本 - 善人从他心里所存的善就发出善来;恶人从他心里所存的恶就发出恶来;因为心里所充满的,口里就说出来。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 善人从他心里所存的善发出善来,恶人从他所存的恶发出恶来;因为心里所充满的,口里就说出来。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 善人从他心里所存的善发出善来,恶人从他所存的恶发出恶来;因为心里所充满的,口里就说出来。”
  • 当代译本 - 善人心存良善,就从他里面发出良善;恶人心存邪恶,就从他里面发出邪恶。因为心里充满的,口里自然会说出来。
  • 圣经新译本 - 良善的人从心中所存的良善发出良善,邪恶的人从心中所存的邪恶发出邪恶;因为心中所充满的,口里就说出来。
  • 中文标准译本 - 好人从他心里所存的善,发出善来;坏人从他心里所存的 恶,发出恶来;因为人心里所充满的,口里就说出来。
  • 现代标点和合本 - 善人从他心里所存的善就发出善来,恶人从他心里所存的恶就发出恶来;因为心里所充满的,口里就说出来。
  • 和合本(拼音版) - 善人从他心里所存的善,就发出善来;恶人从他心里所存的恶,就发出恶来。因为心里所充满的,口里就说出来。”
  • New International Version - A good man brings good things out of the good stored up in his heart, and an evil man brings evil things out of the evil stored up in his heart. For the mouth speaks what the heart is full of.
  • New International Reader's Version - A good man says good things. These come from the good that is stored up in his heart. An evil man says evil things. These come from the evil that is stored up in his heart. A person’s mouth says everything that is in their heart.
  • English Standard Version - The good person out of the good treasure of his heart produces good, and the evil person out of his evil treasure produces evil, for out of the abundance of the heart his mouth speaks.
  • New Living Translation - A good person produces good things from the treasury of a good heart, and an evil person produces evil things from the treasury of an evil heart. What you say flows from what is in your heart.
  • Christian Standard Bible - A good person produces good out of the good stored up in his heart. An evil person produces evil out of the evil stored up in his heart, for his mouth speaks from the overflow of the heart.
  • New American Standard Bible - The good person out of the good treasure of his heart brings forth what is good; and the evil person out of the evil treasure brings forth what is evil; for his mouth speaks from that which fills his heart.
  • New King James Version - A good man out of the good treasure of his heart brings forth good; and an evil man out of the evil treasure of his heart brings forth evil. For out of the abundance of the heart his mouth speaks.
  • Amplified Bible - The [intrinsically] good man produces what is good and honorable and moral out of the good treasure [stored] in his heart; and the [intrinsically] evil man produces what is wicked and depraved out of the evil [in his heart]; for his mouth speaks from the overflow of his heart.
  • American Standard Version - The good man out of the good treasure of his heart bringeth forth that which is good; and the evil man out of the evil treasure bringeth forth that which is evil: for out of the abundance of the heart his mouth speaketh.
  • King James Version - A good man out of the good treasure of his heart bringeth forth that which is good; and an evil man out of the evil treasure of his heart bringeth forth that which is evil: for of the abundance of the heart his mouth speaketh.
  • New English Translation - The good person out of the good treasury of his heart produces good, and the evil person out of his evil treasury produces evil, for his mouth speaks from what fills his heart.
  • World English Bible - The good man out of the good treasure of his heart brings out that which is good, and the evil man out of the evil treasure of his heart brings out that which is evil, for out of the abundance of the heart, his mouth speaks.
  • 新標點和合本 - 善人從他心裏所存的善就發出善來;惡人從他心裏所存的惡就發出惡來;因為心裏所充滿的,口裏就說出來。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 善人從他心裏所存的善發出善來,惡人從他所存的惡發出惡來;因為心裏所充滿的,口裏就說出來。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 善人從他心裏所存的善發出善來,惡人從他所存的惡發出惡來;因為心裏所充滿的,口裏就說出來。」
  • 當代譯本 - 善人心存良善,就從他裡面發出良善;惡人心存邪惡,就從他裡面發出邪惡。因為心裡充滿的,口裡自然會說出來。
  • 聖經新譯本 - 良善的人從心中所存的良善發出良善,邪惡的人從心中所存的邪惡發出邪惡;因為心中所充滿的,口裡就說出來。
  • 呂振中譯本 - 善人由心裏的善之庫房裏拿出善來;惡人由邪惡之 庫房裏 拿出邪惡來;因為是由於心裏所充溢的,他的口就說出來。
  • 中文標準譯本 - 好人從他心裡所存的善,發出善來;壞人從他心裡所存的 惡,發出惡來;因為人心裡所充滿的,口裡就說出來。
  • 現代標點和合本 - 善人從他心裡所存的善就發出善來,惡人從他心裡所存的惡就發出惡來;因為心裡所充滿的,口裡就說出來。
  • 文理和合譯本 - 善人由內蘊之善而發其善、惡人由內蘊之惡而發其惡、蓋充諸心者、即宣諸口也、○
  • 文理委辦譯本 - 善人心積善、而著其善、惡人心積惡、而著其惡、蓋有諸心者、言諸口也、○
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 善人由心所積之善發善、惡人由心所積之惡發惡、蓋充諸心者言諸口也、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 善人心存乎善、發之亦善;惡人心存乎惡、發之亦惡;蓋心有所蘊、口則道之。
  • Nueva Versión Internacional - El que es bueno, de la bondad que atesora en el corazón produce el bien; pero el que es malo, de su maldad produce el mal, porque de lo que abunda en el corazón habla la boca.
  • 현대인의 성경 - 선한 사람은 마음속에 쌓인 선으로 선한 말을 하고 악한 사람은 마음속에 쌓인 악으로 악한 말을 한다. 사람은 마음에 가득 찬 것을 입으로 말하기 마련이다.
  • Новый Русский Перевод - Из хранилища добра в своем сердце добрый человек выносит доброе, а злой человек выносит злое из хранилища зла. Ведь на языке у человека то, чем наполнено его сердце. ( Мат. 7:24-27 )
  • Восточный перевод - Из хранилища добра в своём сердце добрый человек выносит доброе, а злой человек выносит злое из своего хранилища зла. Ведь на языке у человека то, чем наполнено его сердце.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Из хранилища добра в своём сердце добрый человек выносит доброе, а злой человек выносит злое из своего хранилища зла. Ведь на языке у человека то, чем наполнено его сердце.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Из хранилища добра в своём сердце добрый человек выносит доброе, а злой человек выносит злое из своего хранилища зла. Ведь на языке у человека то, чем наполнено его сердце.
  • La Bible du Semeur 2015 - L’homme qui est bon tire le bien du bon trésor de son cœur ; celui qui est mauvais tire le mal de son mauvais fonds. Ce qu’on dit vient de ce qui remplit le cœur.
  • リビングバイブル - 良い人は、良い心から良い行いを生み出します。悪い人は、隠された悪い心から悪い行いを生み出します。心に秘めたことが、ことばになってあふれ出るからです。
  • Nestle Aland 28 - ὁ ἀγαθὸς ἄνθρωπος ἐκ τοῦ ἀγαθοῦ θησαυροῦ τῆς καρδίας προφέρει τὸ ἀγαθόν, καὶ ὁ πονηρὸς ἐκ τοῦ πονηροῦ προφέρει τὸ πονηρόν· ἐκ γὰρ περισσεύματος καρδίας λαλεῖ τὸ στόμα αὐτοῦ.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ὁ ἀγαθὸς ἄνθρωπος ἐκ τοῦ ἀγαθοῦ θησαυροῦ τῆς καρδίας προφέρει τὸ ἀγαθόν, καὶ ὁ πονηρὸς ἐκ τοῦ πονηροῦ προφέρει τὸ πονηρόν. ἐκ γὰρ περισσεύματος καρδίας λαλεῖ τὸ στόμα αὐτοῦ.
  • Nova Versão Internacional - O homem bom tira coisas boas do bom tesouro que está em seu coração, e o homem mau tira coisas más do mal que está em seu coração, porque a sua boca fala do que está cheio o coração. ( Mt 7.24-29 )
  • Hoffnung für alle - Wenn ein guter Mensch spricht, zeigt sich, was er Gutes in seinem Herzen trägt. Doch ein Mensch mit einem bösen Herzen kann auch nur Böses von sich geben. Denn wovon das Herz erfüllt ist, das spricht der Mund aus!« ( Matthäus 7,24‒27 )
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คนดีย่อมนำสิ่งดีออกจากความดีที่สะสมไว้ในใจของตน ส่วนคนชั่วก็นำสิ่งชั่วออกจากความชั่วที่สะสมไว้ในใจของตน เพราะปากย่อมเอ่ยสิ่งที่เอ่อล้นออกมาจากใจ ( มธ.7:24-27 )
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คน​ดี​ย่อม​แสดง​สิ่ง​ดี​ที่​สะสม​อยู่​ในใจ​ของ​เขา​ออก​มา และ​คน​ชั่ว​ย่อม​แสดง​สิ่ง​ชั่ว​ที่​สะสม​อยู่​ใน​ใจ​ของ​เขา​ออก​มา​เช่น​กัน เพราะ​ว่า​ปาก​ย่อม​พูด​แต่​สิ่ง​ที่​อยู่​ใน​ใจ
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 5:3 - Nhưng Phi-e-rơ hỏi: “A-na-nia, sao anh để Sa-tan xâm chiếm tâm hồn, xui anh dối Chúa Thánh Linh, giữ lại một phần tiền bán đất?
  • Châm Ngôn 15:23 - Lời khéo đáp khiến lòng vui vẻ; lời đúng lúc quý giá biết bao!
  • Giu-đe 1:15 - Chúa sẽ đem bọn người vô đạo ra xét xử, sẽ phanh phui những hành vi chống nghịch Đức Chúa Trời và những lời lẽ ngạo mạn họ nói phạm đến Ngài.”
  • Thi Thiên 59:7 - Miệng chửi rủa như gươm giáo; lời họ như những thanh gươm. Họ châm chọc: Có ai nghe đâu nào!
  • Châm Ngôn 22:17 - Con lắng tai nghe lời khôn sáng; mở lòng con đón nhận tri thức ta.
  • Châm Ngôn 22:18 - Con sẽ vui thích khi giữ nó trong lòng, và tập trung nó trên đôi môi con.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:6 - Đức Chúa Trời đã truyền bảo ánh sáng phải soi chiếu trong cõi tối tăm, nên Ngài soi sáng lòng chúng tôi, giúp chúng tôi hiểu được vinh quang Đức Chúa Trời hằng sáng rực trên gương mặt Chúa Cứu Thế.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:7 - Chúng tôi đựng bảo vật này trong bình đất—là thân thể chúng tôi. Vậy quyền năng vô hạn ấy đến từ Đức Chúa Trời, chứ không do chúng tôi.
  • Ê-phê-sô 3:8 - Dù tôi kém cỏi nhất trong mọi tín hữu, Chúa đã dùng tôi truyền giảng Phúc Âm cho Dân Ngoại, tức là trình bày sự phong phú vô hạn của Chúa Cứu Thế,
  • Thi Thiên 64:3 - Họ mài lưỡi sắc như gươm, tung lời nói như bắn cung tên.
  • Thi Thiên 64:4 - Bắn lén người vô tội, không ngại ngùng, bất chợt nhả tên.
  • Thi Thiên 64:5 - Chúng ngoan cố theo đuổi điều ác độc, bàn mưu đặt bẫy cách âm thầm. Tưởng rằng: “Chẳng ai biết được.
  • Thi Thiên 64:6 - Ai dò được tội ác ta làm. Ta hoạch định mưu kế thần sầu.” Tâm trí con người thật hiểm sâu.
  • Thi Thiên 64:7 - Nhưng Chúa sẽ giương cung bắn trúng, họ bị thương, ngã xuống bất ngờ.
  • Thi Thiên 64:8 - Lưỡi họ gây họa cho họ, ai thấy họ cũng đều lắc đầu chạy trốn.
  • Thi Thiên 71:15 - Hằng ngày thuật những điều công chính và vô số công ơn cứu chuộc.
  • Thi Thiên 71:16 - Con sẽ loan báo việc quyền năng, lạy Chúa Hằng Hữu Chí Cao. Con sẽ quảng bá đức công chính tuyệt vời của Chúa.
  • Thi Thiên 71:17 - Lạy Đức Chúa Trời, Ngài dạy con từ tuổi ấu thơ, đến nay con vẫn rao truyền công tác diệu kỳ của Ngài.
  • Thi Thiên 71:18 - Chúa ơi, xin đừng bỏ con khi tóc bạc, xin ở với con cho đến khi con truyền cho thế hệ mới biết năng lực Chúa, tỏ uy quyền Ngài cho thế hệ mai sau.
  • Thi Thiên 140:5 - Bọn kiêu ngạo đặt bẫy bắt con; họ giăng dây, căng lưới; họ gài bẫy dọc bên đường.
  • Ê-phê-sô 5:19 - Hãy dùng những lời hay ý đẹp trong thi thiên, thánh ca mà xướng họa với nhau, nức lòng trổi nhạc ca ngợi Chúa.
  • Giê-rê-mi 9:2 - Ôi! Ước gì tôi tìm được một chỗ trọ trong hoang mạc để có thể xa lánh và quên hẳn dân tôi. Vì tất cả đều là bọn gian dâm, là phường phản trắc.
  • Giê-rê-mi 9:3 - “Dân Ta uốn lưỡi như giương cung bắn những mũi tên dối gạt. Chúng không thèm tôn trọng sự thật giữa đất nước. Chúng càng đi sâu vào con đường tội ác. Chúng không chịu nhìn biết Ta,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Giê-rê-mi 9:4 - “Hãy đề phòng hàng xóm láng giềng! Ngay cả anh em ruột cũng không tin được! Vì anh em đều cố gắng lừa gạt anh em, và bạn bè nói xấu bạn bè.
  • Giê-rê-mi 9:5 - Chúng dở thủ đoạn lừa bịp lẫn nhau; không ai nói lời thành thật. Chúng luyện tập lưỡi nói dối; chúng thi đua nhau làm ác.
  • Ê-phê-sô 5:3 - Đã là con cái thánh của Chúa, anh chị em đừng nói đến chuyện gian dâm, ô uế, tham lam.
  • Ê-phê-sô 5:4 - Đừng nói lời tục tỉu, bậy bạ, hoặc chuyện tiếu lâm thô bỉ, nhưng cứ nhắc nhở ơn Đức Chúa Trời và cảm tạ Ngài.
  • Hê-bơ-rơ 8:10 - Nhưng đây là giao ước Ta sẽ lập với người Ít-ra-ên sau những ngày đó, Chúa Hằng Hữu phán: Ta sẽ ghi luật Ta trong trí họ và khắc vào tâm khảm họ. Ta sẽ làm Đức Chúa Trời của họ và họ sẽ làm dân Ta.
  • Thi Thiên 40:8 - Lạy Đức Chúa Trời, con hoan hỉ làm theo ý Chúa, luật pháp Ngài ghi khắc tận tâm can.”
  • Thi Thiên 40:9 - Con đã rao truyền cho dân Chúa về công chính của Ngài. Thật con không thể nào nín lặng âm thầm, như Ngài đã biết, lạy Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 40:10 - Con không giấu tin mừng của Chúa trong lòng con; nhưng công bố đức thành tín và sự cứu rỗi của Ngài. Con đã nói với mọi người giữa hội chúng về tình thương và thành tính của Ngài.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:19 - Ông năn nỉ: “Xin quý ông cho tôi quyền phép ấy, để người nào tôi đặt tay lên cũng nhận lãnh Chúa Thánh Linh!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:20 - Nhưng Phi-e-rơ đáp: “Tiền bạc anh cũng hư vong theo anh, vì anh dám đem bạc mua ân tứ của Đức Chúa Trời!
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:21 - Anh chẳng dự phần gì trong công cuộc cứu rỗi, vì lòng anh gian tà trước mặt Đức Chúa Trời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:22 - Anh phải ăn năn tội lỗi, và cầu nguyện với Chúa. Có lẽ Chúa sẽ tha thứ cho anh tư tưởng tà ác ấy,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:23 - vì tôi thấy anh đầy ganh ghét đắng cay và bị tội lỗi trói buộc.”
  • Thi Thiên 41:6 - Người thăm hỏi dùng lời dịu ngọt, bao ý gian chứa chất trong lòng, chờ lúc ra ngoài mới rêu rao.
  • Thi Thiên 41:7 - Bọn ghét tôi xì xào bàn tán, mong cho điều bất hạnh đến cùng tôi.
  • Thi Thiên 12:2 - Thiên hạ chỉ nói lời dối gạt, miệng tuôn ra câu tán tỉnh lọc lừa.
  • Thi Thiên 12:3 - Nguyện Chúa cắt các môi nào nịnh hót và làm câm những cái lưỡi khoe khoang.
  • Thi Thiên 12:4 - Là những người từng bảo: “Ta sẽ thắng nhờ ba tấc lưỡi. Ta làm chủ môi ta, ta còn khiếp sợ ai!”
  • Cô-lô-se 4:6 - Lời nói anh chị em phải luôn luôn ân hậu, mặn mà, để anh chị em đối xử xứng hợp với mọi người.
  • Rô-ma 3:13 - “Họng họ hôi hám thô tục, như cửa mộ bốc mùi hôi thối. Lưỡi họ chuyên lừa dối. Môi chứa nọc rắn hổ.”
  • Rô-ma 3:14 - “Miệng phun lời nguyền rủa cay độc.”
  • Thi Thiên 52:2 - Cả ngày người âm mưu hủy diệt. Lưỡi ngươi không khác gì dao cạo bén, làm điều tội ác và lừa dối.
  • Thi Thiên 52:3 - Ngươi thích làm ác hơn làm lành, chuộng dối trá hơn thành thật.
  • Thi Thiên 52:4 - Ngươi thích dùng lời độc hại, ngươi dối trá!
  • Châm Ngôn 10:20 - Lưỡi người công chính như bạc quý; Tâm kẻ tiểu nhân rẻ hơn bèo.
  • Châm Ngôn 10:21 - Môi người công chính nuôi dưỡng nhiều người, nhưng người dại ngã chết vì thiếu suy xét.
  • Gia-cơ 3:5 - Cũng vậy, cái lưỡi tuy rất nhỏ, nhưng có thể gây thiệt hại lớn lao. Một đốm lửa nhỏ có thể đốt cháy cả khu rừng rộng lớn.
  • Gia-cơ 3:6 - Cái lưỡi cũng là một ngọn lửa. Nó chứa đầy nọc độc, đầu độc cả thân thể. Nó đã bị lửa địa ngục đốt cháy, và sẽ thiêu đốt cả cuộc sống, làm hư hoại con người.
  • Gia-cơ 3:7 - Con người đã chế ngự và có thể chế ngự mọi loài muông thú, chim chóc, mọi loài bò sát và cá dưới biển,
  • Gia-cơ 3:8 - nhưng chưa ai chế ngự được miệng lưỡi. Lúc nào nó cũng sẵn sàng tuôn ra những chất độc giết người.
  • Châm Ngôn 12:18 - Lời khinh suất đâm chém như gươm bén, lưỡi khôn ngoan chữa trị giống thuốc hay.
  • Cô-lô-se 3:16 - Lòng anh chị em phải thấm nhuần lời dạy phong phú của Chúa Cứu Thế, phải hết sức khôn khéo giáo huấn, khuyên bảo nhau. Hãy ngâm thi thiên, hát thánh ca với lòng tạ ơn Đức Chúa Trời.
  • Thi Thiên 59:12 - Tội của môi miệng chúng nó, tội của miệng họ là cái lưỡi xảo quyệt, xin cho họ mắc bẫy kiêu căng, vì lời nguyền rủa và dối gạt.
  • Thi Thiên 37:30 - Người tin kính nói lời khôn ngoan; miệng lưỡi luôn thật thà đoan chính,
  • Thi Thiên 37:31 - Người gìn giữ luật pháp Đức Chúa Trời trong lòng, sẽ bước đi vững vàng.
  • Giăng 7:38 - Người nào tin Ta sẽ được các mạch nước hằng sống tuôn trào không dứt trong lòng, đúng như Thánh Kinh đã chép.”
  • Ma-thi-ơ 12:34 - Loài rắn độc kia! Gian ác như các ông làm sao nói được lời ngay thẳng trong sạch? Vì do những điều chất chứa trong lòng mà miệng nói ra.
  • Ma-thi-ơ 12:35 - Người tốt do lòng thiện mà nói ra lời lành; người xấu do lòng ác mà nói ra lời dữ.
  • Ma-thi-ơ 12:36 - Ta nói với các ông, đến ngày phán xét cuối cùng, mọi người phải khai hết những lời vô ích mình đã nói.
  • Ma-thi-ơ 12:37 - Lời nói sẽ định đoạt số phận mỗi người vì do lời nói người này được tha bổng, cũng do lời nói, người kia bị kết tội.”
  • Ê-phê-sô 4:29 - Miệng lưỡi anh chị em đừng nói những lời xấu xa tai hại, nhưng hãy nói lời tốt đẹp xây dựng, đem lại lợi ích cho người nghe.
  • Châm Ngôn 4:23 - Phải lo giữ tấm lòng con trước hết, vì là nguồn nước sống tuôn tràn.
聖經
資源
計劃
奉獻