逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - An-ne và Cai-phe giữ chức thượng tế. Bấy giờ, Giăng, con Xa-cha-ri, nghe tiếng gọi của Đức Chúa Trời trong hoang mạc.
- 新标点和合本 - 亚那和该亚法作大祭司。那时,撒迦利亚的儿子约翰在旷野里, 神的话临到他。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 亚那和该亚法作大祭司。那时,撒迦利亚的儿子约翰在旷野里,上帝的话临到他。
- 和合本2010(神版-简体) - 亚那和该亚法作大祭司。那时,撒迦利亚的儿子约翰在旷野里, 神的话临到他。
- 当代译本 - 亚那和该亚法当大祭司。当时,上帝的话临到旷野中撒迦利亚的儿子约翰。
- 圣经新译本 - 亚那和该亚法作大祭司的时候, 神的话临到撒迦利亚的儿子,在旷野的约翰。
- 中文标准译本 - 亚纳和该亚法任大祭司——那时,神的话语在旷野临到撒迦利亚的儿子约翰。
- 现代标点和合本 - 亚那和该亚法做大祭司。那时,撒迦利亚的儿子约翰在旷野里,神的话临到他。
- 和合本(拼音版) - 亚那和该亚法作大祭司。那时,撒迦利亚的儿子约翰在旷野里,上帝的话临到他。
- New International Version - during the high-priesthood of Annas and Caiaphas, the word of God came to John son of Zechariah in the wilderness.
- New International Reader's Version - Annas and Caiaphas were high priests. At that time God’s word came to John, son of Zechariah, in the desert.
- English Standard Version - during the high priesthood of Annas and Caiaphas, the word of God came to John the son of Zechariah in the wilderness.
- New Living Translation - Annas and Caiaphas were the high priests. At this time a message from God came to John son of Zechariah, who was living in the wilderness.
- Christian Standard Bible - during the high priesthood of Annas and Caiaphas, God’s word came to John the son of Zechariah in the wilderness.
- New American Standard Bible - in the high priesthood of Annas and Caiaphas, the word of God came to John, the son of Zechariah, in the wilderness.
- New King James Version - while Annas and Caiaphas were high priests, the word of God came to John the son of Zacharias in the wilderness.
- Amplified Bible - in the high priesthood of Annas and Caiaphas [his son-in-law], the word of God came to John, the son of Zacharias, in the wilderness.
- American Standard Version - in the highpriesthood of Annas and Caiaphas, the word of God came unto John the son of Zacharias in the wilderness.
- King James Version - Annas and Caiaphas being the high priests, the word of God came unto John the son of Zacharias in the wilderness.
- New English Translation - during the high priesthood of Annas and Caiaphas, the word of God came to John the son of Zechariah in the wilderness.
- World English Bible - in the high priesthood of Annas and Caiaphas, the word of God came to John, the son of Zacharias, in the wilderness.
- 新標點和合本 - 亞那和該亞法作大祭司。那時,撒迦利亞的兒子約翰在曠野裏,神的話臨到他。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 亞那和該亞法作大祭司。那時,撒迦利亞的兒子約翰在曠野裏,上帝的話臨到他。
- 和合本2010(神版-繁體) - 亞那和該亞法作大祭司。那時,撒迦利亞的兒子約翰在曠野裏, 神的話臨到他。
- 當代譯本 - 亞那和該亞法當大祭司。當時,上帝的話臨到曠野中撒迦利亞的兒子約翰。
- 聖經新譯本 - 亞那和該亞法作大祭司的時候, 神的話臨到撒迦利亞的兒子,在曠野的約翰。
- 呂振中譯本 - 亞那 和 該亞法 做大祭司——那時上帝的話傳與 撒迦利亞 的兒子 約翰 在野地裏。
- 中文標準譯本 - 亞納和該亞法任大祭司——那時,神的話語在曠野臨到撒迦利亞的兒子約翰。
- 現代標點和合本 - 亞那和該亞法做大祭司。那時,撒迦利亞的兒子約翰在曠野裡,神的話臨到他。
- 文理和合譯本 - 亞那與該亞法為大祭司時、上帝之言臨撒迦利亞之子約翰於野、
- 文理委辦譯本 - 亞那該亞法、為祭司長時、撒加利亞、子約翰居於野、上帝之命降之、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 安那 與 該亞法 為大祭司時、 撒迦利亞 子 約翰 居於野、天主之命降之、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 亞納 蓋法 方司教事;時 沙加理 子 如望 在曠野、奉天主諭、
- Nueva Versión Internacional - el sumo sacerdocio lo ejercían Anás y Caifás. En aquel entonces, la palabra de Dios llegó a Juan hijo de Zacarías, en el desierto.
- 현대인의 성경 - 안나스와 가야바는 대제사장으로 있었다. 바로 그 무렵 하나님의 말씀이 광야에 있는 사가랴의 아들 요한에게 들려왔다.
- Новый Русский Перевод - а первосвященниками были Анна и Кайафа , слово Бога было к Иоанну, сыну Захарии, в пустыне.
- Восточный перевод - а Ханан и Каиафа были верховными священнослужителями , слово Всевышнего было к Яхии, сыну Закарии, в пустыне.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - а Ханан и Каиафа были верховными священнослужителями , слово Аллаха было к Яхии, сыну Закарии, в пустыне.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - а Ханан и Каиафа были верховными священнослужителями , слово Всевышнего было к Яхьё, сыну Закарии, в пустыне.
- La Bible du Semeur 2015 - Hanne et Caïphe étaient grands-prêtres . Cette année-là, Dieu adressa la parole à Jean, fils de Zacharie, dans le désert.
- Nestle Aland 28 - ἐπὶ ἀρχιερέως Ἅννα καὶ Καϊάφα, ἐγένετο ῥῆμα θεοῦ ἐπὶ Ἰωάννην τὸν Ζαχαρίου υἱὸν ἐν τῇ ἐρήμῳ.
- unfoldingWord® Greek New Testament - ἐπὶ ἀρχιερέως Ἅννα καὶ Καϊάφα, ἐγένετο ῥῆμα Θεοῦ ἐπὶ Ἰωάννην, τὸν Ζαχαρίου υἱὸν, ἐν τῇ ἐρήμῳ.
- Nova Versão Internacional - Anás e Caifás exerciam o sumo sacerdócio. Foi nesse ano que veio a palavra do Senhor a João, filho de Zacarias, no deserto.
- Hoffnung für alle - Hannas und später Kaiphas waren die Hohenpriester. In dieser Zeit sprach Gott zu Johannes, dem Sohn von Zacharias, der in der Wüste lebte.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในสมัยที่อันนาสกับคายาฟาสเป็นมหาปุโรหิต พระวจนะของพระเจ้าก็ได้มาถึงยอห์นบุตรเศคาริยาห์ในถิ่นกันดาร
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ในช่วงเวลาที่อันนาสกับคายาฟาสเป็นหัวหน้ามหาปุโรหิต คำกล่าวของพระเจ้าก็มาถึงยอห์นบุตรของเศคาริยาห์ ซึ่งอยู่ในถิ่นทุรกันดาร
交叉引用
- Mác 1:3 - Người là tiếng gọi nơi hoang dã: ‘Chuẩn bị cho đường Chúa Hằng Hữu đến! Dọn sạch đường chờ đón Ngài!’ ”
- Mác 1:4 - Sứ giả đó là Giăng Báp-tít. Ông sống trong đồng hoang, rao giảng mọi người phải chịu báp-tem, để chứng tỏ lòng ăn năn tội lỗi, và quay về với Đức Chúa Trời để được tha tội.
- Mác 1:5 - Dân chúng từ Giê-ru-sa-lem và khắp xứ Giu-đê lũ lượt kéo đến nghe Giăng giảng dạy. Sau khi họ xưng tội, Giăng làm báp-tem cho họ trong dòng Sông Giô-đan.
- Ô-sê 1:1 - Chúa Hằng Hữu truyền sứ điệp này cho Ô-sê, con Bê-ê-ri, trong suốt những năm khi Ô-xia, Giô-tham, A-cha, và Ê-xê-chia làm vua Giu-đa, và Giê-rô-bô-am, con Giô-ách, làm vua Ít-ra-ên.
- Ô-sê 1:2 - Khi Chúa Hằng Hữu bắt đầu truyền sứ điệp về Ít-ra-ên qua Ô-sê, Ngài phán bảo ông: “Hãy đi và cưới một gái mãi dâm, rồi con cái của nàng sẽ là con sinh trong sự mãi dâm. Đây sẽ là minh họa về Ít-ra-ên đã hành động như gái mãi dâm, đã lìa bỏ Chúa Hằng Hữu mà thờ phụng các thần khác.”
- Giăng 1:23 - Giăng đáp như lời của Tiên tri Y-sai đã nói: “Tôi là tiếng gọi nơi hoang mạc: ‘Hãy đắp cho thẳng con đường của Chúa Hằng Hữu.’”
- Lu-ca 1:59 - Được tám ngày, họ đến làm lễ cắt bì cho đứa bé. Và định đặt tên nó là Xa-cha-ri, theo tên cha,
- Lu-ca 1:60 - nhưng mẹ đứa bé quả quyết: “Không! Tên nó là Giăng!”
- Lu-ca 1:61 - Họ nói: “Họ hàng ta đâu có ai mang tên đó?”
- Lu-ca 1:62 - Rồi ra dấu hỏi Xa-cha-ri muốn đặt tên gì cho đứa bé?
- Lu-ca 1:63 - Ông sai lấy bảng viết: “Tên nó là Giăng!” Mọi người đều kinh ngạc.
- Ê-xê-chi-ên 1:3 - (Chúa Hằng Hữu ban sứ điệp này cho Thầy Tế lễ Ê-xê-chi-ên, con Bu-xi, tại xứ Canh-đê, bên bờ Sông Kê-ba, và tại đó, tay Chúa Hằng Hữu đặt trên ông.)
- Giăng 18:13 - Trước hết, họ giải Chúa đến dinh An-ne, cha vợ của Cai-phe. Cai-phe đang giữ chức thượng tế.
- Giăng 18:14 - Cai-phe đã có lần tuyên bố với các lãnh đạo Do Thái: “Thà một người chết thay cho dân tộc là hơn.”
- Ma-thi-ơ 3:1 - Lúc đó, Giăng Báp-tít bắt đầu giảng dạy trong đồng hoang xứ Giu-đê:
- Ma-thi-ơ 3:2 - “Phải ăn năn tội lỗi, trở về với Đức Chúa Trời, vì Nước Thiên Đàng gần đến!”
- Ma-thi-ơ 3:3 - Tiên tri Y-sai đã nói về Giăng: “Người là tiếng gọi nơi đồng hoang: ‘Chuẩn bị đường cho Chúa Hằng Hữu đến! Dọn sạch đường chờ đón Ngài.’”
- Ma-thi-ơ 3:4 - Giăng mặc áo lông lạc đà, thắt dây lưng da, ăn châu chấu và mật ong rừng.
- Ma-thi-ơ 3:5 - Người từ Giê-ru-sa-lem, cả vùng Giu-đê và đồng bằng sông Giô-đan lũ lượt kéo đến nghe Giăng giảng dạy.
- Ma-thi-ơ 3:6 - Khi họ xưng tội, Giăng làm lễ báp-tem cho họ dưới Sông Giô-đan.
- Ma-thi-ơ 3:7 - Nhưng khi thấy nhiều thầy Pha-ri-si và Sa-đu-sê đến xem ông làm báp-tem, Giăng từ khước và quở rằng: “Con cái loài rắn! Làm sao các ông có thể tránh thoát hình phạt của Đức Chúa Trời?
- Ma-thi-ơ 3:8 - Muốn chịu báp-tem, các ông phải có một đời sống mới, chứng tỏ lòng ăn năn trở lại với Đức Chúa Trời.
- Ma-thi-ơ 3:9 - Đừng tưởng mình là dòng dõi Áp-ra-ham thì Đức Chúa Trời sẽ dung tha! Vì Đức Chúa Trời có quyền biến những hòn đá này thành con cháu Áp-ra-ham!
- Ma-thi-ơ 3:10 - Lưỡi búa xét đoán của Đức Chúa Trời đã vung lên! Cây nào không sinh quả tốt sẽ bị Ngài đốn ném vào lửa.”
- Lu-ca 3:3 - Giăng đi khắp lưu vực Sông Giô-đan, dạy mọi người phải chịu báp-tem để chứng tỏ lòng ăn năn, và quay về Đức Chúa Trời để được tha tội.
- Lu-ca 3:4 - Theo lời Tiên tri Y-sai nói về Giăng: “Người là tiếng gọi nơi hoang dã: ‘Phải dọn đường cho Chúa! Ngay thật mở lòng chờ đón Ngài!
- Lu-ca 3:5 - Hãy lấp đầy các thung lũng, và san phẳng các núi đồi. Hãy làm cho thẳng những khúc quanh co, và san cho bằng những chỗ gồ ghề.
- Lu-ca 3:6 - Và nhân loại sẽ thấy sự cứu chuộc từ Đức Chúa Trời.’”
- Lu-ca 3:7 - Giăng cảnh cáo đoàn dân đến xin chịu báp-tem: “Con cái loài rắn! Làm sao các anh có thể tránh thoát hình phạt của Đức Chúa Trời?
- Lu-ca 3:8 - Muốn chịu báp-tem, các ông phải có một đời sống mới, chứng tỏ lòng ăn năn trở lại với Đức Chúa Trời. Đừng tưởng mình là dòng dõi Áp-ra-ham thì Đức Chúa Trời sẽ dung tha, vì Đức Chúa Trời có quyền biến những hòn đá này thành con cháu Áp-ra-ham.
- Lu-ca 3:9 - Lưỡi búa xét đoán của Đức Chúa Trời đã vung lên! Cây nào không sinh quả tốt sẽ bị Ngài đốn và ném vào lửa!”
- Lu-ca 3:10 - Dân chúng hỏi: “Vậy chúng tôi phải làm gì?”
- Lu-ca 3:11 - Giăng đáp: “Phải chia cơm xẻ áo cho người nghèo!”
- Lu-ca 3:12 - Những người thu thuế—hạng người mang tiếng xấu trong xã hội—cũng đến chịu báp-tem. Họ hỏi: “Chúng tôi phải làm gì?”
- Lu-ca 3:13 - Ông đáp: “Phải liêm khiết, đừng lạm thu các sắc thuế nhà nước đã ấn định.”
- Lu-ca 3:14 - Các quân nhân cũng hỏi: “Còn chúng tôi phải làm gì?” Giăng đáp: “Đừng áp bức hay vu cáo để tống tiền, nhưng phải bằng lòng với đồng lương của mình!”
- Lu-ca 3:15 - Lúc ấy, mọi người trông đợi Đấng Mết-si-a đều muốn biết Giăng có phải là Đấng Mết-si-a không.
- Lu-ca 3:16 - Giăng giải đáp: “Tôi chỉ làm báp-tem bằng nước, nhưng Đấng sắp đến sẽ làm báp-tem bằng Chúa Thánh Linh và lửa. Người cao quý hơn tôi vô cùng, tôi không đáng mở quai dép cho Người.
- Lu-ca 3:17 - Người sẽ sảy lúa thật sạch, đem trữ lúa vào kho, và đốt rơm rác trong lò lửa chẳng hề tắt.”
- Ma-thi-ơ 11:7 - Sau khi môn đệ Giăng đi khỏi, Chúa Giê-xu nói về Giăng với dân chúng: “Khi vào tìm Giăng trong đồng hoang, anh chị em mong sẽ gặp một người như thế nào? Người yếu ớt như lau sậy ngả theo chiều gió?
- Y-sai 40:3 - Hãy lắng nghe! Có tiếng ai gọi lớn: “Hãy mở một con đường trong hoang mạc cho Chúa Hằng Hữu! Hãy dọn một đại lộ thẳng tắp trong đồng hoang cho Đức Chúa Trời chúng ta!
- Giăng 11:49 - Cai-phe, thầy thượng tế đương thời lên tiếng: “Các ông không biết mình đang nói gì!
- Giăng 11:50 - Các ông không nhận thấy rằng, thà một người chết thay cho toàn dân còn hơn để cả dân tộc bị tiêu diệt.”
- Giăng 11:51 - Ông không nói lời này theo ý mình; nhưng trong cương vị thầy thượng tế, ông nói tiên tri về việc Chúa Giê-xu sẽ hy sinh vì dân tộc.
- Giê-rê-mi 2:1 - Chúa Hằng Hữu ban cho tôi một sứ điệp khác. Ngài phán:
- Ma-thi-ơ 26:3 - Chính lúc ấy, các thầy trưởng tế và các trưởng lão họp tại dinh Thầy Thượng tế Cai-phe,
- Giê-rê-mi 1:2 - Lời Chúa Hằng Hữu truyền dạy Giê-rê-mi bắt đầu từ năm thứ mười ba triều Vua Giô-si-a, con A-môn, nước Giu-đa.
- Lu-ca 1:80 - Giăng lớn lên, có ý chí mạnh mẽ. Ông sống trong hoang mạc cho đến khi công khai tỏ mình trước người Ít-ra-ên.
- Sô-phô-ni 1:1 - Đây là sứ điệp Chúa Hằng Hữu truyền cho Sô-phô-ni, con Cút-si, cháu Ghê-đa-lia, chắt A-ma-ria, chít Ê-xê-chia, trong đời Vua Giô-si-a, con A-môn, trị vì nước Giu-đa.
- Mi-ca 1:1 - Đây là sứ điệp Chúa Hằng Hữu phán dạy Mi-ca, người Mô-rê-sết, trong đời các Vua Giô-tham, A-cha, và Ê-xê-chia của nước Giu-đa. Khải tượng ông thấy liên quan đến Sa-ma-ri và Giê-ru-sa-lem:
- Giăng 18:24 - An-ne ra lệnh giải Chúa Giê-xu, vẫn đang bị trói, qua dinh Thầy Thượng tế Cai-phe.
- Giô-na 1:1 - Có lời Chúa Hằng Hữu phán dạy Giô-na, con A-mi-tai:
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:6 - Có Thầy Thượng tế An-ne, cùng với Cai-phe, Giăng, A-lét-xan-đơ, và những người khác trong gia tộc thầy thượng tế.