逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Giăng đáp: “Phải chia cơm xẻ áo cho người nghèo!”
- 新标点和合本 - 约翰回答说:“有两件衣裳的,就分给那没有的;有食物的,也当这样行。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 约翰回答:“有两件衣裳的,就分给那没有的;有食物的,也该这样做。”
- 和合本2010(神版-简体) - 约翰回答:“有两件衣裳的,就分给那没有的;有食物的,也该这样做。”
- 当代译本 - 约翰回答说:“有两件衣服的,应当分一件给没有的;食物充足的,应当分些给饥饿的。”
- 圣经新译本 - 他回答:“有两件衣服的,当分给那没有的,有食物的也当照样作。”
- 中文标准译本 - 约翰回答说:“有两件衣服 的,当分给那没有的;有食物的,也当如此做。”
- 现代标点和合本 - 约翰回答说:“有两件衣裳的,就分给那没有的,有食物的也当这样行。”
- 和合本(拼音版) - 约翰回答说:“有两件衣裳的,就分给那没有的;有食物的,也当这样行。”
- New International Version - John answered, “Anyone who has two shirts should share with the one who has none, and anyone who has food should do the same.”
- New International Reader's Version - John answered, “Anyone who has extra clothes should share with the one who has none. And anyone who has extra food should do the same.”
- English Standard Version - And he answered them, “Whoever has two tunics is to share with him who has none, and whoever has food is to do likewise.”
- New Living Translation - John replied, “If you have two shirts, give one to the poor. If you have food, share it with those who are hungry.”
- The Message - “If you have two coats, give one away,” he said. “Do the same with your food.”
- Christian Standard Bible - He replied to them, “The one who has two shirts must share with someone who has none, and the one who has food must do the same.”
- New American Standard Bible - And he would answer and say to them, “The one who has two tunics is to share with the one who has none; and the one who has food is to do likewise.”
- New King James Version - He answered and said to them, “He who has two tunics, let him give to him who has none; and he who has food, let him do likewise.”
- Amplified Bible - And John replied, “The man who has two tunics is to share with him who has none; and he who has food is to do the same.”
- American Standard Version - And he answered and said unto them, He that hath two coats, let him impart to him that hath none; and he that hath food, let him do likewise.
- King James Version - He answereth and saith unto them, He that hath two coats, let him impart to him that hath none; and he that hath meat, let him do likewise.
- New English Translation - John answered them, “The person who has two tunics must share with the person who has none, and the person who has food must do likewise.”
- World English Bible - He answered them, “He who has two coats, let him give to him who has none. He who has food, let him do likewise.”
- 新標點和合本 - 約翰回答說:「有兩件衣裳的,就分給那沒有的;有食物的,也當這樣行。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 約翰回答:「有兩件衣裳的,就分給那沒有的;有食物的,也該這樣做。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 約翰回答:「有兩件衣裳的,就分給那沒有的;有食物的,也該這樣做。」
- 當代譯本 - 約翰回答說:「有兩件衣服的,應當分一件給沒有的;食物充足的,應當分些給饑餓的。」
- 聖經新譯本 - 他回答:“有兩件衣服的,當分給那沒有的,有食物的也當照樣作。”
- 呂振中譯本 - 約翰 回答他們說:『有兩件褂子的、要分給沒有的;有食物的也要這樣行。』
- 中文標準譯本 - 約翰回答說:「有兩件衣服 的,當分給那沒有的;有食物的,也當如此做。」
- 現代標點和合本 - 約翰回答說:「有兩件衣裳的,就分給那沒有的,有食物的也當這樣行。」
- 文理和合譯本 - 曰、有二衣者、則分與無者、有食者亦然、
- 文理委辦譯本 - 曰、有二衣、則分彼無衣者、有食亦然、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 答曰、有二衣、則分予無衣者、有食亦然、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 對曰:『有二衣者、當與無衣者共之;有食者亦然。』
- Nueva Versión Internacional - —El que tiene dos camisas debe compartir con el que no tiene ninguna —les contestó Juan—, y el que tiene comida debe hacer lo mismo.
- 현대인의 성경 - 그래서 요한은 그들에게 “옷을 두 벌 가진 사람은 없는 사람과 나누어 갖고 먹을 것도 그와 같이 나누어 먹어야 한다” 하고 대답하였다.
- Новый Русский Перевод - Иоанн отвечал: – Тот, у кого две рубахи, пусть даст одну тому, у кого нет вообще, и тот, у кого есть еда, пусть сделает то же самое.
- Восточный перевод - Яхия отвечал: – Тот, у кого две рубахи, пусть даст одну тому, у кого её нет вообще, и тот, у кого есть еда, пусть поделится с голодающим.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Яхия отвечал: – Тот, у кого две рубахи, пусть даст одну тому, у кого её нет вообще, и тот, у кого есть еда, пусть поделится с голодающим.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Яхьё отвечал: – Тот, у кого две рубахи, пусть даст одну тому, у кого её нет вообще, и тот, у кого есть еда, пусть поделится с голодающим.
- La Bible du Semeur 2015 - Il leur répondit : Si quelqu’un a deux chemises, qu’il en donne une à celui qui n’en a pas. Si quelqu’un a de quoi manger, qu’il partage avec celui qui n’a rien.
- リビングバイブル - こう尋ねる群衆に、ヨハネは答えました。「下着を二枚持っていたら、一枚は貧しい人に与えなさい。余分な食べ物があるなら、お腹をすかせている人に与えなさい。」
- Nestle Aland 28 - ἀποκριθεὶς δὲ ἔλεγεν αὐτοῖς· ὁ ἔχων δύο χιτῶνας μεταδότω τῷ μὴ ἔχοντι, καὶ ὁ ἔχων βρώματα ὁμοίως ποιείτω.
- unfoldingWord® Greek New Testament - ἀποκριθεὶς δὲ ἔλεγεν αὐτοῖς, ὁ ἔχων δύο χιτῶνας, μεταδότω τῷ μὴ ἔχοντι; καὶ ὁ ἔχων βρώματα, ὁμοίως ποιείτω.
- Nova Versão Internacional - João respondia: “Quem tem duas túnicas dê uma a quem não tem nenhuma; e quem tem comida faça o mesmo”.
- Hoffnung für alle - Johannes antwortete: »Wer zwei Hemden hat, soll dem eins geben, der keins besitzt. Und wer etwas zu essen hat, soll seine Mahlzeit mit den Hungrigen teilen.«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ยอห์นตอบว่า “ผู้ที่มีเสื้อสองตัวจงแบ่งให้ผู้ที่ไม่มีและคนที่มีอาหารก็ควรแบ่งปันเช่นกัน”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ยอห์นตอบว่า “ใครที่มีเสื้อตัวใน 2 ตัวก็ควรแบ่งปันให้กับผู้ที่ไม่มี และคนที่มีอาหารก็ควรทำเช่นเดียวกัน”
交叉引用
- Lu-ca 19:8 - Nhưng Xa-chê đến đứng trước mặt Chúa và nói: “Thưa Chúa, con sẽ lấy phân nửa tài sản phân phát cho người nghèo. Nếu làm thiệt hại ai điều gì, con xin đền gấp tư.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:2 - Ông và mọi người trong nhà đều có lòng mộ đạo, kính sợ Đức Chúa Trời. Ông cứu tế dân nghèo cách rộng rãi và siêng năng cầu nguyện với Đức Chúa Trời.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:4 - Cọt-nây nhìn sửng thiên sứ, sợ hãi: “Thưa ngài, có việc gì?” Thiên sứ đáp: “Lời cầu nguyện và việc cứu tế của ngươi đã được Đức Chúa Trời ghi nhận.
- Hê-bơ-rơ 6:10 - Đức Chúa Trời chẳng bao giờ bất công; Ngài không quên công việc của anh chị em và tình yêu thương anh chị em thể hiện vì Danh Ngài: Anh chị em đã liên tục giúp đỡ các tín hữu.
- Lu-ca 11:41 - Cứ rộng lòng cứu trợ người nghèo, tất nhiên các ông sẽ được tinh sạch.
- Mác 14:5 - Sao bà không bán bình này giá hơn một năm tiền lương, và đem tiền ấy giúp người nghèo!” Rồi họ nặng lời quở trách bà.
- Mác 14:6 - Nhưng Chúa Giê-xu can thiệp: “Để mặc người, đừng la rầy! Người đã làm một việc tốt đẹp cho Ta.
- Mác 14:7 - Các con luôn luôn gặp người nghèo, có thể giúp đỡ họ khi nào tùy ý, nhưng các con không ở bên Ta mãi.
- Mác 14:8 - Người này đã hết sức cố gắng, xức dầu tẩm liệm thân Ta trước khi chôn cất.
- Giăng 13:29 - Giu-đa làm thủ quỹ, nên có người tưởng Chúa Giê-xu bảo Giu-đa đi mua sắm cho lễ Vượt Qua, hoặc đi cứu trợ người nghèo.
- 2 Cô-rinh-tô 8:3 - Tôi xin xác nhận, không những họ đóng góp tùy khả năng, nhưng quá khả năng, với tinh thần tự nguyện.
- 2 Cô-rinh-tô 8:4 - Họ nài nỉ chúng tôi cho họ dự phần giúp đỡ các tín hữu tại Giê-ru-sa-lem.
- 2 Cô-rinh-tô 8:5 - Họ đã làm quá điều chúng tôi mong ước, trước hết họ hiến dâng tất cả cho Chúa, rồi cho chúng tôi, theo ý muốn Đức Chúa Trời.
- 2 Cô-rinh-tô 8:6 - Vậy chúng tôi khuyên Tích tiếp tục khích lệ anh chị em hoàn thành công việc từ thiện này, như đã khích lệ từ trước.
- 2 Cô-rinh-tô 8:7 - Tôi biết anh chị em trổi hơn người khác về nhiều phương diện—về đức tin, khẩu tài, kiến thức, nhiệt thành và lòng yêu thương chúng tôi, vậy anh chị em cũng nên làm trổi hơn trong cuộc tương trợ này.
- 2 Cô-rinh-tô 8:8 - Không phải tôi truyền lệnh cho anh chị em, nhưng tôi xem thấy nhiệt thành của nhiều người khác, tôi muốn anh chị em được dịp chứng tỏ lòng yêu thương của mình.
- 2 Cô-rinh-tô 8:9 - Anh chị em biết ơn phước vô hạn của Chúa Cứu Thế chúng ta, Ngài vốn giàu, nhưng vì hy sinh cứu vớt anh chị em mà trở nên nghèo, và do sự nghèo khổ của Ngài, anh chị em được giàu có.
- 2 Cô-rinh-tô 8:10 - Tôi nhắc nhở anh chị em việc quyên trợ này vì ích lợi cho anh chị em. Chẳng những đề xướng, anh chị em còn bắt đầu thực hiện việc từ thiện này từ một năm nay.
- 2 Cô-rinh-tô 8:11 - Vậy anh chị em hãy cố gắng chu toàn việc ấy. Điều anh chị em thiết tha mong muốn, hãy hoàn thành tốt đẹp tùy khả năng.
- 2 Cô-rinh-tô 8:12 - Ai muốn giúp đỡ, đừng ngại ít hay nhiều. Hãy đóng góp vật gì mình có, chứ đừng lo điều mình không có.
- 2 Cô-rinh-tô 8:13 - Tôi không có ý để người nhận lãnh ngồi chơi hưởng thụ, trong khi anh chị em phải đóng góp nặng nề.
- 2 Cô-rinh-tô 8:14 - Nhưng tôi muốn có sự đồng đều. Bây giờ phần thặng dư của anh chị em đem bù qua phần thiếu hụt của họ, để sau này, khi họ có dư sẽ bù lại phần thiếu hụt của anh chị em.
- Gia-cơ 1:27 - Đối với Đức Chúa Trời, Cha chúng ta, người theo Đạo thanh khiết, không tì vít là người săn sóc các cô nhi quả phụ, trung thành với Chúa và giữ mình khỏi bị tiêm nhiễm thói hư tật xấu của người đời.
- Ma-thi-ơ 25:40 - Và Vua giải thích: ‘Ta quả quyết với các con, khi các con tiếp đãi anh em và chị em Ta tức là tiếp đãi Ta!’
- Công Vụ Các Sứ Đồ 10:31 - Người bảo tôi: ‘Cọt-nây! Lời cầu nguyện ông đã được Chúa nghe, việc cứu tế ông đã được Ngài ghi nhận.
- Gia-cơ 2:15 - Nếu anh chị em gặp một người bạn đói khổ rách rưới
- Gia-cơ 2:16 - mà chỉ nói: “Chào anh, Chúa ban phước lành cho anh! Chúc anh mạnh khỏe, no ấm!” nhưng chẳng cho họ thức ăn, áo mặc, thì lời nói ấy có ích lợi gì?
- Gia-cơ 2:17 - Vậy, đức tin phải đi đôi với hành động. Đức tin không thực hành chỉ là đức tin vô dụng.
- Gia-cơ 2:18 - Đối với người cho rằng chỉ có đức tin mới đáng kể, tôi xin thưa: Hành động rất quan trọng. Vì chẳng ai biết anh có đức tin hay không nếu anh không tỏ ra trong hành động, nhưng mọi người đều biết tôi có đức tin khi họ thấy tôi hành động theo đức tin.
- Gia-cơ 2:19 - Anh tin có Đức Chúa Trời phải không? Tốt lắm! Chính các quỷ cũng tin như vậy và run sợ.
- Gia-cơ 2:20 - Này, người khờ dại kia ơi, anh không nhận thấy đức tin thiếu hành động là đức tin chết sao?
- Gia-cơ 2:21 - Áp-ra-ham, tổ phụ chúng ta đã chẳng nhờ hành động dâng con trai mình là Y-sác lên bàn thờ mà được kể là công chính sao?
- Gia-cơ 2:22 - Anh chị em thấy đức tin ông đi đôi với hành động, và đạt đến mức toàn hảo khi đức tin thể hiện trong hành động.
- Gia-cơ 2:23 - Do đó, Thánh Kinh chép: “Áp-ra-ham tin Đức Chúa Trời và được Ngài kể là công chính,” ông còn được gọi là bạn của Đức Chúa Trời.
- Gia-cơ 2:24 - Như thế, anh chị em thấy người ta được cứu rỗi không phải chỉ nhờ đức tin, mà cũng nhờ hành động nữa.
- Gia-cơ 2:25 - Kỵ nữ Ra-háp cũng được cứu nhờ hành động che chở các thám tử và chỉ cho họ con đường trốn thoát an toàn.
- Gia-cơ 2:26 - Xác không có hồn thì chết; đức tin không có hành động cũng chết như vậy.
- Đa-ni-ên 4:27 - Vì thế, muôn tâu, xin vua vui lòng nghe tôi trình bày: Xin vua xét xử cho công bằng, thi hành sự công chính và tỏ lòng thương xót người nghèo khổ để đoái công chuộc tội, may ra thời vận của vua còn có thể kéo dài thêm một thời gian nữa.’”
- Lu-ca 18:22 - Chúa Giê-xu khuyên: “Ông còn thiếu một điều. Bán hết tài sản lấy tiền phân phát cho người nghèo để chứa của cải trên trời, rồi theo làm môn đệ Ta.”
- 1 Ti-mô-thê 6:18 - Hãy khuyên họ làm điều lành, chuyên lo việc từ thiện, mở lòng rộng rãi và sẵn sàng cứu trợ,
- 1 Giăng 3:17 - Nếu một tín hữu có của cải sung túc, thấy anh chị em mình thiếu thốn mà không chịu giúp đỡ, làm sao có thể gọi là người có tình thương của Đức Chúa Trời?
- Y-sai 58:7 - Chia sẻ thức ăn với người đói, đem người nghèo không nơi nương tựa về nhà mình, chu cấp quần áo cho những người rách rưới, và không lảng tránh khi người bà con cần giúp đỡ.’ ”
- Y-sai 58:8 - “Lúc ấy, sự cứu rỗi ngươi sẽ đến như hừng đông, ngươi sẽ được chữa lành lập tức. Sự công chính ngươi sẽ đi trước ngươi, vinh quang Chúa sẽ bảo vệ sau lưng ngươi.
- Y-sai 58:9 - Lúc ấy, ngươi cầu xin, Chúa Hằng Hữu sẽ trả lời. Chúa liền đáp ứng: ‘Có Ta đây!’ Hãy ngừng áp bức người cô thế. Đừng đặt điều vu cáo, không rỉ tai nói xấu, nói hành!
- Y-sai 58:10 - Tận tâm cứu người đói, và an ủi những tâm hồn đau thương. Khi ấy ánh sáng ngươi sẽ chiếu rực giữa tối tăm, sự tối tăm chung quanh ngươi sẽ chiếu sáng như buổi trưa.
- Y-sai 58:11 - Chúa Hằng Hữu sẽ dìu dắt ngươi mãi mãi, cho linh hồn ngươi sung mãn giữa mùa khô hạn, và phục hồi năng lực ngươi. Ngươi sẽ như vườn năng tưới, như suối nước không bao giờ khô cạn.