逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - cậu phải đi làm công cho người bản xứ. Họ sai cậu ra đồng chăn heo.
- 新标点和合本 - 于是去投靠那地方的一个人;那人打发他到田里去放猪。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 于是他去投靠当地的一个居民,那人打发他到田里去放猪。
- 和合本2010(神版-简体) - 于是他去投靠当地的一个居民,那人打发他到田里去放猪。
- 当代译本 - 只好投靠一个当地人。那人派他到田里去放猪,
- 圣经新译本 - 于是他去投靠当地的一个居民。那人打发他到田里去放猪,
- 中文标准译本 - 于是他去投靠当地的一个居民,那人打发他到自己的田里去放猪。
- 现代标点和合本 - 于是去投靠那地方的一个人,那人打发他到田里去放猪。
- 和合本(拼音版) - 于是去投靠那地方的一个人,那人打发他到田里去放猪。
- New International Version - So he went and hired himself out to a citizen of that country, who sent him to his fields to feed pigs.
- New International Reader's Version - He went to work for someone who lived in that country. That person sent the son to the fields to feed the pigs.
- English Standard Version - So he went and hired himself out to one of the citizens of that country, who sent him into his fields to feed pigs.
- New Living Translation - He persuaded a local farmer to hire him, and the man sent him into his fields to feed the pigs.
- Christian Standard Bible - Then he went to work for one of the citizens of that country, who sent him into his fields to feed pigs.
- New American Standard Bible - So he went and hired himself out to one of the citizens of that country, and he sent him into his fields to feed pigs.
- New King James Version - Then he went and joined himself to a citizen of that country, and he sent him into his fields to feed swine.
- Amplified Bible - So he went and forced himself on one of the citizens of that country, who sent him into his fields to feed pigs.
- American Standard Version - And he went and joined himself to one of the citizens of that country; and he sent him into his fields to feed swine.
- King James Version - And he went and joined himself to a citizen of that country; and he sent him into his fields to feed swine.
- New English Translation - So he went and worked for one of the citizens of that country, who sent him to his fields to feed pigs.
- World English Bible - He went and joined himself to one of the citizens of that country, and he sent him into his fields to feed pigs.
- 新標點和合本 - 於是去投靠那地方的一個人;那人打發他到田裏去放豬。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 於是他去投靠當地的一個居民,那人打發他到田裏去放豬。
- 和合本2010(神版-繁體) - 於是他去投靠當地的一個居民,那人打發他到田裏去放豬。
- 當代譯本 - 只好投靠一個當地人。那人派他到田裡去放豬,
- 聖經新譯本 - 於是他去投靠當地的一個居民。那人打發他到田裡去放豬,
- 呂振中譯本 - 於是他去投靠那地區的一個公民;那人打發他到田地裏去餵豬。
- 中文標準譯本 - 於是他去投靠當地的一個居民,那人打發他到自己的田裡去放豬。
- 現代標點和合本 - 於是去投靠那地方的一個人,那人打發他到田裡去放豬。
- 文理和合譯本 - 遂投其地一民、遣之於田牧豕、
- 文理委辦譯本 - 遂投其地一民、遣之於田牧豕、無人餉之、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 遂往投其地一民家、遣之於田牧豕、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 乃往投一土人、奉遣牧豕於田。
- Nueva Versión Internacional - Así que fue y consiguió empleo con un ciudadano de aquel país, quien lo mandó a sus campos a cuidar cerdos.
- 현대인의 성경 - 그는 하는 수 없이 그 나라의 어떤 시민에게 가서 몸붙여 살게 되었는데 주인이 그를 들로 보내 돼지를 치게 하였다.
- Новый Русский Перевод - Тогда он пошел и нанялся к одному из жителей той страны, а тот послал его на свои поля пасти свиней.
- Восточный перевод - Тогда он пошёл и нанялся к одному из жителей той страны, а тот послал его на свои поля пасти свиней.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Тогда он пошёл и нанялся к одному из жителей той страны, а тот послал его на свои поля пасти свиней.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Тогда он пошёл и нанялся к одному из жителей той страны, а тот послал его на свои поля пасти свиней.
- La Bible du Semeur 2015 - Alors il alla se faire embaucher par l’un des propriétaires de la contrée. Celui-ci l’envoya dans les champs garder les porcs .
- リビングバイブル - それで彼は、その国のある人のもとで、畑で豚を飼う仕事をもらいました。
- Nestle Aland 28 - καὶ πορευθεὶς ἐκολλήθη ἑνὶ τῶν πολιτῶν τῆς χώρας ἐκείνης, καὶ ἔπεμψεν αὐτὸν εἰς τοὺς ἀγροὺς αὐτοῦ βόσκειν χοίρους,
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ πορευθεὶς, ἐκολλήθη ἑνὶ τῶν πολιτῶν τῆς χώρας ἐκείνης, καὶ ἔπεμψεν αὐτὸν εἰς τοὺς ἀγροὺς αὐτοῦ βόσκειν χοίρους.
- Nova Versão Internacional - Por isso foi empregar-se com um dos cidadãos daquela região, que o mandou para o seu campo a fim de cuidar de porcos.
- Hoffnung für alle - In seiner Verzweiflung bettelte er so lange bei einem Bauern, bis der ihn zum Schweinehüten auf die Felder schickte.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดังนั้นเขาจึงไปรับจ้างชาวเมืองคนหนึ่ง และคนนั้นใช้เขาออกไปเลี้ยงหมูในทุ่งนา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จึงได้ไปรับจ้างเลี้ยงหมูในทุ่งให้คนหนึ่งที่เป็นชาวเมืองนั้น
交叉引用
- Giê-rê-mi 5:3 - Lạy Chúa Hằng Hữu, mắt Chúa lưu ý đến người chân thật. Chúa đánh phạt dân Ngài mà họ chẳng quan tâm. Chúa tàn hại họ mà họ không chịu sửa đổi. Họ tự làm cho mặt mình cứng hơn đá tảng; họ vẫn ngoan cố không chịu quay về.
- Ê-phê-sô 5:11 - Đừng dự vào những việc không xứng đáng trong bóng tối, nhưng hãy phơi bày ra ánh sáng.
- Ê-phê-sô 5:12 - Những việc làm trong bóng tối, nói đến cũng thấy xấu hổ rồi.
- Ê-xê-chi-ên 16:63 - Như vậy, ngươi sẽ nhớ tội lỗi ngươi và hổ thẹn ngậm miệng khi Ta tha thứ mọi điều ngươi đã làm. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, phán vậy!”
- 2 Sử Ký 28:22 - Trong cảnh hoạn nạn, Vua A-cha vẫn tiếp tục phạm tội cùng Chúa Hằng Hữu.
- Xuất Ai Cập 10:3 - Vậy Môi-se và A-rôn đi gặp Pha-ra-ôn, nói: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của người Hê-bơ-rơ, hỏi: Bao giờ ngươi mới chịu khuất phục Ta? Ngươi nên để cho dân Ta đi phụng thờ Ta.
- Giê-rê-mi 8:4 - “Giê-rê-mi, hãy rao truyền cho dân chúng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Khi người ta vấp ngã, chẳng lẽ họ không đứng dậy sao? Khi biết mình đi sai đường, họ không quay lại sao?
- Giê-rê-mi 8:5 - Nhưng tại sao dân này cứ tiếp tục đi sâu vào con đường sai lạc? Tại sao người Giê-ru-sa-lem không chịu trở lại?
- Giê-rê-mi 8:6 - Ta nghe chúng chuyện trò với nhau, nhưng chẳng nghe một lời chân thật. Không một ai hối lỗi vì đã làm điều sai sao? Có ai nói rằng: “Tôi đã làm một việc thật khủng khiếp” không? Không! Tất cả đều vội vàng tiến nhanh trên con đường tội ác như đàn ngựa chạy ra mặt trận!
- Khải Huyền 2:21 - Ta đã cho nó thì giờ ăn năn, nhưng nó không chịu từ bỏ tội gian dâm.
- Khải Huyền 2:22 - Vậy, Ta sẽ khiến nó chịu đau đớn kinh khiếp trên giường bệnh, cũng như những người gian dâm với nó, trừ khi chúng nó ăn năn.
- Rô-ma 1:24 - Vì thế, Đức Chúa Trời để mặc họ theo dục vọng, sa đắm vào sắc dục, làm ô nhục thân thể của nhau.
- Rô-ma 1:25 - Họ tráo đổi chân lý của Đức Chúa Trời bằng chuyện giả dối và thờ phượng tạo vật thay cho Tạo Hóa, là Đấng đáng được tôn thờ muôn đời! A-men.
- Rô-ma 1:26 - Do đó, Đức Chúa Trời để mặc họ theo dục tình ô nhục. Đàn bà bỏ cách luyến ái tự nhiên để theo lối phản tự nhiên.
- Ê-phê-sô 4:17 - Nhân danh Chúa, tôi khuyên anh chị em điều này: Đừng sống như người chưa được cứu. Vì tâm trí họ hư hoại,
- Ê-phê-sô 4:18 - lòng họ vô cùng đen tối, xa cách hẳn sự sống của Đức Chúa Trời, trí tuệ họ đóng kín, không thể nhận biết Ngài.
- Ê-phê-sô 4:19 - Họ mất cả lương tri, không còn biết phải quấy, buông mình theo lối sống tội lỗi dơ bẩn, mê mải không thôi.
- Lu-ca 8:32 - Trên sườn núi có bầy heo đông đang ăn, bọn quỷ xin Chúa cho chúng nhập vào bầy heo. Vậy Chúa Giê-xu cho phép.
- Lu-ca 8:33 - Chúng liền ra khỏi người bị ám, nhập vào bầy heo. Bầy heo đua nhau lao đầu qua bờ đá rơi xuống biển, chết chìm tất cả.
- Lu-ca 8:34 - Bọn chăn heo liền chạy vào thành phố và thôn xóm gần đó báo tin.
- Lu-ca 15:13 - Ít ngày sau, cậu thu hết của cải mình, lên đường đến xứ xa lạ, ở đó chỉ ăn chơi, phung phí hết tiền bạc.
- Y-sai 1:9 - Nếu Chúa Hằng Hữu Vạn Quân không chừa lại một ít người trong chúng ta, chắc chúng ta đã bị quét sạch như Sô-đôm, bị tiêu diệt như Gô-mô-rơ.
- Y-sai 1:10 - Hãy lắng nghe lời Chúa Hằng Hữu, hỡi những người lãnh đạo “Sô-đôm.” Hãy lắng nghe luật của Đức Chúa Trời chúng ta, hỡi những người “Gô-mô-rơ.”
- Y-sai 1:11 - Chúa Hằng Hữu phán: “Muôn vàn tế lễ của các ngươi có nghĩa gì với Ta? Ta chán các tế lễ thiêu bằng dê đực, mỡ thú vật mập, Ta không vui về máu của bò đực, chiên con, và dê đực.
- Y-sai 1:12 - Trong ngày ra mắt Ta, ai đòi hỏi các ngươi thứ này khi các ngươi chà đạp hành lang Ta?
- Y-sai 1:13 - Đừng dâng tế lễ vô nghĩa cho Ta nữa; mùi hương của lễ vật làm Ta ghê tởm! Cũng như ngày trăng mới, và ngày Sa-bát cùng những ngày đặc biệt để kiêng ăn— tất cả đều đầy tội lỗi và giả dối. Ta không chịu các ngươi cứ phạm tội rồi lại tổ chức lễ lạc.
- Ê-xê-chi-ên 16:52 - Ngươi thật nhục nhã! Ngươi phạm quá nhiều tội ác, nên so với ngươi, chị ngươi còn công chính hơn, đạo đức hơn.
- Giê-rê-mi 31:18 - Ta đã nghe tiếng than khóc của Ép-ra-im: ‘Chúa đã sửa phạt con nghiêm khắc, như bò đực cần tập mang ách. Xin cho con quay về với Chúa và xin phục hồi con, vì chỉ có Chúa là Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của con.
- Giê-rê-mi 31:19 - Con đã lìa bỏ Đức Chúa Trời, nhưng rồi con đã ăn năn. Con đã tự đánh vì sự ngu dại của mình! Con hết sức xấu hổ vì những điều mình làm trong thời niên thiếu.’
- 1 Cô-rinh-tô 6:9 - Anh chị em không biết người gian ác chẳng được vào Vương Quốc của Đức Chúa Trời sao? Đừng tự lừa dối mình. Những người gian dâm, thờ thần tượng, ngoại tình, tình dục đồng giới,
- 1 Cô-rinh-tô 6:10 - hoặc người trộm cắp, tham lam, nghiện rượu, chửi rủa, bóc lột, không bao giờ được vào Vương Quốc của Đức Chúa Trời.
- 1 Cô-rinh-tô 6:11 - Trước kia, trong anh chị em có người sống như thế. Nhưng anh chị em đã được rửa sạch tội lỗi, được thánh hóa và kể là công chính nhờ Danh Chúa Cứu Thế Giê-xu và Thánh Linh của Đức Chúa Trời chúng ta.
- Rô-ma 6:22 - Nhưng ngày nay anh chị em được giải thoát khỏi tội lỗi, để “làm nô lệ” cho Đức Chúa Trời, kết quả là được thánh hóa, và cuối cùng được sống vĩnh cửu.
- Y-sai 57:17 - Ta đã từng nổi giận, đánh phạt những người tham lam. Ta ẩn mặt khỏi chúng nhưng chúng vẫn tiếp tục cứng đầu trong tội lỗi mình.
- Cô-lô-se 3:5 - Anh chị em hãy tiêu diệt những thói quen trần tục như gian dâm, ô uế, tình dục, ham muốn xấu xa, và tham lam—tham lam là thờ thần tượng.
- Cô-lô-se 3:6 - Làm những việc xấu xa ấy tức là chọc giận Đức Chúa Trời.
- Cô-lô-se 3:7 - Trước kia, khi còn theo nếp sống cũ, anh chị em đã ăn ở như thế.
- Na-hum 3:6 - Ta sẽ ném vật nhơ bẩn trên ngươi, khinh miệt ngươi và khiến ngươi làm trò cười cho thiên hạ.
- Ê-phê-sô 2:2 - Anh chị em theo nếp sống xấu xa của người đời, vâng phục Sa-tan, bạo chúa của đế quốc không gian, hiện đang hoạt động trong lòng người chống nghịch Đức Chúa Trời.
- Ê-phê-sô 2:3 - Tất cả chúng ta một thời đã sống sa đọa như thế, chiều chuộng ham muốn xác thịt và ý tưởng gian ác của mình. Vì bản tính tội lỗi đó, chúng ta đáng bị Đức Chúa Trời hình phạt như bao nhiêu người khác.
- Ma-la-chi 2:9 - “Cho nên, Ta làm cho các ngươi ra hèn hạ, đáng khinh trước mặt mọi người. Vì các ngươi không theo đường lối Ta, nhưng áp dụng luật lệ cách thiên vị.”
- Y-sai 1:5 - Tại sao các ngươi cứ phạm tội để chịu roi vọt? Các ngươi còn tiếp tục phản loạn mãi sao? Để cho đầu đau đớn, và lòng nát tan.
- Tích 3:3 - Vì trước kia, chúng ta vốn ngu muội, ngang ngược, bị lừa gạt, trở nên nô lệ dục vọng, chơi bời, sống độc ác, ganh tị, đã đáng ghét lại thù ghét lẫn nhau.
- 2 Ti-mô-thê 2:25 - Phải nhu mì sửa dạy người chống nghịch, có lẽ Chúa sẽ dìu dắt họ ăn năn, nhận thức chân lý,
- 2 Ti-mô-thê 2:26 - họ sẽ được thức tỉnh, thoát khỏi cạm bẫy của quỷ vương, vì họ bị bắt giữ để làm theo ý nó.