逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ít ngày sau, cậu thu hết của cải mình, lên đường đến xứ xa lạ, ở đó chỉ ăn chơi, phung phí hết tiền bạc.
- 新标点和合本 - 过了不多几日,小儿子就把他一切所有的都收拾起来,往远方去了。在那里任意放荡,浪费资财。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 过了不多几天,小儿子把他一切所有的都收拾起来,往远方去了。在那里,他任意放荡,浪费钱财。
- 和合本2010(神版-简体) - 过了不多几天,小儿子把他一切所有的都收拾起来,往远方去了。在那里,他任意放荡,浪费钱财。
- 当代译本 - “没过几天,小儿子带着他所有的财物出门远游去了。他终日在外花天酒地,挥金如土,
- 圣经新译本 - 过了不多几天,小儿子收拾一切,到远方去了,在那里生活放荡,浪费钱财。
- 中文标准译本 - 没过几天,那小儿子就收拾了一切,往一个遥远的地方去旅行了。他在那里过着放荡的生活,挥霍他的钱财。
- 现代标点和合本 - 过了不多几日,小儿子就把他一切所有的都收拾起来,往远方去了。在那里任意放荡,浪费资财。
- 和合本(拼音版) - 过了不多几日,小儿子就把他一切所有的都收拾起来,往远方去了。在那里任意放荡,浪费资财。
- New International Version - “Not long after that, the younger son got together all he had, set off for a distant country and there squandered his wealth in wild living.
- New International Reader's Version - “Not long after that, the younger son packed up all he had. Then he left for a country far away. There he wasted his money on wild living.
- English Standard Version - Not many days later, the younger son gathered all he had and took a journey into a far country, and there he squandered his property in reckless living.
- New Living Translation - “A few days later this younger son packed all his belongings and moved to a distant land, and there he wasted all his money in wild living.
- Christian Standard Bible - Not many days later, the younger son gathered together all he had and traveled to a distant country, where he squandered his estate in foolish living.
- New American Standard Bible - And not many days later, the younger son gathered everything together and went on a journey to a distant country, and there he squandered his estate in wild living.
- New King James Version - And not many days after, the younger son gathered all together, journeyed to a far country, and there wasted his possessions with prodigal living.
- Amplified Bible - A few days later, the younger son gathered together everything [that he had] and traveled to a distant country, and there he wasted his fortune in reckless and immoral living.
- American Standard Version - And not many days after, the younger son gathered all together and took his journey into a far country; and there he wasted his substance with riotous living.
- King James Version - And not many days after the younger son gathered all together, and took his journey into a far country, and there wasted his substance with riotous living.
- New English Translation - After a few days, the younger son gathered together all he had and left on a journey to a distant country, and there he squandered his wealth with a wild lifestyle.
- World English Bible - Not many days after, the younger son gathered all of this together and traveled into a far country. There he wasted his property with riotous living.
- 新標點和合本 - 過了不多幾日,小兒子就把他一切所有的都收拾起來,往遠方去了。在那裏任意放蕩,浪費資財。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 過了不多幾天,小兒子把他一切所有的都收拾起來,往遠方去了。在那裏,他任意放蕩,浪費錢財。
- 和合本2010(神版-繁體) - 過了不多幾天,小兒子把他一切所有的都收拾起來,往遠方去了。在那裏,他任意放蕩,浪費錢財。
- 當代譯本 - 「沒過幾天,小兒子帶著他所有的財物出門遠遊去了。他終日在外花天酒地,揮金如土,
- 聖經新譯本 - 過了不多幾天,小兒子收拾一切,到遠方去了,在那裡生活放蕩,浪費錢財。
- 呂振中譯本 - 過了不多幾日,那小兒子就收集一切,出外往遼遠地區去了;在那裏揮霍資產,浪費地生活。
- 中文標準譯本 - 沒過幾天,那小兒子就收拾了一切,往一個遙遠的地方去旅行了。他在那裡過著放蕩的生活,揮霍他的錢財。
- 現代標點和合本 - 過了不多幾日,小兒子就把他一切所有的都收拾起來,往遠方去了。在那裡任意放蕩,浪費資財。
- 文理和合譯本 - 未幾、季子盡挾所有遠遊異地、在彼放恣、浪費其業、
- 文理委辦譯本 - 未幾、季子挾貲遠遊異地、在彼無度、蕩費其業、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 不多日、季子盡收所有、往遠地、在彼無度、浪費其業、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 無何、季挾貲離家、遠遊異域、荒淫無度、
- Nueva Versión Internacional - Poco después el hijo menor juntó todo lo que tenía y se fue a un país lejano; allí vivió desenfrenadamente y derrochó su herencia.
- 현대인의 성경 - 며칠 후 작은 아들은 자기 재산을 다 정리하여 먼 나라로 가서 방탕한 생활을 하다가 재산을 모두 날려 버렸다.
- Новый Русский Перевод - Через несколько дней младший сын собрал все, что у него было, и отправился в далекую страну. Там он растратил все свои средства, ведя распутную жизнь.
- Восточный перевод - Через несколько дней младший сын собрал всё, что у него было, и отправился в далёкую страну. Там он растратил все свои средства, ведя распутную жизнь.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Через несколько дней младший сын собрал всё, что у него было, и отправился в далёкую страну. Там он растратил все свои средства, ведя распутную жизнь.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Через несколько дней младший сын собрал всё, что у него было, и отправился в далёкую страну. Там он растратил все свои средства, ведя распутную жизнь.
- La Bible du Semeur 2015 - Quelques jours plus tard, le cadet vendit tout ce qu’il avait reçu et s’en alla dans un pays lointain. Là, il gaspilla sa fortune en menant grande vie.
- リビングバイブル - もらう物をもらうと、何日もたたないうちに、弟は荷物をまとめ、遠い国に旅立ちました。そこで放蕩に明け暮れ、財産を使い果たしてしまいました。
- Nestle Aland 28 - καὶ μετ’ οὐ πολλὰς ἡμέρας συναγαγὼν πάντα ὁ νεώτερος υἱὸς ἀπεδήμησεν εἰς χώραν μακρὰν καὶ ἐκεῖ διεσκόρπισεν τὴν οὐσίαν αὐτοῦ ζῶν ἀσώτως.
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ μετ’ οὐ πολλὰς ἡμέρας συναγαγὼν πάντα, ὁ νεώτερος υἱὸς ἀπεδήμησεν εἰς χώραν μακράν, καὶ ἐκεῖ διεσκόρπισεν τὴν οὐσίαν αὐτοῦ, ζῶν ἀσώτως.
- Nova Versão Internacional - “Não muito tempo depois, o filho mais novo reuniu tudo o que tinha e foi para uma região distante; e lá desperdiçou os seus bens vivendo irresponsavelmente.
- Hoffnung für alle - Nur wenige Tage später machte der jüngere Sohn seinen Anteil zu Geld, verließ seinen Vater und reiste ins Ausland. Dort leistete er sich, was immer er wollte. Er verschleuderte sein Geld,
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “ต่อมาไม่นาน บุตรชายคนเล็กนี้ก็รวบรวมสมบัติทั้งหมดของตนแล้วไปเมืองไกล และผลาญทรัพย์ของตนด้วยการใช้ชีวิตเสเพล
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ไม่นานนัก ลูกคนเล็กก็รวบรวมทรัพย์สมบัติของเขา แล้วออกเดินทางไปต่างแดน ใช้ชีวิตสำมะเลเทเมาและสุรุ่ยสุร่าย
交叉引用
- Ê-phê-sô 2:17 - Chúa Cứu Thế đã đến công bố Phúc Âm hòa bình ấy cho các dân tộc gần xa.
- Ê-phê-sô 2:13 - nhưng bây giờ anh chị em là người của Chúa Cứu Thế Giê-xu. Dù ngày trước cách xa Đức Chúa Trời, ngày nay nhờ máu Chúa Giê-xu, anh chị em được đến gần Đức Chúa Trời.
- 2 Phi-e-rơ 2:13 - Tội lỗi họ đem lại kết cuộc thảm khốc, vì ngày này qua tháng khác họ mê mải ăn chơi. Họ là một mối nhục và vết nhơ cho anh chị em. Họ lừa gạt anh chị em, một mặt sống trong tội lỗi nhơ nhuốc, một mặt chễm chệ ngồi dự bữa tiệc yêu thương của anh chị em, ra vẻ con người thật thà.
- Châm Ngôn 18:9 - Làm việc mà cứ biếng nhác, là anh em của người phá hoại.
- Giê-rê-mi 2:17 - Ngươi đã rước lấy tai họa đó vì ngươi lìa bỏ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi, trong khi Ngài dắt ngươi đi trên đường!
- Giê-rê-mi 2:18 - Các ngươi được lợi gì khi liên minh với Ai Cập và kết ước với A-sy-ri? Có gì tốt cho ngươi khi uống nước suối Si-ho hay uống nước Sông Ơ-phơ-rát?
- Giê-rê-mi 2:19 - Sự gian ác ngươi sẽ trừng phạt ngươi. Sự bội đạo ngươi sẽ quở trách ngươi. Ngươi sẽ thấy những hậu quả đắng cay độc hại vì đã lìa bỏ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi và không kính sợ Ngài. Ta, là Chúa, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, đã phán vậy!
- Gióp 21:13 - Chúng sống những ngày giàu sang thịnh vượng, rồi yên lành đi vào âm phủ.
- Gióp 21:14 - Chúng dám nói với Đức Chúa Trời: ‘Xin hãy lìa xa. Chúng tôi chẳng muốn học biết đường lối Chúa!
- Gióp 21:15 - Đấng Toàn Năng là ai mà chúng tôi phải vâng phục? Cầu nguyện cùng Chúa có ích lợi gì đâu?’
- Gióp 22:17 - Chúng nói với Đức Chúa Trời: ‘Hãy bỏ mặc chúng tôi! Đấng Toàn Năng có thể làm gì cho chúng tôi?’
- Gióp 22:18 - Thế mà Chúa vẫn cho nhà chúng đầy vật tốt, vì thế tôi vẫn đứng xa mưu chước của kẻ ác.
- Mi-ca 6:3 - Dân Ta ơi, Ta đã làm gì cho ngươi? Ta đã làm phiền ngươi những gì? Hãy trả lời Ta!
- Châm Ngôn 27:8 - Người lưu lạc xa quê hương, giống như chim lạc bầy bay xa tổ.
- Châm Ngôn 6:26 - Mê kỹ nữ thì sẽ lâm cảnh vong gia bại sản, lấy vợ người thì mất cả hồn linh.
- Châm Ngôn 5:8 - Hãy tránh dâm phụ thật xa! Đừng đến gần cửa nhà nó.
- Châm Ngôn 5:9 - Kẻo con sẽ trao cả thanh danh cho người khác, và năm tuổi con vào tay bọn bạo tàn.
- Châm Ngôn 5:10 - Kẻo người lạ no nê tài sản con, và công lao con làm giàu cho người khác.
- Châm Ngôn 5:11 - Kẻo đến cuối cùng của đời con, con than van rên rỉ khi thịt xương con bị tiêu mòn.
- Châm Ngôn 5:12 - Con sẽ nói: “Sao ta coi khinh sự khuyên răn! Và xem thường sự sửa phạt!
- Châm Ngôn 5:13 - Sao ta không chịu vâng lời thầy? Không lắng tai nghe người dạy dỗ ta?
- Châm Ngôn 5:14 - Hầu như ta bị mọi tai ương, giữa cộng đồng và hội chúng.”
- Giê-rê-mi 2:13 - “Vì dân Ta đã phạm hai tội nặng: Chúng đã bỏ Ta— là nguồn nước sống. Chúng tự đào hồ chứa cho mình, nhưng hồ rạn nứt không thể chứa nước được!”
- A-mốt 6:3 - Các ngươi cố xua đuổi những ý nghĩ về ngày hoạn nạn, nhưng những việc làm của các ngươi lại đem ngày đoán phạt đến gần hơn.
- A-mốt 6:4 - Thật khủng khiếp vì các ngươi nằm dài trên giường ngà và dưới chân dài trên trường kỷ của mình, ăn thịt chiên béo tốt trong bầy và thưởng thức thịt bê chọn lọc trong chuồng.
- A-mốt 6:5 - Các ngươi ngâm nga theo nhịp đàn hạc và làm cho mình nhiều nhạc cụ mới như Đa-vít.
- A-mốt 6:6 - Các ngươi uống rượu bằng tô và xức những loại dầu thơm quý giá. Các ngươi chẳng quan tâm về họa diệt vong của nhà Giô-sép.
- A-mốt 6:7 - Vì thế, các ngươi sẽ là những người đầu tiên bị dẫn đi lưu đày. Thình lình, tất cả cuộc ăn chơi chè chén của các ngươi sẽ chấm dứt.
- 2 Sử Ký 33:1 - Ma-na-se được mười hai tuổi khi lên ngôi và cai trị năm mươi lăm năm tại Giê-ru-sa-lem.
- 2 Sử Ký 33:2 - Vua làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu và bắt chước các thói tục ghê tởm của các dân tộc nên bị Chúa trục xuất trước mắt người Ít-ra-ên.
- 2 Sử Ký 33:3 - Vua xây cất lại các miếu tà thần mà Ê-xê-chia, cha mình đã phá đổ. Vua lập bàn thờ thần Ba-anh, tạc tượng các thần A-sê-ra. Vua cũng thờ lạy và phụng sự các ngôi sao trên trời.
- 2 Sử Ký 33:4 - Vua xây các bàn thờ tà thần ngay trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, là nơi Chúa Hằng Hữu đã phán: “Ta sẽ đặt Danh Ta tại Giê-ru-sa-lem mãi mãi.”
- 2 Sử Ký 33:5 - Vua xây bàn thờ cho tất cả tinh tú trên trời trong hai hành lang Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sử Ký 33:6 - Ma-na-se còn dâng các con trai mình cho tà thần qua ngọn lửa trong thung lũng Bên Hi-nôm. Vua cũng theo quỷ thuật, bói khoa, phù phép, và dùng các đồng cốt và thầy phù thủy. Vua tiếp tục làm đủ thứ tội ác trước mặt Chúa Hằng Hữu để chọc giận Ngài.
- 2 Sử Ký 33:7 - Vua đặt một tượng tà thần mà vua đã tạc vào Đền Thờ Đức Chúa Trời, dù Đức Chúa Trời đã phán bảo Đa-vít và con người là Sa-lô-môn: “Ta sẽ mãi mãi đặt Danh Ta tại Đền Thờ này trong thành Giê-ru-sa-lem mà Ta đã chọn giữa các đại tộc Ít-ra-ên.
- 2 Sử Ký 33:8 - Ta sẽ không trục xuất dân này khỏi đất nước Ta đã ban cho tổ phụ họ, nếu họ cẩn thận tuân hành mọi điều Ta dạy trong luật pháp, các giới răn, và mệnh lệnh do Môi-se truyền lại.”
- 2 Sử Ký 33:9 - Nhưng Ma-na-se lôi kéo toàn dân Giu-đa và Giê-ru-sa-lem phạm tội ác còn ghê tởm hơn các dân tộc mà Chúa Hằng Hữu đã tiêu diệt trước khi người Ít-ra-ên tiến vào vùng đất đó.
- 2 Sử Ký 33:10 - Chúa Hằng Hữu cảnh cáo Ma-na-se và toàn dân nhưng họ không chịu nghe.
- Giê-rê-mi 2:31 - Ôi dân Ta, hãy lắng nghe lời Chúa Hằng Hữu phán dạy! Có phải Ta là hoang mạc trong Ít-ra-ên không? Phải chăng Ta là một vùng đất tối tăm mù mịt? Tại sao dân Ta nói: ‘Chúng tôi được tự do khỏi Đức Chúa Trời! Chúng tôi không cần Chúa nữa!’
- Y-sai 56:12 - Chúng rủ nhau: “Mời đến đây, uống rượu và dự tiệc. Chúng ta cùng nhau say túy lúy. Ngày mai cũng liên hoan như vậy mà còn hơn thế nữa!”
- Châm Ngôn 21:20 - Trong tay người khôn, tài sản còn lại, người dại hễ có là ăn tiêu hết ngay.
- Y-sai 1:4 - Khốn cho một nước tội lỗi— một dân lầm lỗi nặng nề. Họ là dòng dõi gian ác, con cái thối nát, chống bỏ Chúa Hằng Hữu. Họ khinh bỏ Đấng Thánh của Ít-ra-ên và lìa xa đường Chúa.
- Y-sai 30:11 - Hãy quên tất cả sầu khổ này. Hãy rời bỏ con đường chật hẹp. Đừng nói với chúng tôi về ‘Đấng Thánh của Ít-ra-ên’ nữa.”
- Thi Thiên 73:27 - Những ai cách xa Chúa sẽ hư vong, Chúa hủy diệt những người chối bỏ Chúa.
- Thi Thiên 10:4 - Người ác kiêu ngạo không tìm kiếm Đức Chúa Trời. Dường như họ nghĩ Đức Chúa Trời không hiện hữu.
- Thi Thiên 10:5 - Vì đường lối họ thành công luôn. Họ tự cao và luật lệ Chúa quá xa xôi với họ. Họ nhạo cười tất cả kẻ thù.
- Thi Thiên 10:6 - Họ tự nhủ: “Chẳng bao giờ ta bị chao đảo! Hạnh phúc luôn luôn và chẳng gặp tai ương!”
- Y-sai 22:13 - Thế mà các ngươi vẫn nhảy múa và vui đùa; các ngươi mổ bò và giết chiên. Các ngươi ăn thịt và uống rượu thỏa thích. Các ngươi bảo nhau: “Hãy cứ ăn uống vì ngày mai chúng ta sẽ chết!”
- Lu-ca 15:30 - Còn con trai này của cha đã tiêu sạch tiền của cha với bọn điếm đĩ rồi trở về, cha lại làm thịt bò con béo ăn mừng!’
- Rô-ma 13:13 - Phải ăn ở xứng đáng như sinh hoạt giữa ban ngày. Đừng chè chén say sưa, trụy lạc phóng đãng, đừng tranh giành, ganh ghét.
- Rô-ma 13:14 - Hãy để Chúa Cứu Thế Giê-xu bảo bọc anh chị em như áo giáp. Đừng chiều theo các ham muốn của xác thịt.
- 1 Phi-e-rơ 4:3 - Trong quá khứ, anh chị em đã buông mình vào đủ thứ xấu xa của người ngoại đạo, trụy lạc, tham dục, chè chén, say sưa, trác táng, và thờ lạy thần tượng.
- 1 Phi-e-rơ 4:4 - Dĩ nhiên, các bạn cũ vô cùng ngạc nhiên khi thấy anh chị em không còn nhập bọn với họ trong các cuộc ăn chơi trụy lạc, nên cười chê, nhạo báng anh chị em.
- Lu-ca 16:19 - Chúa Giê-xu phán: “Có một người giàu hằng ngày sống xa hoa trên nhung lụa.
- Truyền Đạo 11:9 - Hỡi các bạn trẻ, cứ vui trong tuổi thanh xuân! Hãy hân hoan trong từng giây phút. Hãy làm những gì lòng ao ước; và những gì mắt ưa thích. Nhưng phải nhớ rằng Đức Chúa Trời sẽ phán xét mọi việc các con làm.
- Truyền Đạo 11:10 - Vậy đừng lo âu, và giữ thân thể con khỏe mạnh. Nên nhớ rằng tuổi trẻ và thời xuân xanh là vô nghĩa.
- Lu-ca 16:1 - Chúa Giê-xu kể cho các môn đệ câu chuyện này: “Người nhà giàu kia mướn một viên quản gia. Sau có người tố cáo quản gia phung phí tiền của chủ.
- Châm Ngôn 21:17 - Vui chơi khiến con nghèo nàn; rượu chè xa xỉ không đưa đến giàu có.
- Châm Ngôn 23:19 - Con ơi, hãy lắng nghe và trở nên khôn ngoan: Hãy hướng lòng con vào đường chính đáng.
- Châm Ngôn 23:20 - Chớ kết bạn với người nghiện rượu, hoặc với người ham ăn,
- Châm Ngôn 23:21 - vì tương lai họ khó khăn, cơ hàn, và người mê ngủ sẽ rách rưới tơi bời.
- Châm Ngôn 23:22 - Lắng tai nghe lời khuyên dạy của cha, khi mẹ yếu già, con chớ khinh khi.
- Châm Ngôn 28:7 - Con khôn ngoan tôn trọng luật pháp; đứa kết bạn côn đồ, gây nhục cho cha.
- Châm Ngôn 29:3 - Con khôn ngoan khiến cha vui lòng, người nuôi gái điếm phá hoại gia phong.
- Giê-rê-mi 2:5 - Đây là lời của Chúa Hằng Hữu phán: “Tổ tiên các ngươi thấy Ta đã làm gì sai mà khiến chúng lìa bỏ Ta? Chúng theo những thần hư không, mà làm cho mình chẳng còn giá trị gì.