逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Đến giờ, ông sai đầy tớ đi báo cho tân khách: ‘Tiệc đã dọn, xin mời đến dự.’
- 新标点和合本 - 到了坐席的时候,打发仆人去对所请的人说:‘请来吧!样样都齐备了。’
- 和合本2010(上帝版-简体) - 到了坐席的时候,他打发仆人去对所请的人说:‘请来吧!样样都已齐备了。’
- 和合本2010(神版-简体) - 到了坐席的时候,他打发仆人去对所请的人说:‘请来吧!样样都已齐备了。’
- 当代译本 - 要开席的时候,主人就派奴仆去对客人说,‘一切都准备好了,来赴宴吧!’
- 圣经新译本 - 到了开席的时候,他打发仆人去对所请的人说:‘请来吧!样样都准备好了。’
- 中文标准译本 - 到了宴席的时刻,他派奴仆去对那些被邀请的人说:‘请来吧,一切都已经预备好了!’
- 现代标点和合本 - 到了坐席的时候,打发仆人去对所请的人说:‘请来吧,样样都齐备了。’
- 和合本(拼音版) - 到了坐席的时候,打发仆人去对所请的人说:‘请来吧!样样都齐备了。’
- New International Version - At the time of the banquet he sent his servant to tell those who had been invited, ‘Come, for everything is now ready.’
- New International Reader's Version - Then the day of the banquet arrived. He sent his servant to those who had been invited. The servant told them, ‘Come. Everything is ready now.’
- English Standard Version - And at the time for the banquet he sent his servant to say to those who had been invited, ‘Come, for everything is now ready.’
- New Living Translation - When the banquet was ready, he sent his servant to tell the guests, ‘Come, the banquet is ready.’
- Christian Standard Bible - At the time of the banquet, he sent his servant to tell those who were invited, ‘Come, because everything is now ready.’
- New American Standard Bible - and at the dinner hour he sent his slave to tell those who had been invited, ‘Come, because everything is ready now.’
- New King James Version - and sent his servant at supper time to say to those who were invited, ‘Come, for all things are now ready.’
- Amplified Bible - and at the dinner hour he sent his servant to tell those who had been invited, ‘Come, because everything is ready now.’
- American Standard Version - and he sent forth his servant at supper time to say to them that were bidden, Come; for all things are now ready.
- King James Version - And sent his servant at supper time to say to them that were bidden, Come; for all things are now ready.
- New English Translation - At the time for the banquet he sent his slave to tell those who had been invited, ‘Come, because everything is now ready.’
- World English Bible - He sent out his servant at supper time to tell those who were invited, ‘Come, for everything is ready now.’
- 新標點和合本 - 到了坐席的時候,打發僕人去對所請的人說:『請來吧!樣樣都齊備了。』
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 到了坐席的時候,他打發僕人去對所請的人說:『請來吧!樣樣都已齊備了。』
- 和合本2010(神版-繁體) - 到了坐席的時候,他打發僕人去對所請的人說:『請來吧!樣樣都已齊備了。』
- 當代譯本 - 要開席的時候,主人就派奴僕去對客人說,『一切都準備好了,來赴宴吧!』
- 聖經新譯本 - 到了開席的時候,他打發僕人去對所請的人說:‘請來吧!樣樣都準備好了。’
- 呂振中譯本 - 到了筵席的鐘點,就差遣他的僕人去對被請的人說:「請來吧,已齊備了」。
- 中文標準譯本 - 到了宴席的時刻,他派奴僕去對那些被邀請的人說:『請來吧,一切都已經預備好了!』
- 現代標點和合本 - 到了坐席的時候,打發僕人去對所請的人說:『請來吧,樣樣都齊備了。』
- 文理和合譯本 - 筵時、遣僕告所請者曰、來、百物備矣、
- 文理委辦譯本 - 筵時、遣僕告所請者曰、來、百物備矣、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 宴時、遣僕告被請者曰、來、百物備矣、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 屆時命僕速客曰:「一切皆備、即請命駕。」
- Nueva Versión Internacional - A la hora del banquete mandó a su siervo a decirles a los invitados: “Vengan, porque ya todo está listo”.
- 현대인의 성경 - 잔치 시간이 되어 초대한 사람들에게 종을 보내서 ‘어서 오십시오. 모든 것이 준비되었습니다’ 하고 전하게 하였으나
- Новый Русский Перевод - Когда подошло время пира, он послал своего слугу сказать приглашенным: «Приходите, уже все готово».
- Восточный перевод - Когда подошло время пира, он послал своего раба сказать приглашённым: «Приходите, уже всё готово».
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда подошло время пира, он послал своего раба сказать приглашённым: «Приходите, уже всё готово».
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда подошло время пира, он послал своего раба сказать приглашённым: «Приходите, уже всё готово».
- La Bible du Semeur 2015 - Lorsque le moment du festin arriva, il envoya son serviteur dire aux invités : « Venez maintenant, tout est prêt . »
- リビングバイブル - 準備がすっかり整ったので、召使に、『宴会が始まる時間です』とふれ回らせました。
- Nestle Aland 28 - καὶ ἀπέστειλεν τὸν δοῦλον αὐτοῦ τῇ ὥρᾳ τοῦ δείπνου εἰπεῖν τοῖς κεκλημένοις· ἔρχεσθε, ὅτι ἤδη ἕτοιμά ἐστιν.
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ἀπέστειλεν τὸν δοῦλον αὐτοῦ τῇ ὥρᾳ τοῦ δείπνου εἰπεῖν τοῖς κεκλημένοις, ἔρχεσθε, ὅτι ἤδη ἕτοιμά ἐστιν.
- Nova Versão Internacional - Na hora de começar, enviou seu servo para dizer aos que haviam sido convidados: ‘Venham, pois tudo já está pronto’.
- Hoffnung für alle - Als alles fertig war, schickte er seinen Diener zu den Eingeladenen und ließ ihnen sagen: ›Kommt! Alles ist vorbereitet!‹
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อได้เวลาเริ่มงาน จึงส่งคนรับใช้ไปแจ้งผู้รับเชิญว่า ‘เชิญมาร่วมงานเถิด เพราะบัดนี้ทุกอย่างพร้อมแล้ว’
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อพร้อมก็ส่งคนรับใช้ให้ไปเชิญแขกว่า ‘มาเถิด ทุกสิ่งพร้อมแล้ว’
交叉引用
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:26 - Thưa anh chị em—con cháu Áp-ra-ham và anh chị em Dân Ngoại, là những người có lòng kính sợ Đức Chúa Trời—sứ điệp cứu rỗi đã đến với chúng ta!
- Giăng 7:37 - Ngày cuối trong kỳ lễ là ngày long trọng nhất, Chúa Giê-xu đứng lên, lớn tiếng kêu gọi: “Người nào khát hãy đến với Ta mà uống.
- Ma-thi-ơ 3:1 - Lúc đó, Giăng Báp-tít bắt đầu giảng dạy trong đồng hoang xứ Giu-đê:
- Ma-thi-ơ 3:2 - “Phải ăn năn tội lỗi, trở về với Đức Chúa Trời, vì Nước Thiên Đàng gần đến!”
- Ma-thi-ơ 3:3 - Tiên tri Y-sai đã nói về Giăng: “Người là tiếng gọi nơi đồng hoang: ‘Chuẩn bị đường cho Chúa Hằng Hữu đến! Dọn sạch đường chờ đón Ngài.’”
- Ma-thi-ơ 3:4 - Giăng mặc áo lông lạc đà, thắt dây lưng da, ăn châu chấu và mật ong rừng.
- Ma-thi-ơ 3:5 - Người từ Giê-ru-sa-lem, cả vùng Giu-đê và đồng bằng sông Giô-đan lũ lượt kéo đến nghe Giăng giảng dạy.
- Ma-thi-ơ 3:6 - Khi họ xưng tội, Giăng làm lễ báp-tem cho họ dưới Sông Giô-đan.
- Ma-thi-ơ 3:7 - Nhưng khi thấy nhiều thầy Pha-ri-si và Sa-đu-sê đến xem ông làm báp-tem, Giăng từ khước và quở rằng: “Con cái loài rắn! Làm sao các ông có thể tránh thoát hình phạt của Đức Chúa Trời?
- Ma-thi-ơ 3:8 - Muốn chịu báp-tem, các ông phải có một đời sống mới, chứng tỏ lòng ăn năn trở lại với Đức Chúa Trời.
- Ma-thi-ơ 3:9 - Đừng tưởng mình là dòng dõi Áp-ra-ham thì Đức Chúa Trời sẽ dung tha! Vì Đức Chúa Trời có quyền biến những hòn đá này thành con cháu Áp-ra-ham!
- Ma-thi-ơ 3:10 - Lưỡi búa xét đoán của Đức Chúa Trời đã vung lên! Cây nào không sinh quả tốt sẽ bị Ngài đốn ném vào lửa.”
- Ma-thi-ơ 3:11 - “Tôi dùng nước làm báp-tem cho những người ăn năn tội, nhưng Đấng đến sau tôi sẽ làm báp-tem bằng Thánh Linh và lửa. Người cao quý hơn tôi vô cùng; tôi không xứng đáng hầu hạ Người.
- Ma-thi-ơ 3:12 - Người sẽ sảy lúa thật sạch, đem trữ lúa vào kho và đốt rơm rác trong lò lửa chẳng hề tắt.”
- Lu-ca 10:1 - Sau đó, Chúa chọn thêm bảy mươi hai môn đệ, sai từng đôi đi trước đến các thành phố làng mạc, là những nơi Ngài định viếng thăm.
- Lu-ca 10:2 - Ngài phán bảo họ: “Mùa gặt thật trúng, nhưng thợ gặt còn ít. Các con hãy cầu xin Chủ mùa gặt đưa thêm nhiều thợ gặt vào đồng lúa của Ngài.
- Lu-ca 10:3 - Sửa soạn lên đường! Ta sai các con ra đi như chiên vào giữa bầy muông sói.
- Lu-ca 10:4 - Đừng đem theo tiền bạc, túi bao, hay giày dép. Đừng dừng lại chào hỏi ai dọc đường.
- Lu-ca 10:5 - Khi vào nhà nào, các con cầu phước cho nhà đó.
- Lu-ca 10:6 - Nếu nhà ấy xứng đáng, họ sẽ được phước lành. Nếu không, phước lành sẽ trở về với các con.
- Lu-ca 10:7 - Khi vào thành nào, cứ ở trong một nhà, đừng bỏ nhà này sang nhà khác. Khi người ta mời, các con cứ ăn uống, vì người làm việc xứng đáng được tiếp đãi.
- Lu-ca 10:8 - Nếu thành nào tiếp rước và dọn thức ăn, các con cứ ăn.
- Lu-ca 10:9 - Các con chữa lành người bệnh, và báo cho họ biết: ‘Nước của Đức Chúa Trời gần đến.’
- Lu-ca 10:10 - Nếu thành nào từ chối không tiếp rước, các con phải cảnh cáo:
- Lu-ca 10:11 - ‘Chúng tôi giũ áo ra đi, không còn chịu trách nhiệm về thành này nữa. Nhưng đừng quên Nước của Đức Chúa Trời gần đến!’
- Lu-ca 10:12 - Ta quả quyết, đến ngày phán xét, thành phố gian ác như Sô-đôm còn có thể dung thứ hơn thành ấy.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:38 - Phi-e-rơ đáp: “Anh chị em phải ăn năn tội lỗi và trở về cùng Đức Chúa Trời, mỗi người phải nhân danh Chúa Cứu Thế Giê-xu chịu báp-tem để được tha tội. Rồi anh chị em sẽ nhận được Chúa Thánh Linh.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:39 - Vì Chúa hứa ban Chúa Thánh Linh cho anh chị em và con cháu anh chị em, cho cả Dân Ngoại—tức những người mà Chúa là Đức Chúa Trời chúng ta kêu gọi.”
- Lu-ca 9:1 - Ngày kia, Chúa Giê-xu gọi mười hai sứ đồ, ban cho mỗi người quyền năng đuổi quỷ và chữa bệnh.
- Lu-ca 9:2 - Rồi Ngài sai họ đi công bố Phúc Âm Nước của Đức Chúa Trời và chữa lành người bệnh.
- Lu-ca 9:3 - Ngài phán dặn họ: “Đừng mang theo hành trang, không gậy, không bao, không lương thực tiền bạc, cũng không đem thêm áo choàng.
- Lu-ca 9:4 - Vào làng nào, các con cứ ở luôn một nhà cho đến khi qua làng khác.
- Lu-ca 9:5 - Nếu làng nào không tiếp rước các con, cứ giũ áo ra đi để chứng tỏ không còn trách nhiệm gì về số phận của họ.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 3:24 - “Thật thế, tất cả nhà tiên tri từ Sa-mu-ên về sau đều báo trước những việc ngày nay.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 3:25 - Anh chị em là con cháu các nhà tiên tri và là người thừa hưởng giao ước Đức Chúa Trời đã lập với tổ tiên ta. Đức Chúa Trời đã hứa với Áp-ra-ham: ‘Nhờ hậu tự của con, cả nhân loại sẽ hưởng hạnh phước.’
- Công Vụ Các Sứ Đồ 3:26 - Vậy Đức Chúa Trời đã tấn phong Đầy Tớ Ngài và sai Người đem hạnh phước cho anh chị em trước hết, dìu dắt mỗi người rời bỏ con đường tội lỗi.”
- Lu-ca 3:4 - Theo lời Tiên tri Y-sai nói về Giăng: “Người là tiếng gọi nơi hoang dã: ‘Phải dọn đường cho Chúa! Ngay thật mở lòng chờ đón Ngài!
- Lu-ca 3:5 - Hãy lấp đầy các thung lũng, và san phẳng các núi đồi. Hãy làm cho thẳng những khúc quanh co, và san cho bằng những chỗ gồ ghề.
- Lu-ca 3:6 - Và nhân loại sẽ thấy sự cứu chuộc từ Đức Chúa Trời.’”
- Ma-thi-ơ 11:27 - Cha Ta đã giao hết mọi việc cho Ta. Chỉ một mình Cha biết Con, cũng chỉ một mình Con—và những người được Con tiết lộ—biết Cha mà thôi.”
- Ma-thi-ơ 11:28 - Rồi Chúa Giê-xu phán: “Hãy đến với Ta, những ai đang nhọc mệt và nặng gánh ưu tư, Ta sẽ cho các con được nghỉ ngơi.
- Ma-thi-ơ 11:29 - Ta có lòng khiêm tốn, dịu dàng; hãy mang ách với Ta và học theo Ta, các con sẽ được an nghỉ trong tâm hồn.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:38 - Vậy thưa anh chị em, chúng tôi ở đây để công bố rằng nhờ Chúa Giê-xu, chúng ta được ơn tha tội của Đức Chúa Trời:
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:39 - Ai tin Chúa Cứu Thế đều được Đức Chúa Trời thừa nhận là người công chính. Đó là điều mà luật pháp Môi-se không bao giờ làm được.
- Ma-thi-ơ 10:1 - Chúa Giê-xu gọi mười hai sứ đồ đến gần, cho họ quyền năng đuổi quỷ và chữa bệnh.
- Ma-thi-ơ 10:2 - Đây là tên mười hai sứ đồ: Đầu tiên là Si-môn (còn gọi là Phi-e-rơ), Kế đến là Anh-rê (em Si-môn), Gia-cơ (con Xê-bê-đê), Giăng (em Gia-cơ),
- Ma-thi-ơ 10:3 - Phi-líp, Ba-thê-lê-my, Thô-ma, Ma-thi-ơ (người thu thuế), Gia-cơ (con An-phê), Tha-đê,
- Ma-thi-ơ 10:4 - Si-môn (đảng viên Xê-lốt), Giu-đa Ích-ca-ri-ốt (người phản Chúa sau này).
- Ma-thi-ơ 22:3 - Vua cho người nhắc nhở tân khách đã được mời đến dự tiệc, nhưng họ đều từ chối!
- Ma-thi-ơ 22:4 - Vua lại sai người khác giục giã: ‘Tiệc đã dọn sẵn. Bò và thú béo đã nấu xong. Mời tân khách đến dự!’
- Châm Ngôn 9:1 - Khôn ngoan xây cất nhà mình; chạm bảy cột trụ.
- Châm Ngôn 9:2 - Giết chiên bò, pha rượu nho, chuẩn bị dọn tiệc lớn.
- Châm Ngôn 9:3 - Khôn ngoan sai tớ gái mời mọi người đến dự. Từ các nơi cao của thành, sự khôn ngoan kêu gọi.
- Châm Ngôn 9:4 - “Hãy đến cùng ta,” khôn ngoan mời người đơn sơ. Và nhắn với người ngu muội rằng:
- Châm Ngôn 9:5 - “Cứ đến ăn bánh, và uống rượu ta pha.