逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Dân tộc chúng con phải van xin Ai Cập và A-sy-ri viện trợ mới có thức ăn để sống.
- 新标点和合本 - 我们投降埃及人和亚述人, 为要得粮吃饱。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我们束手投降埃及和亚述, 为要得粮吃饱。
- 和合本2010(神版-简体) - 我们束手投降埃及和亚述, 为要得粮吃饱。
- 当代译本 - 为了得到食物, 我们向埃及、亚述卑躬屈膝。
- 圣经新译本 - 我们臣服埃及和亚述,为要得着粮食充饥。
- 中文标准译本 - 我们向埃及和亚述屈服 , 为要得以饱食。
- 现代标点和合本 - 我们投降埃及人和亚述人, 为要得粮吃饱。
- 和合本(拼音版) - 我们投降埃及人和亚述人, 为要得粮吃饱。
- New International Version - We submitted to Egypt and Assyria to get enough bread.
- New International Reader's Version - We put ourselves under the control of Egypt and Assyria just to get enough bread.
- English Standard Version - We have given the hand to Egypt, and to Assyria, to get bread enough.
- New Living Translation - We submitted to Egypt and Assyria to get enough food to survive.
- Christian Standard Bible - We made a treaty with Egypt and with Assyria, to get enough food.
- New American Standard Bible - We have submitted to Egypt and Assyria to get enough bread.
- New King James Version - We have given our hand to the Egyptians And the Assyrians, to be satisfied with bread.
- Amplified Bible - We have given the hand [as a pledge of fidelity and submission] to Egypt and Assyria to get enough bread.
- American Standard Version - We have given the hand to the Egyptians, And to the Assyrians, to be satisfied with bread.
- King James Version - We have given the hand to the Egyptians, and to the Assyrians, to be satisfied with bread.
- New English Translation - We have submitted to Egypt and Assyria in order to buy food to eat.
- World English Bible - We have given our hands to the Egyptians, and to the Assyrians, to be satisfied with bread.
- 新標點和合本 - 我們投降埃及人和亞述人, 為要得糧吃飽。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我們束手投降埃及和亞述, 為要得糧吃飽。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我們束手投降埃及和亞述, 為要得糧吃飽。
- 當代譯本 - 為了得到食物, 我們向埃及、亞述卑躬屈膝。
- 聖經新譯本 - 我們臣服埃及和亞述,為要得著糧食充飢。
- 呂振中譯本 - 我們授手投降於 埃及 和 亞述 ,為要得糧喫飽。
- 中文標準譯本 - 我們向埃及和亞述屈服 , 為要得以飽食。
- 現代標點和合本 - 我們投降埃及人和亞述人, 為要得糧吃飽。
- 文理和合譯本 - 我與埃及人亞述人握手、為得糧以果腹兮、
- 文理委辦譯本 - 予與埃及、亞述夙有盟約、望得果腹兮。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我向 伊及、 向 亞述 伸手、望得食以充饑、
- Nueva Versión Internacional - Entramos en tratos con Egipto y con Asiria para conseguir alimentos.
- 현대인의 성경 - 우리는 먹을 것을 충분히 얻기 위해 이집트와 앗시리아에게 굴복하였습니다.
- Новый Русский Перевод - Мы протягивали руку к Египту и Ассирии, чтобы насытиться хлебом.
- Восточный перевод - Мы протягивали руку к Египту и Ассирии, прося у них хлеба.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Мы протягивали руку к Египту и Ассирии, прося у них хлеба.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Мы протягивали руку к Египту и Ассирии, прося у них хлеба.
- La Bible du Semeur 2015 - Nous tendons les mains vers l’Egypte, vers l’Assyrie, ╵pour avoir à manger.
- リビングバイブル - パンを得るために、 エジプトやアッシリヤに頭を下げます。
- Nova Versão Internacional - Submetemo-nos ao Egito e à Assíria para conseguir pão.
- Hoffnung für alle - Wir unterwarfen uns den Ägyptern und Assyrern, um genug Brot zu essen zu haben.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพระองค์ทั้งหลายยอมจับมือกับอียิปต์และอัสซีเรีย เพื่อให้มีอาหารพอกิน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวกเรายอมก้มต่ออียิปต์และอัสซีเรีย ก็เพื่อให้ได้อาหารเพียงพอจากพวกเขา
交叉引用
- Giê-rê-mi 2:36 - Đầu tiên chỗ này, rồi đến chỗ kia— ngươi đổi từ đồng minh này đến đồng minh khác để cầu xin sự giúp đỡ. Nhưng bạn mới của ngươi tại Ai Cập cũng sẽ làm ngươi thất vọng, như A-sy-ri đã làm trước kia.
- Ê-xê-chi-ên 17:18 - Vì vua Ít-ra-ên đã phản ước bội thề, đã cam kết rồi phản bội, nên sẽ không thoát nạn.
- Giê-rê-mi 2:18 - Các ngươi được lợi gì khi liên minh với Ai Cập và kết ước với A-sy-ri? Có gì tốt cho ngươi khi uống nước suối Si-ho hay uống nước Sông Ơ-phơ-rát?
- Ô-sê 7:11 - Người Ít-ra-ên khờ dại như bồ câu mất trí, khi cầu cứu Ai Cập, rồi bay tìm A-sy-ri giúp đỡ.
- Ô-sê 5:13 - Khi Ép-ra-im và Giu-đa thấy mình bệnh thế nào, Ép-ra-im chạy đi cầu cứu A-sy-ri— một vị vua uy quyền tại đó— nhưng vua không thể cứu giúp hay chữa trị cho chúng.
- Y-sai 31:1 - Khốn cho những người tìm sự giúp đỡ của Ai Cập, tin vào những ngựa chiến, đoàn chiến xa đông đảo, và dựa vào đội kỵ binh hùng mạnh, nhưng không tìm cầu Chúa Hằng Hữu, Đấng Thánh của Ít-ra-ên!
- Y-sai 31:2 - Trong sự khôn ngoan của Ngài, Chúa Hằng Hữu sẽ giáng thảm họa; Ngài sẽ không đổi ý. Chúa sẽ vùng lên chống nghịch những người làm ác và những kẻ toa rập với chúng.
- Y-sai 31:3 - Vì quân Ai Cập cũng chỉ là con người, không phải là Đức Chúa Trời! Ngựa chiến của chúng chỉ là xương thịt, không phải thần thánh! Khi Chúa Hằng Hữu đưa tay ra nghịch lại chúng, bọn viện quân sẽ trượt chân, và bọn cầu viện sẽ té ngã. Tất cả sẽ ngã nhào và chết chung với nhau.
- Y-sai 30:1 - Chúa Hằng Hữu phán: “Khốn cho con cái bội nghịch của Ta. Các ngươi thực hiện các kế hoạch không theo ý Ta. Các ngươi kết liên minh không do Thần Linh Ta, nên càng chất thêm tội ác cho các ngươi.
- Y-sai 30:2 - Vì không hỏi ý Ta, mà các ngươi đã đi xuống Ai Cập nhờ giúp đỡ. Các ngươi đặt lòng tin vào sự bảo vệ của Pha-ra-ôn. Các ngươi ẩn núp dưới bóng của vua ấy.
- Y-sai 30:3 - Nhưng bởi tin cậy Pha-ra-ôn, các ngươi sẽ bị sỉ nhục, và bởi nương tựa vào hắn, các ngươi sẽ bị ruồng bỏ.
- Y-sai 30:4 - Cho dù quyền lực hắn bao trùm tận Xô-an và các quan tướng của hắn đã vào tận Kha-nét,
- Y-sai 30:5 - tất cả những ai tin cậy hắn sẽ bị xấu hổ. Hắn sẽ không bảo vệ các ngươi. Nhưng sẽ ruồng bỏ các ngươi.”
- Y-sai 30:6 - Đây là lời tiên tri về loài thú tại Nê-ghép: Từng đoàn người di chuyển chậm chạp băng qua hoang mạc khủng khiếp đến Ai Cập— lưng lừa chất đầy của cải và lạc đà chở đầy châu báu— tất cả dùng để trả công cho sự che chở của Ai Cập. Họ băng qua hoang mạc, nơi có nhiều sư tử đực và sư tử cái, rắn lục và rắn lửa sinh sống. Nhưng Ai Cập sẽ chẳng đem lợi gì cho ngươi.
- 2 Các Vua 10:15 - Rời nơi ấy ra đi, ông gặp Giô-na-đáp, con của Rê-cáp. Thấy người này ra đón, Giê-hu chào hỏi và nói: “Ông có chân thành với tôi như tôi chân thành với ông không?” Giô-na-đáp trả lời: “Chân thành.” Giê-hu bảo: “Nếu thế, ông đưa tay ra. Giê-hu nắm lấy, kéo ông lên xe ngồi với mình,
- Y-sai 57:9 - Các ngươi dâng dầu ô-liu cho thần Mô-lóc cùng nhiều loại hương thơm. Các ngươi cất công đi tìm kiếm rất xa, vào đến tận âm phủ, để tìm các thần mới về thờ.
- Giê-rê-mi 44:12 - Ta sẽ đoán phạt dân sót lại của Giu-đa—những người đã ngoan cố vào nước Ai Cập tị nạn—Ta sẽ thiêu đốt chúng. Chúng sẽ bị tiêu diệt trên đất Ai Cập, bị giết bởi chiến tranh và đói kém. Tất cả sẽ chết, từ trẻ con đến người già cả. Người Giu-đa sẽ bị chửi mắng, ghê tởm, nguyền rủa, và nhục mạ.
- Giê-rê-mi 44:13 - Ta sẽ hình phạt chúng trong Ai Cập, như Ta đã hình phạt chúng trong Giê-ru-sa-lem bằng chiến tranh, đói kém, và dịch bệnh.
- Giê-rê-mi 44:14 - Cả dân sót lại của Giu-đa đã xuống định cư tại Ai Cập không còn hy vọng trở về Giu-đa, sẽ không còn một ai sống sót. Không một người nào được trở về, trừ ra một số nhỏ thoát chết.”
- Giê-rê-mi 50:15 - Hãy reo hò và thét lên từ mọi phía. Kìa! Nó đầu hàng! Thành lũy nó sụp đổ. Đó là sự báo trả của Chúa Hằng Hữu, hãy báo trả nó xứng đáng, Trả lại nó những tội ác nó đã làm với người khác!
- Sáng Thế Ký 24:2 - Áp-ra-ham bảo người quản gia, một nô bộc lớn tuổi nhất trong nhà: “Con hãy đặt tay con trên đùi ta.
- Ô-sê 12:1 - Dân tộc Ép-ra-im ăn gió; họ cứ đuổi theo gió đông suốt cả ngày. Ngày càng lừa dối và bạo tàn; họ kết liên minh vơi A-sy-ri, trong khi đem dầu ô-liu để đổi lấy sự tiếp trợ từ Ai Cập.
- Ô-sê 9:3 - Ngươi sẽ không còn ở trong đất của Chúa Hằng Hữu, mà quay về Ai Cập, và ngươi sẽ ăn những thức ăn ở A-sy-ri, là những thức ăn nhơ bẩn.