逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Các lãnh đạo xưa kia sức khỏe dồi dào— sáng hơn tuyết, trắng hơn sữa. Mặt họ hồng hào như ngọc đỏ, rạng ngời như bích ngọc.
- 新标点和合本 - 锡安的贵胄素来比雪纯净, 比奶更白; 他们的身体比红宝玉(或作“珊瑚”)更红, 像光润的蓝宝石一样。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 锡安的拿细耳人 比雪纯净, 比奶更白; 他们的身体比宝石更红, 身躯之美如蓝宝石一般。
- 和合本2010(神版-简体) - 锡安的拿细耳人 比雪纯净, 比奶更白; 他们的身体比宝石更红, 身躯之美如蓝宝石一般。
- 当代译本 - 锡安的首领曾比雪纯净, 比奶更白, 身体比红宝石更红润, 相貌美如蓝宝石。
- 圣经新译本 - 锡安的贵族素来比雪更明亮,比奶更洁白; 他们的身体比红宝石更红润,他们的样貌像蓝宝石一样美丽。
- 中文标准译本 - 锡安的拿细耳人 曾比雪纯净, 比奶洁白; 他们的身体比红宝石红润, 样貌如同蓝宝石。 ח Khet
- 现代标点和合本 - 锡安的贵胄素来比雪纯净, 比奶更白, 他们的身体比红宝玉 更红, 像光润的蓝宝石一样。
- 和合本(拼音版) - 锡安的贵胄素来比雪纯净,比奶更白, 他们的身体比红宝玉 更红, 像光润的蓝宝石一样。
- New International Version - Their princes were brighter than snow and whiter than milk, their bodies more ruddy than rubies, their appearance like lapis lazuli.
- New International Reader's Version - Jerusalem’s princes were brighter than snow. They were whiter than milk. Their bodies were redder than rubies. They looked like lapis lazuli.
- English Standard Version - Her princes were purer than snow, whiter than milk; their bodies were more ruddy than coral, the beauty of their form was like sapphire.
- New Living Translation - Our princes once glowed with health— brighter than snow, whiter than milk. Their faces were as ruddy as rubies, their appearance like fine jewels.
- The Message - The splendid and sacred nobles once glowed with health. Their bodies were robust and ruddy, their beards like carved stone.
- Christian Standard Bible - Her dignitaries were brighter than snow, whiter than milk; their bodies were more ruddy than coral, their appearance like lapis lazuli. ח Cheth
- New American Standard Bible - Her consecrated ones were purer than snow, They shined more than milk; They were more ruddy in body than pearls of coral, Their form was like lapis lazuli.
- New King James Version - Her Nazirites were brighter than snow And whiter than milk; They were more ruddy in body than rubies, Like sapphire in their appearance.
- Amplified Bible - Her princes were purer than snow, They were whiter than milk [in appearance]; They were more ruddy in body than rubies, Their polishing was like lapis lazuli (sapphire).
- American Standard Version - Her nobles were purer than snow, they were whiter than milk; They were more ruddy in body than rubies, their polishing was as of sapphire.
- King James Version - Her Nazarites were purer than snow, they were whiter than milk, they were more ruddy in body than rubies, their polishing was of sapphire:
- New English Translation - Her consecrated ones were brighter than snow, whiter than milk; their bodies more ruddy than corals, their hair like lapis lazuli. ח (Khet)
- World English Bible - Her nobles were purer than snow. They were whiter than milk. They were more ruddy in body than rubies. Their polishing was like sapphire.
- 新標點和合本 - 錫安的貴冑素來比雪純淨, 比奶更白; 他們的身體比紅寶玉(或譯:珊瑚)更紅, 像光潤的藍寶石一樣。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 錫安的拿細耳人 比雪純淨, 比奶更白; 他們的身體比寶石更紅, 身軀之美如藍寶石一般。
- 和合本2010(神版-繁體) - 錫安的拿細耳人 比雪純淨, 比奶更白; 他們的身體比寶石更紅, 身軀之美如藍寶石一般。
- 當代譯本 - 錫安的首領曾比雪純淨, 比奶更白, 身體比紅寶石更紅潤, 相貌美如藍寶石。
- 聖經新譯本 - 錫安的貴族素來比雪更明亮,比奶更潔白; 他們的身體比紅寶石更紅潤,他們的樣貌像藍寶石一樣美麗。
- 呂振中譯本 - 錫安 貴族素來比雪還純淨, 比奶子還皎潔; 他們軀體上比紅寶石還紅; 其體格 像藍寶石一樣。
- 中文標準譯本 - 錫安的拿細耳人 曾比雪純淨, 比奶潔白; 他們的身體比紅寶石紅潤, 樣貌如同藍寶石。 ח Khet
- 現代標點和合本 - 錫安的貴胄素來比雪純淨, 比奶更白, 他們的身體比紅寶玉 更紅, 像光潤的藍寶石一樣。
- 文理和合譯本 - 昔彼之那細珥人、潔於雪、白於乳兮、其體紅於珊瑚、形若光澤之碧玉兮、
- 文理委辦譯本 - 昔彼顯宦、皜皜無比、若雪之白、若乳之潔、色若珊瑚、體若青玉兮。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 昔彼貴顯者、潔於雪、白於乳、體 體或作色 較珊瑚猶紅、形美如藍寶石、
- Nueva Versión Internacional - Más radiantes que la nieve eran sus príncipes, y más blancos que la leche; más rosado que el coral era su cuerpo; su apariencia era la del zafiro. Jet
- 현대인의 성경 - 전에는 귀족들의 몸이 눈보다 더 깨끗하고 우유보다 더 희며 그 혈색이 산호보다 붉고 그 외모가 청옥 같았다.
- Новый Русский Перевод - Вожди Иерусалима были чище снега, белее молока, тела их были румянее кораллов, на вид были подобны сапфирам.
- Восточный перевод - Вожди Иерусалима были чище снега, белее молока, тела их были румянее кораллов, на вид были подобны сапфирам.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вожди Иерусалима были чище снега, белее молока, тела их были румянее кораллов, на вид были подобны сапфирам.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вожди Иерусалима были чище снега, белее молока, тела их были румянее кораллов, на вид были подобны сапфирам.
- La Bible du Semeur 2015 - Les princes de Sion, ╵ils étaient plus purs que la neige et plus blancs que du lait, leurs corps étaient vermeils ╵bien plus que le corail, leurs veines de saphir.
- リビングバイブル - 上流階級の人たちは、ほっそりして日に焼け、 見るからに健康そうで、 最高の人々でした。
- Nova Versão Internacional - Seus príncipes eram mais brilhantes que a neve, mais brancos do que o leite; e tinham a pele mais rosada que rubis; e sua aparência lembrava safiras.
- Hoffnung für alle - Einst waren unsere Fürsten gesund und schön: Ihre Zähne blitzten so weiß wie Schnee, und ihre Wangen schimmerten rot wie Korallen, ihre ganze Erscheinung glich einem funkelnden Juwel.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - บรรดาเจ้าใหญ่นายโตของเราผุดผ่องยิ่งกว่าหิมะ ขาวยิ่งกว่าน้ำนม ร่างกายของพวกเขาเปล่งปลั่งยิ่งกว่าทับทิม รูปร่างหน้าตาสง่างามดั่งอัญมณี
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บรรดาผู้สูงศักดิ์ของพวกเขาเคยบริสุทธิ์ยิ่งกว่าหิมะ ขาวยิ่งกว่าน้ำนม ร่างกายของพวกเขาเคยแข็งแกร่งยิ่งกว่าหินปะการัง รูปลักษณ์ของเขาเหมือนกับนิลสีคราม
交叉引用
- Lu-ca 1:15 - vì con trẻ sẽ được quý trọng trước mặt Chúa. Con trẻ ấy sẽ không bao giờ uống rượu nhưng được đầy dẫy Chúa Thánh Linh từ khi còn trong lòng mẹ.
- A-mốt 2:11 - Ta đã dấy lên một số tiên tri giữa vòng con trai các ngươi, và một số khác làm người Na-xi-rê. Lẽ nào ngươi từ chối điều này, hỡi Ít-ra-ên, dân Ta?” Chúa Hằng Hữu hỏi.
- A-mốt 2:12 - “Nhưng các ngươi gây cho người Na-xi-rê phạm tội bằng cách ép họ uống rượu, ngươi còn ra lệnh cho các tiên tri: ‘Im đi, đừng nói nữa!’
- Thẩm Phán 13:5 - Vì bà sẽ có thai và sinh một con trai, dao cạo sẽ không được đưa qua đầu nó. Vì nó là người Na-xi-rê biệt riêng cho Đức Chúa Trời từ lúc sơ sinh. Sau này nó sẽ giải thoát Ít-ra-ên khỏi ách thống trị Phi-li-tin.”
- Thẩm Phán 13:7 - Nhưng vị này chỉ bảo cho biết rằng tôi sẽ thụ thai, sinh một con trai. Vị ấy còn dặn tôi kiêng cữ rượu và các vật không sạch, vì đứa con này là người Na-xi-rê sẽ được dâng cho Đức Chúa Trời từ khi sinh ra cho đến khi qua đời.”
- Đa-ni-ên 1:15 - Sau thời gian thử nghiệm, mặt mày của nhóm Đa-ni-ên lại xinh tươi, đầy đặn hơn tất cả các thanh niên đã tẩm bổ bằng thực phẩm nhà vua.
- Thẩm Phán 16:17 - Cuối cùng, Sam-sôn đành nói ra bí mật của mình: “Dao cạo sẽ không được qua đầu anh, từ khi còn trong lòng mẹ, anh đã được dâng làm người Na-xi-rê của Đức Chúa Trời. Nếu anh bị cạo đầu, sức mạnh sẽ mất, và anh sẽ yếu như một người thường.”
- Thi Thiên 144:12 - Nguyện con trai chúng con sẽ như cây non phát triển mạnh mẽ, Nguyện con gái chúng con như đá móng đẽo mài xây cất đền đài.
- Dân Số Ký 6:2 - “Khi một người—dù đàn ông hay đàn bà—có lời khấn nguyện để làm người Na-xi-rê hiến dâng mình đặc biệt cho Chúa Hằng Hữu,
- Dân Số Ký 6:3 - người ấy sẽ kiêng uống rượu và thức uống làm cho say, cũng không được uống giấm làm bằng rượu hoặc bằng một chất lên men. Cả đến nước ép nho cũng không được uống và không được phép ăn nho tươi hay khô.
- Dân Số Ký 6:4 - Suốt thời gian biệt mình riêng cho Chúa Hằng Hữu làm người Na-xi-rê, người ấy không được ăn uống bất cứ món nào từ cây nho, kể cả hạt nho và vỏ trái nho.
- Dân Số Ký 6:5 - Suốt thời gian thề nguyện biệt mình làm người Na-xi-rê, người không được cạo đầu. Trọn những ngày người biệt mình riêng cho Chúa Hằng Hữu, làm người Na-xi-rê, tóc người cũng được biệt riêng ra thánh và người phải để cho tóc mình mọc dài, không được cắt tỉa.
- Dân Số Ký 6:6 - Cũng không được đến gần xác chết trong suốt thời gian dâng mình cho Chúa Hằng Hữu.
- Dân Số Ký 6:7 - Đừng vì cha hay mẹ, vì anh em hay chị em. Không được vì người chết làm cho mình bị ô uế, vì lời khấn nguyện hiến dâng mình cho Đức Chúa Trời vẫn ở trên đầu người ấy.
- Dân Số Ký 6:8 - Suốt thời gian dâng mình, người ấy phải là người thánh cho Chúa Hằng Hữu.
- Dân Số Ký 6:9 - Nếu có người chết đột ngột bên cạnh làm cho người này bị ô uế, thì bảy ngày sau, người ấy sẽ cạo đầu mình và được sạch lại.
- Dân Số Ký 6:10 - Ngày thứ tám, người ấy sẽ đem đến cửa Đền Tạm cho thầy tế lễ hai con chim cu đất hoặc hai con bồ câu con.
- Dân Số Ký 6:11 - Thầy tế lễ dâng một con làm lễ chuộc tội, một con làm lễ thiêu để chuộc tội cho người ấy, vì đã bị xác chết làm ô uế.
- Dân Số Ký 6:12 - Cùng trong ngày đó, người ấy sẽ lập lại lời khấn nguyện dâng mình với Chúa Hằng Hữu, và thời gian trước khi bị ô uế không được tính vào thời gian thâm niên. Người ấy sẽ đem một con chiên đực một tuổi làm lễ chuộc lỗi.
- Dân Số Ký 6:13 - Đây là luật cho người Na-xi-rê. Đến ngày cuối cùng của thời hạn dâng mình cho Chúa, người ấy sẽ đến trước cửa Đền Tạm,
- Dân Số Ký 6:14 - dâng lễ vật lên Chúa Hằng Hữu gồm một con chiên đực một tuổi, không tì vít, để làm lễ thiêu; một con chiên cái một tuổi, không tì vít, làm lễ chuộc tội; một con chiên đực, không tì vít, làm lễ thù ân;
- Dân Số Ký 6:15 - một giỏ bánh không men, gồm bánh làm bằng bột mịn pha dầu; bánh kẹp không men tẩm dầu; lễ vật ngũ cốc và rượu.
- Dân Số Ký 6:16 - Thầy tế lễ sẽ dâng các lễ vật này lên Chúa Hằng Hữu làm tế lễ chuộc tội và tế lễ thiêu,
- Dân Số Ký 6:17 - sau đó dâng con chiên đực, kèm theo giỏ bánh không men, ngũ cốc và rượu, làm tế lễ thù ân dâng lên Chúa Hằng Hữu.
- Dân Số Ký 6:18 - Người Na-xi-rê, tức người có lời khấn nguyện dâng mình đặc biệt cho Chúa, sẽ cạo đầu mình tại cửa Đền Tạm, lấy tóc đốt trong lửa cháy bên dưới lễ vật thù ân.
- Dân Số Ký 6:19 - Thầy tế lễ sẽ lấy cái vai chiên (lúc ấy thịt đã chín), một cái bánh không men, một cái bánh kẹp không men, đem đặt vào tay của người Na-xi-rê.
- Dân Số Ký 6:20 - Xong, thầy tế lễ lấy lại các món đó để dâng đưa qua lại trước Chúa Hằng Hữu (các món này cũng như cái ức dâng đưa qua đưa lại và cái đùi dâng đưa lên, là những vật thánh, về sau sẽ về phần thầy tế lễ). Sau các thủ tục trên, người Na-xi-rê lại được phép uống rượu.
- Dân Số Ký 6:21 - Đó là luật quy định về người Na-xi-rê đã có lời khấn nguyện. Ngoài các lễ vật quy định trên, nếu người ấy có khấn nguyện dâng thêm vật gì lúc ban đầu, thì phải thực hiện đúng như vậy.”
- 1 Sa-mu-ên 16:12 - Vậy, Gie-sê cho gọi người con út về. Người này có nước da hồng hào, đôi mắt trong sáng, dung mạo khôi ngô. Chúa Hằng Hữu phán: “Đây là người Ta chọn; hãy xức dầu cho nó.”
- Nhã Ca 5:10 - Người yêu em ngăm đen và rạng rỡ, đẹp nhất trong muôn người!
- Thi Thiên 51:7 - Xin tẩy con với chùm kinh giới, rửa lòng con trắng trong như tuyết.