逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Những người từng ăn cao lương mỹ vị, nay đi ăn xin trong đường phố cầu mong một chút thực phẩm để cầm hơi. Những người từng sống trên nhung lụa, nay đào xới các đống rác tìm thức ăn.
- 新标点和合本 - 素来吃美好食物的, 现今在街上变为孤寒; 素来卧朱红褥子的, 现今躺卧粪堆。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 素来吃美好食物的, 如今遭遗弃在街上; 素来穿着朱红衣裳长大的, 如今却拥抱粪堆。
- 和合本2010(神版-简体) - 素来吃美好食物的, 如今遭遗弃在街上; 素来穿着朱红衣裳长大的, 如今却拥抱粪堆。
- 当代译本 - 昔日吃美味佳肴的, 如今在街头穷困潦倒; 穿锦衣紫袍长大的, 如今躺卧在粪堆中。
- 圣经新译本 - 那些从前吃美食的,现今都在街上孤单凄凉; 那些从前在豪奢生活中长大的,现今却在垃圾堆中打滚。
- 中文标准译本 - 那些曾吃美食的, 现在却在街上凄凉; 那些穿着朱红衣服长大的, 现在却拥抱粪堆。 ו Vav
- 现代标点和合本 - 素来吃美好食物的, 现今在街上变为孤寒; 素来卧朱红褥子的, 现今躺卧粪堆。
- 和合本(拼音版) - 素来吃美好食物的, 现今在街上变为孤寒; 素来卧朱红褥子的, 现今躺卧粪堆。
- New International Version - Those who once ate delicacies are destitute in the streets. Those brought up in royal purple now lie on ash heaps.
- New International Reader's Version - Those who once ate fine food are dying in the streets. Those who wore royal clothes are now lying on piles of trash.
- English Standard Version - Those who once feasted on delicacies perish in the streets; those who were brought up in purple embrace ash heaps.
- New Living Translation - The people who once ate the richest foods now beg in the streets for anything they can get. Those who once wore the finest clothes now search the garbage dumps for food.
- The Message - People used to the finest cuisine forage for food in the streets. People used to the latest in fashions pick through the trash for something to wear.
- Christian Standard Bible - Those who used to eat delicacies are destitute in the streets; those who were reared in purple garments huddle in trash heaps. ו Waw
- New American Standard Bible - Those who used to eat delicacies Are made to tremble in the streets; Those who were raised in crimson clothing Embrace garbage heaps.
- New King James Version - Those who ate delicacies Are desolate in the streets; Those who were brought up in scarlet Embrace ash heaps.
- Amplified Bible - Those who feasted on delicacies Are perishing in the streets; Those reared in purple [as nobles] Embrace ash heaps.
- American Standard Version - They that did feed delicately are desolate in the streets: They that were brought up in scarlet embrace dunghills.
- King James Version - They that did feed delicately are desolate in the streets: they that were brought up in scarlet embrace dunghills.
- New English Translation - Those who once feasted on delicacies are now starving to death in the streets. Those who grew up wearing expensive clothes are now dying amid garbage. ו (Vav)
- World English Bible - Those who ate delicacies are desolate in the streets. Those who were brought up in purple embrace dunghills.
- 新標點和合本 - 素來吃美好食物的, 現今在街上變為孤寒; 素來臥朱紅褥子的, 現今躺臥糞堆。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 素來吃美好食物的, 如今遭遺棄在街上; 素來穿着朱紅衣裳長大的, 如今卻擁抱糞堆。
- 和合本2010(神版-繁體) - 素來吃美好食物的, 如今遭遺棄在街上; 素來穿着朱紅衣裳長大的, 如今卻擁抱糞堆。
- 當代譯本 - 昔日吃美味佳餚的, 如今在街頭窮困潦倒; 穿錦衣紫袍長大的, 如今躺臥在糞堆中。
- 聖經新譯本 - 那些從前吃美食的,現今都在街上孤單淒涼; 那些從前在豪奢生活中長大的,現今卻在垃圾堆中打滾。
- 呂振中譯本 - 那素來喫爽口物的、 如今在街上淒涼涼; 那素來在朱紅 褥子 養大的、 如今抱着糞堆睡。
- 中文標準譯本 - 那些曾吃美食的, 現在卻在街上淒涼; 那些穿著朱紅衣服長大的, 現在卻擁抱糞堆。 ו Vav
- 現代標點和合本 - 素來吃美好食物的, 現今在街上變為孤寒; 素來臥朱紅褥子的, 現今躺臥糞堆。
- 文理和合譯本 - 素食珍饈者、今伶仃於街衢兮、素寢朱褥者、今偃臥於糞壤兮、
- 文理委辦譯本 - 素飫肥甘者、今亡於逵衢兮、昔衣絳袍、為人提抱者、今偃於糞壤兮。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 素食肥甘者、今亡於逵衢、昔臥朱褥者、今偃於糞壤、
- Nueva Versión Internacional - Quienes antes comían los más ricos manjares hoy desfallecen de hambre por las calles. Quienes antes se vestían de fina púrpura hoy se revuelcan en la inmundicia. Vav
- 현대인의 성경 - 맛있는 것만 먹던 자가 이제는 거리에서 처량한 신세가 되었고 좋은 옷만 입고 자라던 자가 이제는 잿더미에 누웠네.
- Новый Русский Перевод - Кто привык к изысканным яствам, выброшен на улицу, кто в роскоши воспитан, копается в кучах мусора.
- Восточный перевод - Кто привык к изысканным яствам, выброшен на улицу, кто в роскоши воспитан, копается в кучах мусора.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Кто привык к изысканным яствам, выброшен на улицу, кто в роскоши воспитан, копается в кучах мусора.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Кто привык к изысканным яствам, выброшен на улицу, кто в роскоши воспитан, копается в кучах мусора.
- La Bible du Semeur 2015 - Ceux qui, auparavant, ╵mangeaient des mets exquis, expirent dans les rues, et ceux qui ont été ╵élevés dans la pourpre se couchent maintenant ╵sur un tas de fumier.
- リビングバイブル - 味にうるさい美食家たちも、 口に入る物なら何でも恵んでくれと、 道ばたで物乞いしています。 宮殿育ちの貴族までが、ごみ捨て場をあさります。
- Nova Versão Internacional - Aqueles que costumavam comer comidas finas passam necessidade nas ruas. Aqueles que se adornavam de púrpura hoje estão prostrados sobre montes de cinza.
- Hoffnung für alle - Wer früher nur das Feinste aß, bricht nun vor Hunger auf der Straße zusammen. Wer früher auf purpurfarbenen Kissen schlief, liegt jetzt mitten im stinkenden Dreck.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - บรรดาผู้ที่เคยกินอาหารชั้นเลิศ บัดนี้สิ้นเนื้อประดาตัวอยู่ตามถนน บรรดาผู้ที่เคยนุ่งห่มอาภรณ์สีม่วงล้ำค่า บัดนี้นอนคลุกกองขี้เถ้า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บรรดาผู้ที่ครั้งหนึ่งเคยรับประทานของเอร็ดอร่อย กลับต้องนอนตายที่ถนน บรรดาผู้ที่ได้รับการเลี้ยงดูอย่างหรูหรา บัดนี้นอนอยู่บนกองขี้เถ้า
交叉引用
- Gióp 24:8 - Họ ướt sũng trong mưa núi, chạy ẩn nơi núi đá vì không chỗ trú thân.
- Y-sai 3:16 - Chúa Hằng Hữu phán: “Vì con gái Si-ôn kiêu kỳ: Nhướng cổ cao, liếc mắt trêu người, bước đi õng ẹo, khua chân vòng vàng nơi mắt cá.
- Y-sai 3:17 - Vì thế, Chúa sẽ làm cho đầu họ đóng vảy và Chúa Hằng Hữu sẽ cho con gái Si-ôn bị hói đầu.
- Y-sai 3:18 - Trong ngày phán xét Chúa sẽ lột hết những vật trang sức làm ngươi xinh đẹp như khăn quấn đầu, chuỗi hạt trăng lưỡi liềm,
- Y-sai 3:19 - hoa tai, xuyến, và khăn che mặt;
- Y-sai 3:20 - khăn choàng, vòng đeo chân, khăn thắt lưng, túi thơm, và bùa đeo;
- Y-sai 3:21 - nhẫn, ngọc quý,
- Y-sai 3:22 - trang phục dạ tiệc, áo dài, áo choàng, và túi,
- Y-sai 3:23 - gương soi, vải gai mịn, đồ trang sức trên đầu, và khăn trùm đầu.
- Y-sai 3:24 - Thay vì tỏa mùi thơm, ngươi sẽ bị hôi thối. Ngươi sẽ mang dây trói thay vì khăn thắt lưng, và mái tóc mượt mà của ngươi sẽ bị rụng hết. Ngươi sẽ mặc vải thô thay vì áo dài sặc sỡ. Sự hổ thẹn sẽ thay cho sắc đẹp của ngươi.
- Y-sai 3:25 - Những đàn ông trong thành sẽ bị giết bởi gươm, những anh hùng của ngươi sẽ chết nơi chiến trường.
- Y-sai 3:26 - Các cổng Si-ôn sẽ khóc lóc và kêu than. Thành phố sẽ như người đàn bà tàn héo, bị vứt trên đất.”
- Y-sai 32:9 - Hãy nghe, hỡi những phụ nữ nhàn tản. Hãy nghe tôi, hỡi những phụ nữ tự mãn.
- Y-sai 32:10 - Trong thời gian ngắn—chỉ hơn một năm nữa— các ngươi là người không lo lắng sẽ run rẩy cách bất ngờ. Vì mùa hoa quả sẽ mất, và mùa gặt hái sẽ không bao giờ đến.
- Y-sai 32:11 - Hãy run sợ, hỡi các phụ nữ nhàn tản, vô tư lự; hãy vứt bỏ tính tự mãn. Hãy cởi bỏ áo đẹp, và mặc bao gai để tỏ sự đau buồn.
- Y-sai 32:12 - Các ngươi sẽ đấm ngực thương tiếc những trang trại dồi dào và các vườn nho sai trái.
- Y-sai 32:13 - Vì đất của các ngươi sẽ đầy những gai gốc và bụi rậm. Những ngôi nhà hân hoan và những thành vui vẻ sẽ biến mất.
- Y-sai 32:14 - Các cung điện và thành trì sẽ hoang vu và các thôn làng vốn đông đảo sẽ vắng vẻ. Các bầy lừa rừng sẽ nô đùa và bầy thú sẽ dạo chơi trên những pháo đài và tháp canh trống vắng
- Giê-rê-mi 6:2 - Ôi con gái Si-ôn, ngươi là con gái đẹp đẽ và yêu kiều của Ta— nhưng Ta sẽ hủy diệt ngươi!
- Giê-rê-mi 6:3 - Quân thù sẽ đến chung quanh ngươi, như người chăn cắm trại chung quanh thành. Mỗi người chiếm một phần đất cho bầy mình ăn.
- Giê-rê-mi 9:21 - Vì sự chết đã bò qua các cửa sổ của chúng ta và len lỏi vào các lâu đài. Nó giết hại lớp thanh xuân của chúng ta: Không còn trẻ con chơi trên đường phố, và không còn thanh niên tụ tập giữa quảng trường.
- Giê-rê-mi 9:22 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Thây người sẽ bỏ ngập đồng ruộng như phân bón, như các cọng rạ bị con gặt chà đạp dưới chân. Không ai lượm xác mà mai táng cả.”
- 2 Sa-mu-ên 1:24 - Chúng dân hỡi! Hãy khóc thương Sau-lơ, vì người đã làm cho dân ta giàu có, cho ăn mặc sang trọng, trang sức bằng vàng.
- Lu-ca 7:25 - Hay người ăn mặc sang trọng? Không, những người sống xa hoa, ăn mặc sang trọng chỉ ở trong cung điện.
- Y-sai 24:6 - Do đó, đất bị nguyền rủa. Loài người phải trả giá cho tội ác mình. Họ sẽ bị tiêu diệt bởi lửa, chỉ còn lại vài người sống sót.
- Y-sai 24:7 - Các cây nho bị mất mùa, và không còn rượu mới. Mọi người tạo nên sự vui vẻ phải sầu thảm và khóc than.
- Y-sai 24:8 - Tiếng trống tưng bừng đã im bặt; tiếng reo hò vui tươi tán dương không còn nữa. Những âm điệu du dương của đàn hạc cũng nín lặng.
- Y-sai 24:9 - Không còn vui hát và rượu chè; rượu nồng trở nên đắng trong miệng.
- Y-sai 24:10 - Thành đổ nát hoang vắng; mỗi nhà đều cài then không cho ai vào.
- Y-sai 24:11 - Trong phố người kêu đòi rượu. Niềm vui thú biến ra sầu thảm. Sự hân hoan trên đất bị tước đi.
- Y-sai 24:12 - Thành chỉ còn lại cảnh điêu tàn; các cổng thành bị đập vỡ tan.
- 1 Ti-mô-thê 5:6 - Nhưng các quả phụ mãi mê vui chơi dù sống cũng như chết.
- Châm Ngôn 31:21 - Không sợ gia đình gặp tuyết giá, vì sắm sẵn áo ấm bằng dạ.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:54 - Một người đàn ông dù mềm mỏng, tế nhị nhất cũng trở nên bủn xỉn, keo cú với anh em, vợ con còn sống sót.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:55 - Trong cảnh bị vây hãm đói khổ, người ấy không muốn chia sẻ thức ăn mình có, đó là thịt của con mình.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:56 - Một người đàn bà dù mềm mỏng, tế nhị đến nỗi không dám giẫm chân lên đất, lúc ấy cũng phải từ chối, không chia thức ăn của mình cho chồng con,
- Khải Huyền 18:7 - Nó đã sống vinh hoa, xa xỉ thế nào, hãy cho nó chịu đau đớn khổ sở thế ấy. Nó nói thầm trong lòng: ‘Ta là nữ hoàng ngự trên ngai báu. Ta nào phải là quả phụ, và ta chẳng bao giờ phải khóc than.’
- Khải Huyền 18:8 - Cho nên mọi tai họa sẽ giáng trên nó trong một ngày— nào đói khổ, tang chế và diệt vong. Nó sẽ bị thiêu trong lửa, vì Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng sẽ đoán phạt nó.”
- Khải Huyền 18:9 - Các vua thế gian, là những người đã gian dâm và sống xa hoa với nó sẽ khóc lóc than vãn khi thấy khói thiêu đốt nó bay lên.
- Lu-ca 16:19 - Chúa Giê-xu phán: “Có một người giàu hằng ngày sống xa hoa trên nhung lụa.
- Lu-ca 15:16 - Bụng đói cồn cào, cậu muốn ăn vỏ đậu heo ăn, nhưng chẳng ai cho.
- A-mốt 6:3 - Các ngươi cố xua đuổi những ý nghĩ về ngày hoạn nạn, nhưng những việc làm của các ngươi lại đem ngày đoán phạt đến gần hơn.
- A-mốt 6:4 - Thật khủng khiếp vì các ngươi nằm dài trên giường ngà và dưới chân dài trên trường kỷ của mình, ăn thịt chiên béo tốt trong bầy và thưởng thức thịt bê chọn lọc trong chuồng.
- A-mốt 6:5 - Các ngươi ngâm nga theo nhịp đàn hạc và làm cho mình nhiều nhạc cụ mới như Đa-vít.
- A-mốt 6:6 - Các ngươi uống rượu bằng tô và xức những loại dầu thơm quý giá. Các ngươi chẳng quan tâm về họa diệt vong của nhà Giô-sép.
- A-mốt 6:7 - Vì thế, các ngươi sẽ là những người đầu tiên bị dẫn đi lưu đày. Thình lình, tất cả cuộc ăn chơi chè chén của các ngươi sẽ chấm dứt.