逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Giê-ru-sa-lem đã phạm tội nặng nề vì vậy bị ném đi như tấm giẻ rách bẩn thỉu. Những người kính nể nàng nay khinh khi, vì thấy nàng bị lột trần và nhục nhã. Nàng chỉ có thể thở dài và rút lui tìm nơi giấu mặt.
- 新标点和合本 - 耶路撒冷大大犯罪, 所以成为不洁之物; 素来尊敬她的,见她赤露就都藐视她; 她自己也叹息退后。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 耶路撒冷犯了大罪, 因此成为不洁净; 素来尊敬她的,见她裸露就都藐视她, 她自己也叹息退后。
- 和合本2010(神版-简体) - 耶路撒冷犯了大罪, 因此成为不洁净; 素来尊敬她的,见她裸露就都藐视她, 她自己也叹息退后。
- 当代译本 - 耶路撒冷罪大恶极, 沦为污秽之物。 从前尊重她的人看见她赤身裸体,就蔑视她。 她只能哀叹、退避。
- 圣经新译本 - 耶路撒冷犯了大罪,因此成了不洁之物。 素来尊敬她的现在都藐视她,因为看见她赤身露体; 她自己也唉哼,转身退避。
- 中文标准译本 - 耶路撒冷大大犯罪, 因此成为不洁之物。 所有曾尊敬她的,都蔑视她, 因为看见她的下体; 她自己也叹息, 转过身去。 ט Tet
- 现代标点和合本 - 耶路撒冷大大犯罪, 所以成为不洁之物。 素来尊敬她的,见她赤露就都藐视她, 她自己也叹息退后。
- 和合本(拼音版) - 耶路撒冷大大犯罪, 所以成为不洁之物, 素来尊敬她的,见她赤露就都藐视她, 她自己也叹息退后。
- New International Version - Jerusalem has sinned greatly and so has become unclean. All who honored her despise her, for they have all seen her naked; she herself groans and turns away.
- New International Reader's Version - Her people have committed many sins. They have become impure. All those who honored Jerusalem now look down on her. They all look at her as if she were a naked woman. The city groans and turns away in shame.
- English Standard Version - Jerusalem sinned grievously; therefore she became filthy; all who honored her despise her, for they have seen her nakedness; she herself groans and turns her face away.
- New Living Translation - Jerusalem has sinned greatly, so she has been tossed away like a filthy rag. All who once honored her now despise her, for they have seen her stripped naked and humiliated. All she can do is groan and hide her face.
- The Message - Jerusalem, who outsinned the whole world, is an outcast. All who admired her despise her now that they see beneath the surface. Miserable, she groans and turns away in shame.
- Christian Standard Bible - Jerusalem has sinned grievously; therefore, she has become an object of scorn. All who honored her now despise her, for they have seen her nakedness. She herself groans and turns away. ט Teth
- New American Standard Bible - Jerusalem sinned greatly, Therefore she has become an object of ridicule. All who honored her despise her Because they have seen her nakedness; Even she herself groans and turns away.
- New King James Version - Jerusalem has sinned gravely, Therefore she has become vile. All who honored her despise her Because they have seen her nakedness; Yes, she sighs and turns away.
- Amplified Bible - Jerusalem sinned greatly; Therefore she has become an unclean thing [and has been removed]. All who honored her [now] despise her Because they have seen her nakedness; Even she herself groans and turns [her face] away.
- American Standard Version - Jerusalem hath grievously sinned; therefore she is become as an unclean thing; All that honored her despise her, because they have seen her nakedness: Yea, she sigheth, and turneth backward.
- King James Version - Jerusalem hath grievously sinned; therefore she is removed: all that honoured her despise her, because they have seen her nakedness: yea, she sigheth, and turneth backward.
- New English Translation - Jerusalem committed terrible sin; therefore she became an object of scorn. All who admired her have despised her because they have seen her nakedness. She groans aloud and turns away in shame. ט (Tet)
- World English Bible - Jerusalem has grievously sinned. Therefore she has become unclean. All who honored her despise her, because they have seen her nakedness. Yes, she sighs, and turns backward.
- 新標點和合本 - 耶路撒冷大大犯罪, 所以成為不潔之物; 素來尊敬她的,見她赤露就都藐視她; 她自己也歎息退後。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶路撒冷犯了大罪, 因此成為不潔淨; 素來尊敬她的,見她裸露就都藐視她, 她自己也嘆息退後。
- 和合本2010(神版-繁體) - 耶路撒冷犯了大罪, 因此成為不潔淨; 素來尊敬她的,見她裸露就都藐視她, 她自己也嘆息退後。
- 當代譯本 - 耶路撒冷罪大惡極, 淪為污穢之物。 從前尊重她的人看見她赤身裸體,就蔑視她。 她只能哀歎、退避。
- 聖經新譯本 - 耶路撒冷犯了大罪,因此成了不潔之物。 素來尊敬她的現在都藐視她,因為看見她赤身露體; 她自己也唉哼,轉身退避。
- 呂振中譯本 - 耶路撒冷 大大犯罪, 因而成了人所搖頭譏刺的對象 ; 素來尊敬她的, 見她赤身裸體、都輕蔑她。 她自己也歎息、 而退後。
- 中文標準譯本 - 耶路撒冷大大犯罪, 因此成為不潔之物。 所有曾尊敬她的,都蔑視她, 因為看見她的下體; 她自己也嘆息, 轉過身去。 ט Tet
- 現代標點和合本 - 耶路撒冷大大犯罪, 所以成為不潔之物。 素來尊敬她的,見她赤露就都藐視她, 她自己也嘆息退後。
- 文理和合譯本 - 耶路撒冷大干罪戾、故為不潔兮、素尊之者見其裸體、咸蔑視之兮、彼則欷歔而退兮、
- 文理委辦譯本 - 耶路撒冷民、愆尤叢集、主遐棄之兮、昔雖尊崇、今則裸體、為人藐視、彼亦欷歔而退兮。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 耶路撒冷 多犯罪愆、故被厭棄、素尊之者、見其裸體則藐視之、彼亦欷歔而退、
- Nueva Versión Internacional - Grave es el pecado de Jerusalén; ¡por eso se ha vuelto impura! Los que antes la honraban ahora la desprecian, pues han visto su desnudez; ella misma se deshace en llanto, y no se atreve a dar la cara. Tet
- 현대인의 성경 - 예루살렘이 크게 범죄하여 더럽혀지고 말았다. 전에 그를 높이던 자가 그의 벌거벗은 수치를 보고 그를 멸시하니 그가 탄식하며 자기 얼굴을 가리는구나.
- Новый Русский Перевод - Ужасно согрешила столица, поэтому она и стала нечистой. Все, кто прославлял ее, теперь презирают, потому что увидели ее наготу. Да и сама она вздыхает и отворачивается;
- Восточный перевод - Ужасно согрешила столица, поэтому она и стала нечистой. Все, кто прославлял её, теперь презирают, потому что увидели её наготу. Да и сама она вздыхает и отворачивается;
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ужасно согрешила столица, поэтому она и стала нечистой. Все, кто прославлял её, теперь презирают, потому что увидели её наготу. Да и сама она вздыхает и отворачивается;
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ужасно согрешила столица, поэтому она и стала нечистой. Все, кто прославлял её, теперь презирают, потому что увидели её наготу. Да и сама она вздыхает и отворачивается;
- La Bible du Semeur 2015 - Voici Jérusalem ╵a gravement péché, c’est pourquoi elle est devenue ╵comme un déchet . Tous ceux qui l’honoraient, ╵maintenant la méprisent, car ils ont vu sa nudité. Elle-même en gémit ╵et se détourne.
- リビングバイブル - エルサレムは罪に罪を重ねたので、 汚いぼろきれのように捨てられました。 丸裸にされ、人前にさらされ、 かつては尊敬の眼で見た人たちも、 今では軽蔑のまなざしを向けるだけです。 彼女はあまりの恥ずかしさにうめき、顔を隠します。
- Nova Versão Internacional - Jerusalém cometeu graves pecados; por isso tornou-se impura. Todos os que a honravam agora a desprezam, porque viram a sua nudez; ela mesma geme e se desvia deles.
- Hoffnung für alle - Jerusalem hat große Schuld auf sich geladen, nun schüttelt man den Kopf über sie. Die sie früher verehrten, verachten sie jetzt, weil sie nackt und hilflos vor ihnen liegt. Sie aber stöhnt vor lauter Scham und vergräbt ihr Gesicht in den Händen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เยรูซาเล็มได้ทำบาปอย่างใหญ่หลวง ดังนั้นเธอจึงแปดเปื้อนมลทิน บรรดาคนที่เคยยกย่องเธอก็เหยียดหยามเธอ เพราะเห็นความเปลือยเปล่าของเธอ เธอเองสะอื้นไห้ และหันหน้าหนี
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เยรูซาเล็มกระทำบาปอย่างร้ายแรง ฉะนั้นนางจึงมีมลทิน ทุกคนที่ให้เกียรตินางดูหมิ่นนาง เพราะพวกเขาได้เห็นนางเปลือยเปล่า นางโอดครวญ และหลบหน้าด้วยความอับอาย
交叉引用
- Ô-sê 2:10 - Ta sẽ phơi bày sự xấu hổ nó nơi công cộng trong khi các tình nhân của nó đang nhìn chăm. Không một ai có thể cứu được nó khỏi tay Ta.
- Giê-rê-mi 4:31 - Tôi nghe tiếng khóc la, như người đàn bà trong cơn chuyển bụng, tiếng rên của sản phụ sinh con đầu lòng. Đó là tiếng của con gái Si-ôn xinh đẹp thở hổn hển và rên rỉ: “Khốn cho tôi! Tôi bất lực trước bọn giết người!”
- 1 Các Vua 8:46 - Nếu họ phạm tội với Chúa—vì nào ai không phạm tội—khiến Chúa giận, và cho phép quân thù bắt họ làm tù binh dẫn về đất địch, dù xa hay gần.
- 1 Các Vua 8:47 - Nếu họ hồi tâm, tỏ lòng ăn năn, và kêu xin với Chúa: ‘Chúng con có tội, làm điều tà ác.’
- 1 Các Vua 9:9 - Có người sẽ đáp: ‘Vì họ chối bỏ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, Đấng đã cứu họ ra khỏi Ai Cập, để theo thờ phụng các thần khác. Vì thế, Chúa Hằng Hữu giáng trên họ các tai họa này.’”
- Ai Ca 5:12 - Tay chúng đã treo các vương tử, các vị trưởng lão bị chà đạp nhân phẩm.
- Ai Ca 5:13 - Những trai tráng bị bắt làm việc tại cối xay, và thiếu nhi xiêu ngã dưới gánh củi nặng nề.
- Ai Ca 5:14 - Các phụ lão thôi ngồi nơi cổng thành; những thanh niên không còn nhảy múa và hát ca nữa.
- Ai Ca 5:15 - Niềm hân hoan đã rời khỏi lòng chúng con; cuộc nhảy múa thay bằng tiếng than khóc.
- Ai Ca 5:16 - Mão triều thiên trên đầu chúng con đã rơi xuống đất. Khốn nạn cho chúng con vì chúng con phạm tội.
- Ê-xê-chi-ên 22:2 - “Hỡi con người, con đã sẵn sàng để xét xử Giê-ru-sa-lem chưa? Con đã sẵn sàng để xét xử thành của kẻ sát nhân này chưa? Hãy công khai tố cáo tội ác nó,
- Ê-xê-chi-ên 22:3 - và truyền cho nó sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao: Hỡi thành của kẻ sát nhân, bị lên án và diệt vong—thành phố đầy thần tượng, bẩn thỉu, và hôi thối—
- Ê-xê-chi-ên 22:4 - ngươi là kẻ có tội vì máu của ngươi đổ khắp nơi. Ngươi tự làm nhơ bẩn vì những thần tượng ngươi đã tạo. Ngày diệt vong của ngươi đã đến! Năm của ngươi đã tận. Ta sẽ khiến ngươi làm trò cười và hổ nhục cho thế gian.
- Ê-xê-chi-ên 22:5 - Hỡi thành phản loạn, đầy nhơ nhuốc, người ta sẽ chế giễu ngươi khắp các nước gần xa.
- Ê-xê-chi-ên 22:6 - Mỗi lãnh đạo của Ít-ra-ên sống trong thành này đều ra sức làm đổ máu.
- Ê-xê-chi-ên 22:7 - Ở giữa ngươi, con cái khinh cha, nhiếc mẹ. Người di cư và kiều dân bị bóc lột. Các cô nhi và quả phụ bị hà hiếp và áp bức.
- Ê-xê-chi-ên 22:8 - Ngươi khinh thường những vật thánh của Ta và vi phạm ngày Sa-bát.
- Ê-xê-chi-ên 22:9 - Người ta vu cáo để giết hại người khác. Các đỉnh núi đồi đầy dẫy thần tượng và mọi nơi đầy những gian dâm.
- Ê-xê-chi-ên 22:10 - Có kẻ dâm loạn với kế mẫu mình và có kẻ làm nhục phụ nữ đang có kinh nguyệt.
- Ê-xê-chi-ên 22:11 - Trong thành này có người gian dâm với vợ của người láng giềng, loạn luân với con dâu, hoặc hãm hiếp chị em gái.
- Ê-xê-chi-ên 22:12 - Khắp nơi đều có bọn giết mướn, bọn cho vay nặng lãi, và bọn tống tiền. Chúng không bao giờ nghĩ đến Ta và mệnh lệnh Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán vậy.
- Ê-xê-chi-ên 22:13 - Nhưng bây giờ, Ta đập hai tay buộc ngươi chấm dứt những cuộc lưu huyết và thủ lợi cách gian lận.
- Ê-xê-chi-ên 22:14 - Ngày Ta xử đoán, ngươi còn làm ra vẻ mạnh dạn, can đảm nữa hay không? Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy, và Ta sẽ thực hiện điều Ta đã phán.
- Ê-xê-chi-ên 22:15 - Ta sẽ phân tán ngươi giữa các nước và tẩy ngươi cho sạch các chất nhơ bẩn.
- Giê-rê-mi 24:9 - Ta sẽ khiến tất cả dân tộc trên đất ghê tởm chúng, coi chúng là gian ác, đáng phỉ nhổ. Họ sẽ đặt những câu tục ngữ, những chuyện chế giễu, và những lời nguyền rủa về chúng trong tất cả nơi mà Ta lưu đày chúng.
- Ê-xê-chi-ên 23:29 - Chúng sẽ đối xử với ngươi với cả mối hận thù thâm độc và bóc lột tất cả của cải áo xống ngươi, để ngươi trần truồng. Nỗi sỉ nhục vì sự mãi dâm của ngươi sẽ bị phơi trần cho mọi người đều thấy.
- Ai Ca 4:15 - Người ta hét lên khi thấy họ: “Tránh xa ra! Đồ ô uế! Đừng đụng đến chúng ta!” Vì thế, họ chạy trốn vào vùng xa và lang thang giữa các nước ngoại bang, nhưng đi đến đâu cũng bị đuổi.
- Ai Ca 4:16 - Chính Chúa Hằng Hữu đã phân tán họ, Ngài không còn đếm xỉa đến họ nữa. Người ta không còn kính trọng các thầy tế lễ hay tôn trọng các cấp lãnh đạo.
- Ai Ca 4:21 - Dân tộc Ê-đôm, các ngươi có reo mừng trong xứ U-xơ không? Nhưng ngươi cũng sẽ uống chén thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu. Ngươi cũng sẽ bị lột trần trong cơn say túy lúy.
- Y-sai 47:3 - Các ngươi sẽ trần truồng và nhục nhã. Ta sẽ báo trả các ngươi, không trừ một ai.”
- Khải Huyền 3:18 - Ta khuyên con hãy mua vàng tinh luyện của Ta để con giàu có, mua áo trắng để che thân và mua thuốc xức mắt để con nhìn thấy được.
- Giê-rê-mi 34:17 - Vì thế, đây là lời Chúa Hằng Hữu phán: Kể từ khi các ngươi không vâng lời Ta, không chịu trả tự do cho người lân cận mình, nên Ta sẽ cho các ngươi được tự do để bị hủy diệt do chiến tranh, đói kém, và dịch bệnh. Các dân tộc trên thế giới sẽ ghê tởm các ngươi.
- Giê-rê-mi 15:4 - Vì việc làm gian ác của Ma-na-se, con Ê-xê-chia, vua Giu-đa, đã phạm tại Giê-ru-sa-lem, nên Ta sẽ làm cho chúng trở thành ghê tởm đối với các vương quốc trên đất.
- 1 Các Vua 9:7 - Ta sẽ đày người Ít-ra-ên ra khỏi đất Ta đã cho họ. Còn Đền Thờ Ta đã thánh hóa sẽ bị phá bỏ khỏi mắt Ta. Ít-ra-ên sẽ trở nên một trò cười, một câu tục ngữ, một thành ngữ để cảnh cáo thế nhân.
- 1 Sa-mu-ên 2:30 - Dù Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, có hứa cho nhà ngươi cũng như nhà tổ tiên ngươi được vĩnh viễn phục vụ Ta, nhưng bây giờ, không thể nào tiếp tục nữa; vì Ta chỉ trọng người nào trọng Ta, còn người nào coi thường Ta sẽ bị Ta coi thường.
- Ê-xê-chi-ên 14:13 - “Hỡi con người, giả sử con dân trong một nước phạm tội chống nghịch Ta, thì Ta sẽ đưa tay nghiền nát chúng, tước đi mọi lương thực của chúng và sai nạn đói kém tiêu diệt cả người và vật.
- Ê-xê-chi-ên 14:14 - Dù nếu có Nô-ê, Đa-ni-ên, và Gióp tại đó, thì sự công chính của họ cũng không cứu được một linh hồn nào ngoại trừ họ, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán vậy.
- Ê-xê-chi-ên 14:15 - Giả sử Ta sai các dã thú tàn phá đất nước, giết hại người dân, và khiến đất trở nên hoang tàn và nguy hiểm đến nỗi không ai dám đi ngang qua đó.
- Ê-xê-chi-ên 14:16 - Thật như Ta hằng sống, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, dù nếu có ba người ấy tại đó, thì họ cũng không thể cứu các con trai và các con gái của mình được. Họ chỉ được cứu bản thân mình thôi, nhưng đất nước ấy vẫn phải hoang vắng tiêu điều.
- Ê-xê-chi-ên 14:17 - Hay giả sử Ta đem chiến tranh chống nghịch đất, và Ta sai quân thù đến tiêu diệt cả người và thú.
- Ê-xê-chi-ên 14:18 - Thật như Ta hằng sống, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, dù nếu có ba người ấy tại đó, họ cũng không thể cứu các con trai và các con gái của mình được. Họ chỉ có thể cứu bản thân họ thôi.
- Ê-xê-chi-ên 14:19 - Hoặc giả sử Ta trút cơn giận Ta bằng cách đổ dịch lệ lan ra trong nước, và bệnh tật giết cả người và vật.
- Ê-xê-chi-ên 14:20 - Thật như Ta hằng sống, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, dù nếu có Nô-ê, Đa-ni-ên, và Gióp tại đó, thì họ cũng không thể cứu các con trai và các con gái họ. Họ chỉ có thể cứu được linh hồn mình nhờ nếp sống công chính của họ mà thôi.
- Ê-xê-chi-ên 14:21 - Bây giờ, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Khi Ta dùng cả bốn cách đoán phạt nặng nề là chiến tranh, đói kém, dã thú, và bệnh dịch để tiêu diệt người và vật tại Giê-ru-sa-lem, sự phá hoại sẽ kinh khủng thế nào.
- Giê-rê-mi 6:28 - Chúng đều phản loạn với Ta, đi dạo để vu khống. Lòng của chúng cứng như đồng, như sắt, chúng chỉ biết phá hoại.
- Ô-sê 2:3 - Nếu không, Ta sẽ lột nó trần truồng như ngày nó mới sinh ra. Ta sẽ để nó chết khát, như ở trong hoang mạc khô khan cằn cỗi.
- Ai Ca 2:10 - Các lãnh đạo của Giê-ru-sa-lem xinh đẹp âm thầm ngồi dưới đất. Họ mặc áo tang và vãi bụi đất lên đầu mình. Các thiếu nữ Giê-ru-sa-lem cúi đầu, nhục nhã.
- Ê-xê-chi-ên 16:37 - đây là điều Ta sẽ làm. Ta sẽ tập hợp tất cả đồng minh của ngươi—là những tình nhân mà ngươi đã phạm tội, cả những người ngươi yêu và những người ngươi ghét—và Ta sẽ lột trần ngươi trước mặt chúng để chúng nhìn ngắm ngươi.
- Ê-xê-chi-ên 16:38 - Ta sẽ hình phạt ngươi vì tội giết người và ngoại tình. Ta sẽ phủ máu lên ngươi trong cơn ghen tị dữ dội của Ta.
- Ê-xê-chi-ên 16:39 - Ta sẽ nộp ngươi vào tay các nước là tình nhân ngươi, và chúng sẽ tiêu diệt ngươi. Chúng sẽ phá đổ các miếu thờ tà thần và các bàn thờ thần tượng của ngươi. Chúng sẽ lột quần áo ngươi, tước đoạt nữ trang xinh đẹp của ngươi, rồi để ngươi trần truồng, nhục nhã.
- Ê-xê-chi-ên 23:46 - Bây giờ, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Hãy đưa một đạo quân đông đảo đến đánh chúng và giao nạp chúng để chúng chà đạp, nghiền nát.
- Ai Ca 1:11 - Dân chúng vừa than thở vừa đi tìm bánh. Họ đem vàng bạc, châu báu đổi lấy thức ăn để mong được sống. Nàng than thở: “Ôi Chúa Hằng Hữu, xin đoái nhìn con, vì con bị mọi người khinh dể.
- Giê-rê-mi 13:22 - Các ngươi sẽ tự hỏi: “Vì sao các tai họa này xảy đến cho tôi?” Chính vì tội lỗi nặng nề của các ngươi! Đến nỗi vạt áo các ngươi bị tốc lên và gót chân các ngươi bị giập.
- Giê-rê-mi 13:26 - “Ta sẽ làm cho các ngươi bị trần truồng, và phơi bày sự sỉ nhục ngươi.
- Ai Ca 1:4 - Những con đường về Si-ôn than khóc, vì không bóng người trong ngày trẩy hội. Cửa thành hoang vu, các thầy tế lễ thở than, những trinh nữ kêu khóc— số phận nàng toàn là cay đắng!
- Ai Ca 1:5 - Quân thù đã chiến thắng, ung dung thống trị, vì Chúa Hằng Hữu đã hình phạt Giê-ru-sa-lem bởi vi phạm quá nhiều tội lỗi. Dân chúng bị quân thù chặn bắt và giải đi lưu đày biệt xứ.
- Ai Ca 1:20 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin đoái xem nỗi đau đớn của con! Lòng con bối rối và linh hồn con đau thắt, vì con đã phản loạn cùng Chúa. Trên đường phố có gươm đao chém giết, trong nhà chỉ có chết chóc tràn lan.
- Ai Ca 1:21 - Xin nghe tiếng con thở than, nhưng chẳng một người nào an ủi con. Khi quân thù nghe tin con hoạn nạn. Họ mừng rỡ vì tay Chúa đánh phạt con. Vào đúng thời điểm Ngài ấn định, để họ cùng chịu hoạn nạn như con.
- Ai Ca 1:22 - Xin xem tất cả tội ác họ đã làm, lạy Chúa Hằng Hữu. Xin hình phạt họ, như Ngài hình phạt con vì tất cả tội lỗi con. Con than thở triền miên, và tim con như dừng lại.”
- Y-sai 59:2 - Nhưng tội lỗi ngươi đã phân cách ngươi khỏi Đức Chúa Trời. Vì gian ác ngươi, Ngài đã quay mặt khỏi ngươi và sẽ không nghe tiếng ngươi nữa.
- Y-sai 59:3 - Bàn tay ngươi là tay của kẻ giết người, và ngón tay ngươi dính đầy tội ác. Môi ngươi đầy lời dối trá và miệng ngươi thốt ra điều thối nát.
- Y-sai 59:4 - Không còn ai quan tâm về công lý và sự chân thật. Tất cả đều tin vào việc hư không, lời dối trá. Chúng cưu mang điều ác, và đẻ ra tội trọng.
- Y-sai 59:5 - Chúng nó ấp trứng rắn, dệt màng nhện. Ai ăn phải trứng đó đều thiệt mạng, trứng nào dập nát lại nở ra rắn con.
- Y-sai 59:6 - Màng dệt chúng không thể làm trang phục, và không thể mặc thứ gì chúng làm ra. Tất cả việc làm của chúng đều đầy ắp tội ác, đôi tay chúng đầy những việc bạo tàn.
- Y-sai 59:7 - Chúng nhanh chân chạy vào đường tội ác, vội vã làm đổ máu vô tội. Chúng cứ nghĩ chuyện gian tà. Khốn khổ và hủy diệt luôn luôn theo chúng.
- Y-sai 59:8 - Chúng không biết tìm bình an nơi đâu hay ý nghĩa của chính trực và thiện lành là gì. Chúng mở những con đường cong quẹo riêng cho mình, ai đi trên các đường ấy chẳng bao giờ được bình an.
- Y-sai 59:9 - Vì thế, không có công lý giữa chúng ta và chúng ta không biết gì về đời sống công chính. Chúng ta đợi ánh sáng nhưng chỉ thấy bóng tối. Chúng ta mong cảnh tươi sáng nhưng chỉ bước đi trong tối tăm.
- Y-sai 59:10 - Chúng ta sờ soạng như người mù mò theo tường, cảm nhận đường đi của mình như người không mắt. Dù giữa trưa chói sáng, chúng ta vấp ngã như đi trong đem tối. Giữa những người sống mà chúng ta như người chết.
- Y-sai 59:11 - Chúng ta gầm gừ như gấu đói; chúng ta rên rỉ như bồ câu than khóc. Chúng ta trông đợi công lý, nhưng không bao giờ đến. Chúng ta mong sự cứu rỗi, nhưng nó ở quá xa.
- Y-sai 59:12 - Vì tội lỗi của chúng ta phạm quá nhiều trước mặt Đức Chúa Trời và tội lỗi chúng ta làm chứng nghịch chúng ta. Phải, chúng ta nhìn nhận tội ác mình.
- Y-sai 59:13 - Chúng ta biết mình đã phản nghịch và khước từ Chúa Hằng Hữu. Chúng ta đã lìa bỏ Đức Chúa Trời chúng ta. Chúng ta biết mình bất công và áp bức người khác thể nào, tâm trí chúng ta nghĩ và nói những lời dối gạt.