Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
14:7 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Tại Ca-đê Ba-nê-a, Môi-se, đầy tớ Chúa sai chúng ta đi trinh sát đất hứa. Khi trở về, tôi phúc trình đúng sự thật.
  • 新标点和合本 - 耶和华的仆人摩西从加低斯巴尼亚打发我窥探这地,那时我正四十岁;我按着心意回报他。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华的仆人摩西从加低斯‧巴尼亚差派我窥探这地的时候,我刚四十岁。我把心里的话向他报告。
  • 和合本2010(神版-简体) - 耶和华的仆人摩西从加低斯‧巴尼亚差派我窥探这地的时候,我刚四十岁。我把心里的话向他报告。
  • 当代译本 - 我四十岁那年,耶和华的仆人摩西从加低斯·巴尼亚派我来侦察这地方,我如实禀告他。
  • 圣经新译本 - 耶和华的仆人摩西从加低斯.巴尼亚派我去窥探这地的时候,我正四十岁;我照着我心里所想的向他报告。
  • 中文标准译本 - 耶和华的仆人摩西派遣我从加低斯-巴尼亚去窥探这地时,我四十岁;我给他带回了发自内心的报告。
  • 现代标点和合本 - 耶和华的仆人摩西从加低斯巴尼亚打发我窥探这地,那时我正四十岁,我按着心意回报他。
  • 和合本(拼音版) - 耶和华的仆人摩西,从加低斯巴尼亚打发我窥探这地,那时我正四十岁,我按着心意回报他。
  • New International Version - I was forty years old when Moses the servant of the Lord sent me from Kadesh Barnea to explore the land. And I brought him back a report according to my convictions,
  • New International Reader's Version - Moses, the servant of the Lord, sent me from Kadesh Barnea to check out the land. I was 40 years old at that time. I brought back an honest report to him. I told him exactly what I had seen.
  • English Standard Version - I was forty years old when Moses the servant of the Lord sent me from Kadesh-barnea to spy out the land, and I brought him word again as it was in my heart.
  • New Living Translation - I was forty years old when Moses, the servant of the Lord, sent me from Kadesh-barnea to explore the land of Canaan. I returned and gave an honest report,
  • Christian Standard Bible - I was forty years old when Moses the Lord’s servant sent me from Kadesh-barnea to scout the land, and I brought back an honest report.
  • New American Standard Bible - I was forty years old when Moses the servant of the Lord sent me from Kadesh-barnea to spy out the land, and I brought word back to him as it was in my heart.
  • New King James Version - I was forty years old when Moses the servant of the Lord sent me from Kadesh Barnea to spy out the land, and I brought back word to him as it was in my heart.
  • Amplified Bible - I was forty years old when Moses the servant of the Lord sent me from Kadesh-barnea to scout the land [of Canaan], and I brought a report back to him as it was in my heart.
  • American Standard Version - Forty years old was I when Moses the servant of Jehovah sent me from Kadesh-barnea to spy out the land; and I brought him word again as it was in my heart.
  • King James Version - Forty years old was I when Moses the servant of the Lord sent me from Kadesh–barnea to espy out the land; and I brought him word again as it was in mine heart.
  • New English Translation - I was forty years old when Moses, the Lord’s servant, sent me from Kadesh Barnea to spy on the land and I brought back to him an honest report.
  • World English Bible - I was forty years old when Moses the servant of Yahweh sent me from Kadesh Barnea to spy out the land. I brought him word again as it was in my heart.
  • 新標點和合本 - 耶和華的僕人摩西從加低斯‧巴尼亞打發我窺探這地,那時我正四十歲;我按着心意回報他。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華的僕人摩西從加低斯‧巴尼亞差派我窺探這地的時候,我剛四十歲。我把心裏的話向他報告。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華的僕人摩西從加低斯‧巴尼亞差派我窺探這地的時候,我剛四十歲。我把心裏的話向他報告。
  • 當代譯本 - 我四十歲那年,耶和華的僕人摩西從加低斯·巴尼亞派我來偵察這地方,我如實稟告他。
  • 聖經新譯本 - 耶和華的僕人摩西從加低斯.巴尼亞派我去窺探這地的時候,我正四十歲;我照著我心裡所想的向他報告。
  • 呂振中譯本 - 永恆主的僕人 摩西 從 加低斯巴尼亞 打發我來偵探這地,那時我四十歲;我盡心裏所有的向他報告。
  • 中文標準譯本 - 耶和華的僕人摩西派遣我從加低斯-巴尼亞去窺探這地時,我四十歲;我給他帶回了發自內心的報告。
  • 現代標點和合本 - 耶和華的僕人摩西從加低斯巴尼亞打發我窺探這地,那時我正四十歲,我按著心意回報他。
  • 文理和合譯本 - 其時我年四十、耶和華僕摩西自加低斯巴尼亞遣我窺地、我以誠心復之、
  • 文理委辦譯本 - 其時我年四十、耶和華僕摩西自迦鐵巴尼亞遣我、窺察斯土、我誠心以復命。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 其時我年四十歲、主之僕 摩西 自 加叠巴尼亞 遣我窺探 迦南 地、我循我心中誠意以復之、
  • Nueva Versión Internacional - Yo tenía cuarenta años cuando Moisés, siervo del Señor, me envió desde Cades Barnea para explorar el país, y con toda franqueza le informé de lo que vi.
  • 현대인의 성경 - 내가 40세 되던 해에 여호와의 종 모세는 가데스 – 바네아에서 나를 보내며 가나안 땅을 탐지해 오라고 지시하였습니다. 그래서 나는 보고 느낀 사실을 정직하게 보고하였습니다.
  • Новый Русский Перевод - Мне было сорок лет, когда Моисей, слуга Господа, послал меня из Кадеш-Барнеа разведать землю. Я вернулся к нему с правдивыми вестями,
  • Восточный перевод - Мне было сорок лет, когда Муса, раб Вечного, послал меня из Кадеш-Барни разведать землю. Я вернулся к нему с правдивыми вестями,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Мне было сорок лет, когда Муса, раб Вечного, послал меня из Кадеш-Барни разведать землю. Я вернулся к нему с правдивыми вестями,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Мне было сорок лет, когда Мусо, раб Вечного, послал меня из Кадеш-Барни разведать землю. Я вернулся к нему с правдивыми вестями,
  • La Bible du Semeur 2015 - J’avais quarante ans, lorsque Moïse, serviteur de l’Eternel, m’a envoyé de Qadesh-Barnéa pour explorer ce pays. A mon retour, je lui ai fait un rapport en toute bonne conscience.
  • リビングバイブル - 当時、私は四十歳だった。モーセはカナンの地を偵察させるため、われわれをカデシュ・バルネアから偵察に送り出した。私は実状をありのままに報告したが、
  • Nova Versão Internacional - Eu tinha quarenta anos quando Moisés, servo do Senhor, enviou-me de Cades-Barneia para espionar a terra. Eu lhe dei um relatório digno de confiança,
  • Hoffnung für alle - Ich war damals 40 Jahre alt. Mose, der Diener des Herrn, hatte mich von Kadesch-Barnea als Kundschafter in dieses Land hier gesandt. Als ich ihm dann Bericht erstatten musste, war ich zuversichtlich, dass wir das Land einnehmen könnten.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพเจ้าอายุสี่สิบปีเมื่อโมเสสผู้รับใช้ขององค์พระผู้เป็นเจ้าส่งข้าพเจ้าจากคาเดชบารเนียไปสำรวจดินแดน และข้าพเจ้ากลับมารายงานตามความคิดเห็นของข้าพเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้า​อายุ 40 ปี​ใน​ครั้ง​ที่​โมเสส​ผู้​รับใช้​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ให้​ข้าพเจ้า​ไป​จาก​คาเดชบาร์เนีย​เพื่อ​สอด​แนม​แผ่นดิน และ​ข้าพเจ้า​ก็​นำ​ข่าว​กลับ​มา​ให้​ท่าน​ตาม​ความ​ใน​ใจ​ของ​ข้าพเจ้า
交叉引用
  • Dân Số Ký 14:6 - Giô-suê, con của Nun, và Ca-lép, con của Giê-phu-nê, là hai người trong toán đi trinh sát Ca-na-an về, liền xé áo mình,
  • Dân Số Ký 14:7 - khích lệ mọi người: “Xứ chúng tôi đi do thám đất đai vô cùng màu mỡ.
  • Dân Số Ký 14:8 - Nếu Chúa Hằng Hữu thương yêu giúp đỡ, Ngài sẽ đưa chúng ta vào và cho chúng ta xứ ấy, là một xứ ‘đượm sữa và mật.’
  • Dân Số Ký 14:9 - Nhưng, xin anh chị em đừng nổi loạn cùng Chúa Hằng Hữu, cũng đừng sợ dân của xứ ấy, vì họ chỉ là mồi cho chúng ta. Họ không thể chống đỡ vì Chúa Hằng Hữu đứng bên chúng ta, không việc gì ta phải sợ họ!”
  • Dân Số Ký 14:10 - Nhưng mọi người lại bảo nhau lấy đá ném cho hai ông chết. Bỗng vinh quang của Chúa Hằng Hữu hiện ra tại Đền Tạm trước mặt toàn thể người Ít-ra-ên.
  • Dân Số Ký 13:16 - Đó là danh sách các thám tử Môi-se sai đi trinh sát xứ Ca-na-an. Ông đổi tên Ô-sê, con của Nun, thành Giô-suê.
  • Dân Số Ký 13:17 - Môi-se dặn họ: “Các anh đi lên miền bắc ngang qua xứ Nê-ghép đến tận vùng đồi núi;
  • Dân Số Ký 13:18 - xem thử địa thế ra sao, dân tình thế nào, đông hay thưa, mạnh hay yếu,
  • Dân Số Ký 13:19 - đất tốt hay xấu, thành thị có hào lũy kiên cố hay trống trải,
  • Dân Số Ký 13:20 - đất đai màu mỡ hay khô cằn, có nhiều cây cối hay tiêu điều. Hãy cố gắng đem về một ít hoa quả, đừng ngại ngùng.” (Lúc ấy đúng vào mùa hái nho đầu màu.)
  • Dân Số Ký 13:26 - Họ quay về với Môi-se, A-rôn, và toàn thể người Ít-ra-ên trong hoang mạc Pha-ran. Các thám tử báo cho họ và toàn thể người Ít-ra-ên và cho xem hoa quả trong xứ.
  • Dân Số Ký 13:27 - Họ báo với Môi-se: “Chúng tôi đã vào đất ấy theo lệnh ông sai bảo chúng tôi; thật là đất tràn đầy sữa và mật. Đây là hoa quả của xứ ấy.
  • Dân Số Ký 13:28 - Tuy nhiên, dân ở đó rất cường tráng, thành thị rộng lớn, và hào lũy kiên cố. Ngoài ra, chúng tôi có thấy bọn khổng lồ, thuộc dòng dõi A-nác ở đó nữa.
  • Dân Số Ký 13:29 - Người A-ma-léc ở Nê-ghép, người Hê-tít, người Giê-bu, và người A-mô-rít ở vùng cao nguyên, còn người Ca-na-an ở miền biển và dọc theo Thung lũng Giô-đan.”
  • Dân Số Ký 13:30 - Ca-lép lên tiếng để trấn an dân chúng đang nghi hoặc trước mặt Môi-se: “Chúng ta phải đi ngay vào chiếm lấy đất ấy, chúng ta thừa sức chinh phục xứ này.”
  • Dân Số Ký 13:31 - Nhưng các thám tử khác nói: “Chúng ta không đủ sức đâu, vì họ mạnh hơn chúng ta.”
  • Dân Số Ký 13:32 - Những người này thổi phồng những điểm bất lợi: “Đất này sẽ nuốt chửng dân ta, vì dân cư chúng nó là giống khổng lồ.
  • Dân Số Ký 13:33 - Chúng tôi đã thấy bọn người khổng lồ con cháu A-nác. Họ to lớn đến độ chúng tôi cảm thấy mình bé nhỏ như những con cào cào khi đứng trước mặt họ.”
  • Dân Số Ký 13:6 - Đại tộc Giu-đa: Ca-lép, con của Giê-phu-nê.
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Tại Ca-đê Ba-nê-a, Môi-se, đầy tớ Chúa sai chúng ta đi trinh sát đất hứa. Khi trở về, tôi phúc trình đúng sự thật.
  • 新标点和合本 - 耶和华的仆人摩西从加低斯巴尼亚打发我窥探这地,那时我正四十岁;我按着心意回报他。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华的仆人摩西从加低斯‧巴尼亚差派我窥探这地的时候,我刚四十岁。我把心里的话向他报告。
  • 和合本2010(神版-简体) - 耶和华的仆人摩西从加低斯‧巴尼亚差派我窥探这地的时候,我刚四十岁。我把心里的话向他报告。
  • 当代译本 - 我四十岁那年,耶和华的仆人摩西从加低斯·巴尼亚派我来侦察这地方,我如实禀告他。
  • 圣经新译本 - 耶和华的仆人摩西从加低斯.巴尼亚派我去窥探这地的时候,我正四十岁;我照着我心里所想的向他报告。
  • 中文标准译本 - 耶和华的仆人摩西派遣我从加低斯-巴尼亚去窥探这地时,我四十岁;我给他带回了发自内心的报告。
  • 现代标点和合本 - 耶和华的仆人摩西从加低斯巴尼亚打发我窥探这地,那时我正四十岁,我按着心意回报他。
  • 和合本(拼音版) - 耶和华的仆人摩西,从加低斯巴尼亚打发我窥探这地,那时我正四十岁,我按着心意回报他。
  • New International Version - I was forty years old when Moses the servant of the Lord sent me from Kadesh Barnea to explore the land. And I brought him back a report according to my convictions,
  • New International Reader's Version - Moses, the servant of the Lord, sent me from Kadesh Barnea to check out the land. I was 40 years old at that time. I brought back an honest report to him. I told him exactly what I had seen.
  • English Standard Version - I was forty years old when Moses the servant of the Lord sent me from Kadesh-barnea to spy out the land, and I brought him word again as it was in my heart.
  • New Living Translation - I was forty years old when Moses, the servant of the Lord, sent me from Kadesh-barnea to explore the land of Canaan. I returned and gave an honest report,
  • Christian Standard Bible - I was forty years old when Moses the Lord’s servant sent me from Kadesh-barnea to scout the land, and I brought back an honest report.
  • New American Standard Bible - I was forty years old when Moses the servant of the Lord sent me from Kadesh-barnea to spy out the land, and I brought word back to him as it was in my heart.
  • New King James Version - I was forty years old when Moses the servant of the Lord sent me from Kadesh Barnea to spy out the land, and I brought back word to him as it was in my heart.
  • Amplified Bible - I was forty years old when Moses the servant of the Lord sent me from Kadesh-barnea to scout the land [of Canaan], and I brought a report back to him as it was in my heart.
  • American Standard Version - Forty years old was I when Moses the servant of Jehovah sent me from Kadesh-barnea to spy out the land; and I brought him word again as it was in my heart.
  • King James Version - Forty years old was I when Moses the servant of the Lord sent me from Kadesh–barnea to espy out the land; and I brought him word again as it was in mine heart.
  • New English Translation - I was forty years old when Moses, the Lord’s servant, sent me from Kadesh Barnea to spy on the land and I brought back to him an honest report.
  • World English Bible - I was forty years old when Moses the servant of Yahweh sent me from Kadesh Barnea to spy out the land. I brought him word again as it was in my heart.
  • 新標點和合本 - 耶和華的僕人摩西從加低斯‧巴尼亞打發我窺探這地,那時我正四十歲;我按着心意回報他。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華的僕人摩西從加低斯‧巴尼亞差派我窺探這地的時候,我剛四十歲。我把心裏的話向他報告。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華的僕人摩西從加低斯‧巴尼亞差派我窺探這地的時候,我剛四十歲。我把心裏的話向他報告。
  • 當代譯本 - 我四十歲那年,耶和華的僕人摩西從加低斯·巴尼亞派我來偵察這地方,我如實稟告他。
  • 聖經新譯本 - 耶和華的僕人摩西從加低斯.巴尼亞派我去窺探這地的時候,我正四十歲;我照著我心裡所想的向他報告。
  • 呂振中譯本 - 永恆主的僕人 摩西 從 加低斯巴尼亞 打發我來偵探這地,那時我四十歲;我盡心裏所有的向他報告。
  • 中文標準譯本 - 耶和華的僕人摩西派遣我從加低斯-巴尼亞去窺探這地時,我四十歲;我給他帶回了發自內心的報告。
  • 現代標點和合本 - 耶和華的僕人摩西從加低斯巴尼亞打發我窺探這地,那時我正四十歲,我按著心意回報他。
  • 文理和合譯本 - 其時我年四十、耶和華僕摩西自加低斯巴尼亞遣我窺地、我以誠心復之、
  • 文理委辦譯本 - 其時我年四十、耶和華僕摩西自迦鐵巴尼亞遣我、窺察斯土、我誠心以復命。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 其時我年四十歲、主之僕 摩西 自 加叠巴尼亞 遣我窺探 迦南 地、我循我心中誠意以復之、
  • Nueva Versión Internacional - Yo tenía cuarenta años cuando Moisés, siervo del Señor, me envió desde Cades Barnea para explorar el país, y con toda franqueza le informé de lo que vi.
  • 현대인의 성경 - 내가 40세 되던 해에 여호와의 종 모세는 가데스 – 바네아에서 나를 보내며 가나안 땅을 탐지해 오라고 지시하였습니다. 그래서 나는 보고 느낀 사실을 정직하게 보고하였습니다.
  • Новый Русский Перевод - Мне было сорок лет, когда Моисей, слуга Господа, послал меня из Кадеш-Барнеа разведать землю. Я вернулся к нему с правдивыми вестями,
  • Восточный перевод - Мне было сорок лет, когда Муса, раб Вечного, послал меня из Кадеш-Барни разведать землю. Я вернулся к нему с правдивыми вестями,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Мне было сорок лет, когда Муса, раб Вечного, послал меня из Кадеш-Барни разведать землю. Я вернулся к нему с правдивыми вестями,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Мне было сорок лет, когда Мусо, раб Вечного, послал меня из Кадеш-Барни разведать землю. Я вернулся к нему с правдивыми вестями,
  • La Bible du Semeur 2015 - J’avais quarante ans, lorsque Moïse, serviteur de l’Eternel, m’a envoyé de Qadesh-Barnéa pour explorer ce pays. A mon retour, je lui ai fait un rapport en toute bonne conscience.
  • リビングバイブル - 当時、私は四十歳だった。モーセはカナンの地を偵察させるため、われわれをカデシュ・バルネアから偵察に送り出した。私は実状をありのままに報告したが、
  • Nova Versão Internacional - Eu tinha quarenta anos quando Moisés, servo do Senhor, enviou-me de Cades-Barneia para espionar a terra. Eu lhe dei um relatório digno de confiança,
  • Hoffnung für alle - Ich war damals 40 Jahre alt. Mose, der Diener des Herrn, hatte mich von Kadesch-Barnea als Kundschafter in dieses Land hier gesandt. Als ich ihm dann Bericht erstatten musste, war ich zuversichtlich, dass wir das Land einnehmen könnten.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพเจ้าอายุสี่สิบปีเมื่อโมเสสผู้รับใช้ขององค์พระผู้เป็นเจ้าส่งข้าพเจ้าจากคาเดชบารเนียไปสำรวจดินแดน และข้าพเจ้ากลับมารายงานตามความคิดเห็นของข้าพเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้า​อายุ 40 ปี​ใน​ครั้ง​ที่​โมเสส​ผู้​รับใช้​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ให้​ข้าพเจ้า​ไป​จาก​คาเดชบาร์เนีย​เพื่อ​สอด​แนม​แผ่นดิน และ​ข้าพเจ้า​ก็​นำ​ข่าว​กลับ​มา​ให้​ท่าน​ตาม​ความ​ใน​ใจ​ของ​ข้าพเจ้า
  • Dân Số Ký 14:6 - Giô-suê, con của Nun, và Ca-lép, con của Giê-phu-nê, là hai người trong toán đi trinh sát Ca-na-an về, liền xé áo mình,
  • Dân Số Ký 14:7 - khích lệ mọi người: “Xứ chúng tôi đi do thám đất đai vô cùng màu mỡ.
  • Dân Số Ký 14:8 - Nếu Chúa Hằng Hữu thương yêu giúp đỡ, Ngài sẽ đưa chúng ta vào và cho chúng ta xứ ấy, là một xứ ‘đượm sữa và mật.’
  • Dân Số Ký 14:9 - Nhưng, xin anh chị em đừng nổi loạn cùng Chúa Hằng Hữu, cũng đừng sợ dân của xứ ấy, vì họ chỉ là mồi cho chúng ta. Họ không thể chống đỡ vì Chúa Hằng Hữu đứng bên chúng ta, không việc gì ta phải sợ họ!”
  • Dân Số Ký 14:10 - Nhưng mọi người lại bảo nhau lấy đá ném cho hai ông chết. Bỗng vinh quang của Chúa Hằng Hữu hiện ra tại Đền Tạm trước mặt toàn thể người Ít-ra-ên.
  • Dân Số Ký 13:16 - Đó là danh sách các thám tử Môi-se sai đi trinh sát xứ Ca-na-an. Ông đổi tên Ô-sê, con của Nun, thành Giô-suê.
  • Dân Số Ký 13:17 - Môi-se dặn họ: “Các anh đi lên miền bắc ngang qua xứ Nê-ghép đến tận vùng đồi núi;
  • Dân Số Ký 13:18 - xem thử địa thế ra sao, dân tình thế nào, đông hay thưa, mạnh hay yếu,
  • Dân Số Ký 13:19 - đất tốt hay xấu, thành thị có hào lũy kiên cố hay trống trải,
  • Dân Số Ký 13:20 - đất đai màu mỡ hay khô cằn, có nhiều cây cối hay tiêu điều. Hãy cố gắng đem về một ít hoa quả, đừng ngại ngùng.” (Lúc ấy đúng vào mùa hái nho đầu màu.)
  • Dân Số Ký 13:26 - Họ quay về với Môi-se, A-rôn, và toàn thể người Ít-ra-ên trong hoang mạc Pha-ran. Các thám tử báo cho họ và toàn thể người Ít-ra-ên và cho xem hoa quả trong xứ.
  • Dân Số Ký 13:27 - Họ báo với Môi-se: “Chúng tôi đã vào đất ấy theo lệnh ông sai bảo chúng tôi; thật là đất tràn đầy sữa và mật. Đây là hoa quả của xứ ấy.
  • Dân Số Ký 13:28 - Tuy nhiên, dân ở đó rất cường tráng, thành thị rộng lớn, và hào lũy kiên cố. Ngoài ra, chúng tôi có thấy bọn khổng lồ, thuộc dòng dõi A-nác ở đó nữa.
  • Dân Số Ký 13:29 - Người A-ma-léc ở Nê-ghép, người Hê-tít, người Giê-bu, và người A-mô-rít ở vùng cao nguyên, còn người Ca-na-an ở miền biển và dọc theo Thung lũng Giô-đan.”
  • Dân Số Ký 13:30 - Ca-lép lên tiếng để trấn an dân chúng đang nghi hoặc trước mặt Môi-se: “Chúng ta phải đi ngay vào chiếm lấy đất ấy, chúng ta thừa sức chinh phục xứ này.”
  • Dân Số Ký 13:31 - Nhưng các thám tử khác nói: “Chúng ta không đủ sức đâu, vì họ mạnh hơn chúng ta.”
  • Dân Số Ký 13:32 - Những người này thổi phồng những điểm bất lợi: “Đất này sẽ nuốt chửng dân ta, vì dân cư chúng nó là giống khổng lồ.
  • Dân Số Ký 13:33 - Chúng tôi đã thấy bọn người khổng lồ con cháu A-nác. Họ to lớn đến độ chúng tôi cảm thấy mình bé nhỏ như những con cào cào khi đứng trước mặt họ.”
  • Dân Số Ký 13:6 - Đại tộc Giu-đa: Ca-lép, con của Giê-phu-nê.
聖經
資源
計劃
奉獻