逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Đất của họ gồm có Gia-ê-xe, các thành Ga-la-át, phân nửa đất của người Am-môn cho đến A-rô-e đối diện Ráp-ba,
- 新标点和合本 - 他们的境界是雅谢和基列的各城,并亚扪人的一半地,直到拉巴前的亚罗珥;
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们的地界是雅谢和基列的各城,以及亚扪人之地的一半,直到拉巴前面的亚罗珥;
- 和合本2010(神版-简体) - 他们的地界是雅谢和基列的各城,以及亚扪人之地的一半,直到拉巴前面的亚罗珥;
- 当代译本 - 雅谢和基列境内所有的城邑;亚扪人的一半领土,直到拉巴附近的亚罗珥;
- 圣经新译本 - 他们的境界包括雅谢和基列所有的城,以及亚扪人的一半土地,直到拉巴前面的亚罗珥;
- 中文标准译本 - 他们的地界包括: 雅谢,基列的所有城镇,亚扪人之地的一半,直到拉巴前面的亚罗珥;
- 现代标点和合本 - 他们的境界是雅谢和基列的各城,并亚扪人的一半地,直到拉巴前的亚罗珥;
- 和合本(拼音版) - 他们的境界,是雅谢和基列的各城,并亚扪人的一半地,直到拉巴前的亚罗珥,
- New International Version - The territory of Jazer, all the towns of Gilead and half the Ammonite country as far as Aroer, near Rabbah;
- New International Reader's Version - Their territory includes Jazer and all the towns of Gilead. It includes half of the country of Ammon all the way to Aroer, which was near Rabbah.
- English Standard Version - Their territory was Jazer, and all the cities of Gilead, and half the land of the Ammonites, to Aroer, which is east of Rabbah,
- New Living Translation - Their territory included Jazer, all the towns of Gilead, and half of the land of Ammon, as far as the town of Aroer just west of Rabbah.
- Christian Standard Bible - this as their territory: Jazer and all the cities of Gilead, and half the land of the Ammonites to Aroer, near Rabbah;
- New American Standard Bible - Their territory was Jazer and all the cities of Gilead, and half the land of the sons of Ammon, as far as Aroer which is opposite Rabbah;
- New King James Version - Their territory was Jazer, and all the cities of Gilead, and half the land of the Ammonites as far as Aroer, which is before Rabbah,
- Amplified Bible - Their territory was Jazer, and all the cities of Gilead, and half the land of the sons of Ammon, as far as Aroer east of Rabbah;
- American Standard Version - And their border was Jazer, and all the cities of Gilead, and half the land of the children of Ammon, unto Aroer that is before Rabbah;
- King James Version - And their coast was Jazer, and all the cities of Gilead, and half the land of the children of Ammon, unto Aroer that is before Rabbah;
- New English Translation - Their territory included Jazer, all the cities of Gilead, and half of Ammonite territory as far as Aroer near Rabbah.
- World English Bible - Their border was Jazer, and all the cities of Gilead, and half the land of the children of Ammon, to Aroer that is near Rabbah;
- 新標點和合本 - 他們的境界是雅謝和基列的各城,並亞捫人的一半地,直到拉巴前的亞羅珥;
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們的地界是雅謝和基列的各城,以及亞捫人之地的一半,直到拉巴前面的亞羅珥;
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們的地界是雅謝和基列的各城,以及亞捫人之地的一半,直到拉巴前面的亞羅珥;
- 當代譯本 - 雅謝和基列境內所有的城邑;亞捫人的一半領土,直到拉巴附近的亞羅珥;
- 聖經新譯本 - 他們的境界包括雅謝和基列所有的城,以及亞捫人的一半土地,直到拉巴前面的亞羅珥;
- 呂振中譯本 - 他們的境界是 雅謝 、是 基列 所有的城、以及 亞捫 人一半的地,直到 拉巴 東面的 亞羅珥 ;
- 中文標準譯本 - 他們的地界包括: 雅謝,基列的所有城鎮,亞捫人之地的一半,直到拉巴前面的亞羅珥;
- 現代標點和合本 - 他們的境界是雅謝和基列的各城,並亞捫人的一半地,直到拉巴前的亞羅珥;
- 文理和合譯本 - 其境乃雅謝 基列諸邑、亞捫人地之半、至拉巴相對之亞羅珥、
- 文理委辦譯本 - 其界自雅設與基列諸邑、亞捫族地之半、至喇巴相對之亞羅耳、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 其境乃 雅塞 基列 諸邑、 亞捫 人地之半、至 拉巴 相對之 亞羅珥 、
- Nueva Versión Internacional - las tierras de Jazer, todas las poblaciones de la región de Galaad y la mitad del territorio amonita, hasta Aroer, que está frente a Rabá;
- 현대인의 성경 - 야셀, 길르앗의 모든 성들, 랍바 동쪽의 아로엘까지 미치는 암몬 사람의 땅 절반,
- Новый Русский Перевод - землю Иазера, все города Галаада и половину земли аммонитян до Ароера, рядом с Раввой;
- Восточный перевод - землю Иазера, все города Галаада и половину земли аммонитян до Ароера, рядом с Раббой;
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - землю Иазера, все города Галаада и половину земли аммонитян до Ароера, рядом с Раббой;
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - землю Иазера, все города Галаада и половину земли аммонитян до Ароера, рядом с Раббой;
- La Bible du Semeur 2015 - Leur territoire comprenait Yaezer, toutes les villes de Galaad et la moitié du pays des Ammonites jusqu’à Aroër près de Rabba.
- リビングバイブル - その領地は、ヤゼル、ギルアデのすべての町、ラバに近いアロエルまでの、アモン人の地の半分を含んでいました。
- Nova Versão Internacional - O território de Jazar, todas as cidades de Gileade e metade do território amonita até Aroer, perto de Rabá.
- Hoffnung für alle - Jaser und alle Städte Gileads, das halbe Land der Ammoniter bis zur Stadt Aroër bei Rabba,
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เขตแดนยาเซอร์ เมืองทั้งหมดของกิเลอาด และครึ่งหนึ่งของดินแดนของชาวอัมโมน ไกลถึงอาโรเออร์ใกล้รับบาห์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - อาณาเขตยาเซอร์และทุกเมืองของกิเลอาด และครึ่งหนึ่งของดินแดนของชาวอัมโมนจนถึงอาโรเออร์ซึ่งอยู่ทางทิศตะวันออกของเมืองรับบาห์
交叉引用
- Dân Số Ký 21:26 - Hết-bôn là kinh đô của Si-hôn, vua A-mô-rít. Trước kia, Si-hôn đã đánh bại vua Mô-áp, chiếm đoạt hết đất của vua này cho đến sông Ạt-nôn.
- Dân Số Ký 21:27 - Cho nên, một thi sĩ đã viết: “Ta kéo đến Hết-bôn! Xây thành của Si-hôn!
- Dân Số Ký 21:28 - Vì có lửa từ Hết-bôn, một ngọn lửa từ thành của Si-hôn. Thiêu đốt thành A-rơ của Mô-áp cháy rụi, là thành ngự trị trên dòng Ạt-nôn.
- Dân Số Ký 21:29 - Thống khổ cho người Mô-áp! Ngày tàn của ngươi đã tới! Này, Kê-mốt hỡi! Con trai ngươi phải lưu lạc, con gái ngươi bị tù đày, bởi tay Si-hôn, vua người A-mô-rít.
- Dân Số Ký 21:30 - Lính ngươi bị bắn ngã, Hết-bôn bị hủy phá tàn tạ Đi-bôn, Nô-phách, Mê-đê-ba: Đều bị thiêu hủy cả.”
- Ê-xê-chi-ên 21:20 - một đường chỉ đến Ráp-ba, thủ đô của người Am-môn, và một đường khác để diệt người Giu-đa và các thành lũy Giê-ru-sa-lem.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:19 - Và khi đến gần đất của con cháu Am-môn, các ngươi không được gây hấn, vì Ta sẽ không cho các ngươi đất của họ. Ta đã cho con cháu của Lót đất ấy.’”
- A-mốt 1:14 - Vì thế, Ta sẽ giáng lửa trên các tường thành Ráp-ba, và các chiến lũy sẽ bị tiêu diệt. Quân thù sẽ đến giữa tiếng hò hét xung phong, như một trận gió lốc giữa ngày bão lớn.
- Thẩm Phán 11:13 - Vua Am-môn trả lời sứ giả của Giép-thê: “Khi Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập, họ đã chiếm đất của ta từ Sông Ạt-nôn đến Sông Gia-bốc và Giô-đan. Bây giờ hãy trả đất lại cho chúng tôi trong tinh thần hòa hiếu.”
- Thẩm Phán 11:14 - Giép-thê lại sai sứ giả nói với vua Am-môn:
- Thẩm Phán 11:15 - “Đây là điều Giép-thê nói: Ít-ra-ên không cướp đất của Mô-áp và Am-môn.
- Thẩm Phán 11:16 - Nhưng, sau khi ra khỏi Ai Cập, người Ít-ra-ên băng hoang mạc, qua Biển Đỏ và đến Ca-đe.
- Thẩm Phán 11:17 - Tại Ca-đe, Ít-ra-ên sai sứ giả xin vua Ê-đôm cho phép họ đi băng qua đất vua này, nhưng bị từ chối. Họ lại xin vua Mô-áp cũng không được, nên Ít-ra-ên phải ở lại Ca-đe.
- Thẩm Phán 11:18 - Về sau, họ đi vòng đất Ê-đôm và Mô-áp, trong hoang mạc, đến cạnh biên giới phía đông đất Mô-áp, bên Sông Ạt-nôn. Nhưng họ không hề băng qua sông Ạt-nôn của Mô-áp, vì Ạt-nôn là biên giới của Mô-áp.
- Thẩm Phán 11:19 - Lúc ấy Ít-ra-ên sai sứ đến Hết-bôn xin Si-hôn, vua A-mô-rít, cho họ đi băng qua đất vua này.
- Thẩm Phán 11:20 - Chẳng những không cho, vì không tin Ít-ra-ên, Vua Si-hôn còn thu thập toàn lực tại Gia-xa, đánh Ít-ra-ên.
- Thẩm Phán 11:21 - Nhưng Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, đã cho họ thắng Vua Si-hôn. Vậy nên Ít-ra-ên chiếm đất A-mô-rít,
- Thẩm Phán 11:22 - từ Sông Ạt-nôn đến Sông Gia-bốc, và từ hoang mạc phía đông đến Giô-đan.
- Thẩm Phán 11:23 - Nếu Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, lấy đất của người A-mô-rít cho Ít-ra-ên, thì vua có quyền gì lấy lại?
- Thẩm Phán 11:24 - Vua có từ chối những gì thần Kê-mốt cho vua không? Cũng thế, chúng tôi nhận tất cả đất Chúa Hằng Hữu cho chúng tôi.
- Thẩm Phán 11:25 - Ngoài ra, vua có hơn gì Ba-lác, con Xếp-bô, vua Mô-áp không? Vua ấy đâu có dám tranh chấp, chiến đấu với Ít-ra-ên?
- Thẩm Phán 11:26 - Hơn nữa, Ít-ra-ên đã định cư trong vùng này suốt 300 năm nay, từ Hết-bôn cho đến A-rô-e và dọc Sông Ạt-nôn. Tại sao đợi đến bây giờ vua mới đòi đất?
- Thẩm Phán 11:27 - Tóm lại, tôi chẳng có lỗi gì với vua cả. Nhưng vua lại làm điều trái, gây chiến với chúng tôi. Nguyện xin Chúa Hằng Hữu, là Đấng Quan Án, xét xử vụ này giữa Ít-ra-ên và Am-môn.”
- Dân Số Ký 21:32 - Môi-se sai người đi trinh sát Gia-ê-xe. Rồi Ít-ra-ên chiếm hết các làng mạc miền Gia-ê-xe, trục xuất người A-mô-rít đi.
- Giô-suê 21:39 - Hết-bôn, và Gia-ê-xe cùng với đất phụ cận để nuôi gai súc.
- 2 Sa-mu-ên 12:26 - Lúc ấy, Giô-áp đang tấn công thành Ráp-ba, đế đô của người Am-môn.
- 2 Sa-mu-ên 11:1 - Đầu năm mới, khi vua các nước dấy binh chinh chiến, Đa-vít sai Giô-áp chinh phạt Am-môn và vây thành Ráp-ba. Còn Đa-vít ở lại Giê-ru-sa-lem.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:11 - (Óc, vua Ba-san, là người Rê-pha-im sống sót sau cùng. Giường của vua này bằng sắt dài 4,1 mét, rộng 1,8 mét, nay còn tại Ráp-ba, một thành của người Am-môn.)”
- Dân Số Ký 32:35 - Ạt-rốt Sô-phan, Gia-ê-xe, Giô-bê-ha,