逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Mũi tên Đấng Toàn Năng bắn hạ tôi, chất độc ăn sâu đến tâm hồn. Đức Chúa Trời dàn trận chống lại tôi khiến tôi kinh hoàng.
- 新标点和合本 - 因全能者的箭射入我身; 其毒,我的灵喝尽了; 神的惊吓摆阵攻击我。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 因全能者的箭射中了我, 我的灵喝尽其毒; 上帝的惊吓摆阵攻击我。
- 和合本2010(神版-简体) - 因全能者的箭射中了我, 我的灵喝尽其毒; 神的惊吓摆阵攻击我。
- 当代译本 - 因为全能者的箭射中我, 箭毒侵蚀我的灵, 祂使恐惧列队袭来。
- 圣经新译本 - 因为全能者的箭射中我, 我的灵喝尽了箭的毒液, 神的惊吓排阵攻击我。
- 现代标点和合本 - 因全能者的箭射入我身, 其毒,我的灵喝尽了; 神的惊吓摆阵攻击我。
- 和合本(拼音版) - 因全能者的箭射入我身, 其毒,我的灵喝尽了; 上帝的惊吓摆阵攻击我。
- New International Version - The arrows of the Almighty are in me, my spirit drinks in their poison; God’s terrors are marshaled against me.
- New International Reader's Version - The Mighty One has shot me with his arrows. I have to drink their poison. God’s terrors are aimed at me.
- English Standard Version - For the arrows of the Almighty are in me; my spirit drinks their poison; the terrors of God are arrayed against me.
- New Living Translation - For the Almighty has struck me down with his arrows. Their poison infects my spirit. God’s terrors are lined up against me.
- Christian Standard Bible - Surely the arrows of the Almighty have pierced me; my spirit drinks their poison. God’s terrors are arrayed against me.
- New American Standard Bible - For the arrows of the Almighty are within me, My spirit drinks their poison; The terrors of God line up against me.
- New King James Version - For the arrows of the Almighty are within me; My spirit drinks in their poison; The terrors of God are arrayed against me.
- Amplified Bible - Because the arrows of the Almighty are within me, My spirit drinks their poison; The terrors of God are arrayed against me.
- American Standard Version - For the arrows of the Almighty are within me, The poison whereof my spirit drinketh up: The terrors of God do set themselves in array against me.
- King James Version - For the arrows of the Almighty are within me, the poison whereof drinketh up my spirit: the terrors of God do set themselves in array against me.
- New English Translation - For the arrows of the Almighty are within me; my spirit drinks their poison; God’s sudden terrors are arrayed against me.
- World English Bible - For the arrows of the Almighty are within me. My spirit drinks up their poison. The terrors of God set themselves in array against me.
- 新標點和合本 - 因全能者的箭射入我身; 其毒,我的靈喝盡了; 神的驚嚇擺陣攻擊我。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 因全能者的箭射中了我, 我的靈喝盡其毒; 上帝的驚嚇擺陣攻擊我。
- 和合本2010(神版-繁體) - 因全能者的箭射中了我, 我的靈喝盡其毒; 神的驚嚇擺陣攻擊我。
- 當代譯本 - 因為全能者的箭射中我, 箭毒侵蝕我的靈, 祂使恐懼列隊襲來。
- 聖經新譯本 - 因為全能者的箭射中我, 我的靈喝盡了箭的毒液, 神的驚嚇排陣攻擊我。
- 呂振中譯本 - 因為全能者的箭老刺着我, 其毒素我的靈都喝盡了; 上帝的恐嚇列陣攻擊我。
- 現代標點和合本 - 因全能者的箭射入我身, 其毒,我的靈喝盡了; 神的驚嚇擺陣攻擊我。
- 文理和合譯本 - 全能者之矢、入於我躬、我靈飲其毒、上帝之威烈、列陳攻我、
- 文理委辦譯本 - 全能之主、射我以矢、其鏃有毒、喪我之神、上帝降災、如軍列陳、環而攻我。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 全能者之矢射於我身、其矢有毒、為我心所飲、天主降災驚我、如軍列陣攻我、
- Nueva Versión Internacional - Las saetas del Todopoderoso me han herido, y mi espíritu absorbe su veneno. ¡Dios ha enviado sus terrores contra mí!
- 현대인의 성경 - 전능하신 분의 화살이 내 몸에 박혀 있으니 나의 심령이 그 독을 마시게 되었구나. 하나님의 두려움은 물밀듯이 나에게 엄습해 오고 있다.
- Новый Русский Перевод - Стрелы Всемогущего во мне, напоен мой дух их ядом; ужасы Божьи ополчились против меня.
- Восточный перевод - Стрелы Всемогущего во мне, напоён мой дух их ядом; ужасы Всевышнего ополчились против меня.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Стрелы Всемогущего во мне, напоён мой дух их ядом; ужасы Аллаха ополчились против меня.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Стрелы Всемогущего во мне, напоён мой дух их ядом; ужасы Всевышнего ополчились против меня.
- La Bible du Semeur 2015 - Car les flèches du Tout-Puissant ╵sont plantées dans mon être et mon esprit boit leur poison , oui, je suis assailli ╵par les terreurs que Dieu m’envoie.
- リビングバイブル - 主は弓矢で私を狙いうちにした。 その毒矢は心臓深く突き刺さった。 神からの恐怖は隊列を組んで私に襲いかかる。 そのたびに、身のすくむような思いがする。
- Nova Versão Internacional - As flechas do Todo-poderoso estão cravadas em mim, e o meu espírito suga delas o veneno; os terrores de Deus me assediam.
- Hoffnung für alle - Der Allmächtige hat mich mit seinen Pfeilen durchbohrt, tief dringt ihr Gift in mich ein . Gott hat mich mit seinen Schrecken eingekesselt.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ลูกศรขององค์ทรงฤทธิ์ฝังอยู่ในข้า ยาพิษที่อาบไว้ซึมซาบวิญญาณของข้า ความหวาดหวั่นที่พระเจ้าส่งมาประดังเข้าใส่ข้า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะลูกศรขององค์ผู้กอปรด้วยมหิทธานุภาพอยู่ในตัวฉัน จิตวิญญาณของฉันดื่มพิษลูกศร ความน่ากลัวจากพระเจ้าเรียงแถวเข้าต่อต้านฉัน
交叉引用
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:42 - Mũi tên Ta say máu kẻ gian tà, lưỡi gươm Ta nghiến nghiền xương thịt— đẫm máu những người bị giết, gom thủ cấp tướng lãnh địch quân.”’
- Thi Thiên 18:14 - Chúa bắn tên, quân thù tán loạn; hàng ngũ vỡ tan vì chớp nhoáng.
- Thi Thiên 45:5 - Mũi tên vua nhọn bén, hãy xuyên vào tim các vua quân nghịch, các dân tộc nghịch thù hãy ngã rạp dưới chân.
- Mác 14:33 - Chúa chỉ đem Phi-e-rơ, Gia-cơ, và Giăng theo Ngài. Từ lúc đó, Ngài cảm thấy bối rối, sầu não vô cùng.
- Mác 14:34 - Ngài nói: “Linh hồn Ta buồn rầu tột độ! Các con ở đây và thức canh với Ta.”
- Gióp 31:23 - Thà bị tật nguyền như thế còn hơn bị Đức Chúa Trời phạt. Vì nếu uy nghi Ngài chống lại tôi, tôi còn gì hy vọng?
- Thi Thiên 21:12 - Chúa sẽ khiến họ quay lưng chạy trốn, khi thấy tay Chúa giương cung.
- Gióp 21:20 - Xin cho chúng chứng kiến cảnh diệt vong. Xin để chúng uống chén thịnh nộ của Đấng Toàn Năng.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:23 - Tai họa sẽ chồng chất, Ta bắn tên trúng vào người họ.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:24 - Họ sẽ bị tiêu hao vì đói khát, thiêu nuốt vì nhiệt, và bệnh dịch độc địa. Ta sẽ sai thú dữ cắn xé họ, cùng với các loài rắn rít đầy nọc độc.
- 2 Cô-rinh-tô 5:11 - Do lòng kính sợ Chúa, chúng tôi cố gắng thuyết phục mọi người. Đức Chúa Trời đã thấy rõ lòng chúng tôi, ước mong anh chị em cũng hiểu chúng tôi.
- Thi Thiên 7:13 - Bày ra khí giới hủy diệt, lắp tên lửa cháy phừng phừng bắn ra.
- Mác 15:34 - Đúng ba giờ, Chúa Giê-xu kêu lớn: “Ê-li, Ê-li, la-ma-sa-bách-ta-ni” nghĩa là “Đức Chúa Trời ơi! Đức Chúa Trời ơi! Sao Ngài lìa bỏ Con?”
- Thi Thiên 143:7 - Xin mau đến, lạy Chúa Hằng Hữu, xin đáp lời con, vì tâm hồn con tàn tạ. Xin đừng tránh mặt con, kẻo con như người xuống huyệt sâu.
- Ai Ca 3:12 - Ngài giương cung bắn vào tôi như cái đích cho người thiện xạ.
- Ai Ca 3:13 - Mũi tên của Ngài cắm sâu vào tim tôi.
- Gióp 9:17 - Vì Ngài diệt tôi trong bão tố và gia tăng thương tích cho tôi vô cớ.
- Châm Ngôn 18:14 - Bệnh thuyên giảm nhờ tinh thần phấn khởi, xuống tinh thần, thân thể hết cậy trông.
- Gióp 16:12 - Tôi đang yên vui bỗng bị Ngài vùi dập, Ngài nắm lấy cổ và bẻ tôi ra từng mảnh. Rồi dựng tôi làm bia chắn đỡ,
- Gióp 16:13 - các xạ thủ Ngài vây quanh tôi. Mũi tên Ngài bắn thủng tôi không thương xót. Trên đất ướt đẫm mật tôi.
- Gióp 16:14 - Chúa liên tiếp gây bao thương tích, như một dũng sĩ xông đánh tôi.
- Thi Thiên 88:15 - Từ tuổi thanh xuân, con đã bị hoạn nạn hiểm nghèo. Chúa làm con kinh hãi nên con đành tuyệt vọng.
- Thi Thiên 88:16 - Thịnh nộ Chúa như sóng cồn vùi dập, Nổi kinh hoàng của Chúa tiêu diệt con.
- Gióp 30:15 - Bây giờ, tôi sống trong cơn khủng khiếp. Linh hồn tôi bị gió thổi bay, và sự thịnh vượng tôi tan biến như mây.
- Thi Thiên 38:2 - Mũi tên Chúa bắn sâu vào thịt, bàn tay Ngài đè nặng trên con.