逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Việc xảy ra tại làng Ca-na, xứ Ga-li-lê, là phép lạ đầu tiên của Chúa Giê-xu biểu lộ vinh quang của Ngài. Các môn đệ đều tin Ngài.
- 新标点和合本 - 这是耶稣所行的头一件神迹,是在加利利的迦拿行的,显出他的荣耀来;他的门徒就信他了。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 这是耶稣所行的第一个神迹,是在加利利的迦拿行的,显出了他的荣耀来,他的门徒就信他了。
- 和合本2010(神版-简体) - 这是耶稣所行的第一个神迹,是在加利利的迦拿行的,显出了他的荣耀来,他的门徒就信他了。
- 当代译本 - 这是耶稣第一次行神迹,是在加利利的迦拿行的,彰显了祂的荣耀,门徒都信了祂。
- 圣经新译本 - 这是耶稣所行的第一件神迹,是在加利利的迦拿行的。他显出了自己的荣耀,他的门徒就信了他。
- 中文标准译本 - 耶稣在加利利的迦拿行了这头一件神迹,显明了他的荣耀,他的门徒们就信了他。
- 现代标点和合本 - 这是耶稣所行的头一件神迹,是在加利利的迦拿行的,显出他的荣耀来,他的门徒就信他了。
- 和合本(拼音版) - 这是耶稣所行的头一件神迹,是在加利利的迦拿行的,显出他的荣耀来,他的门徒就信他了。
- New International Version - What Jesus did here in Cana of Galilee was the first of the signs through which he revealed his glory; and his disciples believed in him.
- New International Reader's Version - What Jesus did here in Cana in Galilee was the first of his signs. Jesus showed his glory by doing this sign. And his disciples believed in him.
- English Standard Version - This, the first of his signs, Jesus did at Cana in Galilee, and manifested his glory. And his disciples believed in him.
- New Living Translation - This miraculous sign at Cana in Galilee was the first time Jesus revealed his glory. And his disciples believed in him.
- The Message - This act in Cana of Galilee was the first sign Jesus gave, the first glimpse of his glory. And his disciples believed in him.
- Christian Standard Bible - Jesus did this, the first of his signs, in Cana of Galilee. He revealed his glory, and his disciples believed in him.
- New American Standard Bible - This beginning of His signs Jesus did in Cana of Galilee, and revealed His glory; and His disciples believed in Him.
- New King James Version - This beginning of signs Jesus did in Cana of Galilee, and manifested His glory; and His disciples believed in Him.
- Amplified Bible - This, the first of His signs (attesting miracles), Jesus did in Cana of Galilee, and revealed His glory [displaying His deity and His great power openly], and His disciples believed [confidently] in Him [as the Messiah—they adhered to, trusted in, and relied on Him].
- American Standard Version - This beginning of his signs did Jesus in Cana of Galilee, and manifested his glory; and his disciples believed on him.
- King James Version - This beginning of miracles did Jesus in Cana of Galilee, and manifested forth his glory; and his disciples believed on him.
- New English Translation - Jesus did this as the first of his miraculous signs, in Cana of Galilee. In this way he revealed his glory, and his disciples believed in him.
- World English Bible - This beginning of his signs Jesus did in Cana of Galilee, and revealed his glory; and his disciples believed in him.
- 新標點和合本 - 這是耶穌所行的頭一件神蹟,是在加利利的迦拿行的,顯出他的榮耀來;他的門徒就信他了。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 這是耶穌所行的第一個神蹟,是在加利利的迦拿行的,顯出了他的榮耀來,他的門徒就信他了。
- 和合本2010(神版-繁體) - 這是耶穌所行的第一個神蹟,是在加利利的迦拿行的,顯出了他的榮耀來,他的門徒就信他了。
- 當代譯本 - 這是耶穌第一次行神蹟,是在加利利的迦拿行的,彰顯了祂的榮耀,門徒都信了祂。
- 聖經新譯本 - 這是耶穌所行的第一件神蹟,是在加利利的迦拿行的。他顯出了自己的榮耀,他的門徒就信了他。
- 呂振中譯本 - 耶穌在 加利利 的 迦拿 行了這頭一件神迹、來顯出他的榮耀;他的門徒就信了他。
- 中文標準譯本 - 耶穌在加利利的迦拿行了這頭一件神蹟,顯明了他的榮耀,他的門徒們就信了他。
- 現代標點和合本 - 這是耶穌所行的頭一件神蹟,是在加利利的迦拿行的,顯出他的榮耀來,他的門徒就信他了。
- 文理和合譯本 - 此耶穌諸異蹟之始、行之於加利利之迦拿、而顯其榮、其徒信之、○
- 文理委辦譯本 - 此耶穌始行異跡、在加利利 迦拿而顯其榮、門徒信之、○
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 此耶穌始行異跡在 迦利利 之 加拿 、而顯其榮、門徒遂信之、○
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 是為耶穌顯靈蹟之始、行於 加利利 之 嘉納 村;聲譽日著、門徒乃信焉。
- Nueva Versión Internacional - Esta, la primera de sus señales, la hizo Jesús en Caná de Galilea. Así reveló su gloria, y sus discípulos creyeron en él.
- 현대인의 성경 - 예수님이 갈릴리 가나에서 처음으로 이런 기적을 행하여 그의 영광을 나타내시자 제자들은 예수님을 믿게 되었다.
- Новый Русский Перевод - Так Иисус положил начало знамениям в Кане Галилейской и явил Свою славу; и Его ученики уверовали в Него.
- Восточный перевод - Так Иса положил начало знамениям в Кане Галилейской и явил Свою славу; и Его ученики уверовали в Него.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Так Иса положил начало знамениям в Кане Галилейской и явил Свою славу; и Его ученики уверовали в Него.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Так Исо положил начало знамениям в Кане Галилейской и явил Свою славу; и Его ученики уверовали в Него.
- La Bible du Semeur 2015 - C’est là le premier des signes miraculeux que fit Jésus. Cela se passa à Cana en Galilée. Il révéla ainsi sa gloire, et ses disciples crurent en lui.
- リビングバイブル - このガリラヤのカナでの奇跡は、イエスが神の力を公に示された最初のものでした。これを見て弟子たちは、イエスを正真正銘のメシヤと信じたのです。
- Nestle Aland 28 - Ταύτην ἐποίησεν ἀρχὴν τῶν σημείων ὁ Ἰησοῦς ἐν Κανὰ τῆς Γαλιλαίας καὶ ἐφανέρωσεν τὴν δόξαν αὐτοῦ, καὶ ἐπίστευσαν εἰς αὐτὸν οἱ μαθηταὶ αὐτοῦ.
- unfoldingWord® Greek New Testament - ταύτην ἐποίησεν ἀρχὴν τῶν σημείων ὁ Ἰησοῦς ἐν Κανὰ τῆς Γαλιλαίας, καὶ ἐφανέρωσεν τὴν δόξαν αὐτοῦ; καὶ ἐπίστευσαν εἰς αὐτὸν οἱ μαθηταὶ αὐτοῦ.
- Nova Versão Internacional - Este sinal milagroso, em Caná da Galileia, foi o primeiro que Jesus realizou. Revelou assim a sua glória, e os seus discípulos creram nele.
- Hoffnung für alle - So vollbrachte Jesus in dem Dorf Kana in Galiläa sein erstes Wunder. Er offenbarte damit zum ersten Mal seine göttliche Herrlichkeit, und seine Jünger glaubten an ihn.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระเยซูทรงกระทำสิ่งนี้ซึ่งเป็นหมายสำคัญครั้งแรกของพระองค์ที่หมู่บ้านคานาในแคว้นกาลิลี ด้วยเหตุนี้พระองค์จึงได้ทรงสำแดงพระเกียรติสิริของพระองค์ และเหล่าสาวกของพระองค์ก็มีความเชื่อในพระองค์ ( มธ.21:12 , 13 ; มก.11:15-17 ; ลก.19:45 , 46 )
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - นี่เป็นปรากฏการณ์อัศจรรย์ครั้งแรกที่พระเยซูได้กระทำที่หมู่บ้านคานาในแคว้นกาลิลี พระองค์ได้แสดงให้เห็นพระบารมีของพระองค์ และบรรดาสาวกก็เชื่อในพระองค์
交叉引用
- Giăng 14:9 - Chúa Giê-xu đáp: “Này Phi-líp, Ta ở với các con đã lâu mà con chưa biết Ta sao? Ai thấy Ta tức là thấy Cha! Sao con còn xin Ta chỉ Cha cho các con?
- Giăng 14:10 - Con không tin Ta ở trong Cha và Cha ở trong Ta sao? Những lời Ta nói với các con không phải Ta tự nói, nhưng chính Cha ở trong Ta đã nói ra lời Ngài.
- Giăng 14:11 - Các con phải tin Ta ở trong Cha và Cha ở trong Ta. Nếu không, các con hãy tin công việc Ta.
- 2 Cô-rinh-tô 3:18 - Tất cả chúng ta đều để mặt trần phản chiếu vinh quang của Chúa như tấm gương thì được biến hóa giống như hình ảnh vinh quang của Ngài do Chúa Thánh Linh.
- 2 Cô-rinh-tô 4:6 - Đức Chúa Trời đã truyền bảo ánh sáng phải soi chiếu trong cõi tối tăm, nên Ngài soi sáng lòng chúng tôi, giúp chúng tôi hiểu được vinh quang Đức Chúa Trời hằng sáng rực trên gương mặt Chúa Cứu Thế.
- Thi Thiên 72:19 - Hãy chúc tụng Danh vinh quang Ngài mãi! Cả thế gian đầy dẫy vinh quang Ngài. A-men và A-men!
- Ga-la-ti 3:10 - Tất cả những người mong giữ luật pháp để được cứu rỗi đều bị lên án, vì Thánh Kinh đã viết: “Ai không liên tục tuân theo mọi điều đã ghi trong Sách Luật Pháp của Đức Chúa Trời đều bị lên án.”
- Ga-la-ti 3:11 - Dĩ nhiên, không ai được Đức Chúa Trời nhìn nhận là công chính nhờ tuân theo luật pháp, vì chỉ nhờ đức tin chúng ta mới được Đức Chúa Trời tha tội. Tiên tri Ha-ba-cúc viết: “Người công chính sẽ sống bởi đức tin.”
- Ga-la-ti 3:12 - Con đường đức tin khác hẳn con đường luật pháp, vì có lời chép: “Người nào vâng giữ luật pháp, thì nhờ đó được sống.”
- Ga-la-ti 3:13 - Chúa Cứu Thế đã cứu chúng ta khỏi bị luật pháp lên án khi Chúa hy sinh trên cây thập tự, tình nguyện thay ta chịu lên án; vì Thánh Kinh đã nói: “Ai bị treo lên cây gỗ là người bị lên án.”
- Ma-la-chi 2:2 - Nếu các ngươi không nghe, không hết lòng tôn vinh Danh Ta, thì Ta sẽ nguyền rủa các ngươi. Ta sẽ không cho các ngươi hưởng các phước lành đáng lẽ các ngươi được hưởng. Đúng ra, Ta đã nguyền rủa các ngươi rồi, vì các ngươi không lưu tâm đến điều ấy.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 5:24 - Họ nói: ‘Hôm nay chúng tôi đã thấy vinh quang và sự vĩ đại của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta, đã nghe tiếng Ngài phát ra từ trong đám lửa. Hôm nay chúng tôi thấy có người được nghe tiếng phán của Đức Chúa Trời mà vẫn còn sống.
- Thi Thiên 96:3 - Tuyên dương vinh quang Ngài giữa các nước. Rao truyền việc diệu kỳ của Chúa cho các dân.
- Giăng 14:13 - Các con nhân danh Ta cầu xin bất cứ điều gì, Ta sẽ làm cho để Cha được tôn vinh.
- Xuất Ai Cập 7:19 - Rồi Chúa Hằng Hữu phán dặn Môi-se: “Con bảo A-rôn cầm gậy đưa về hướng các sông, suối, hồ, và tất cả các nguồn nước của Ai Cập, kể cả nước đã chứa vào vại đất, vào bình đá. Tất cả nước sẽ biến ra máu.”
- Xuất Ai Cập 7:20 - Môi-se và A-rôn tuân hành lệnh Chúa Hằng Hữu. Trước mặt Pha-ra-ôn và quần thần, A-rôn đưa cao gậy, đập xuống nước sông Nin, nước sông biến thành máu.
- Xuất Ai Cập 7:21 - Cá chết, nước thối. Người Ai Cập không uống nước sông được nữa. Khắp Ai Cập, đâu cũng thấy máu.
- Giăng 11:15 - Cơ hội này giúp các con thêm đức tin, nên Ta mừng vì không có mặt Ta tại đó. Nào, chúng ta hãy đến thăm anh ấy.”
- Xuất Ai Cập 4:9 - Cùng lắm, nếu họ không tin cả hai phép lạ này và không nghe lời con, lúc ấy con hãy lấy nước sông Nin lên đổ tràn trên mặt đất, nước sẽ hóa ra máu.”
- Giăng 1:17 - Ngày xưa luật pháp được ban hành qua Môi-se, nhưng ngày nay ơn phước và chân lý của Đức Chúa Trời được ban qua Chúa Cứu Thế Giê-xu.
- Giăng 5:23 - để mọi người biết tôn kính Con cũng như tôn kính Cha. Ai không tôn kính Con cũng không tôn kính Cha, là Đấng sai Con xuống đời.
- Giăng 4:46 - Chúa lại vào làng Ca-na, xứ Ga-li-lê, là nơi Chúa đã hóa nước thành rượu.
- Y-sai 40:5 - Lúc ấy, vinh quang Chúa Hằng Hữu sẽ hiện ra và tất cả cư dân sẽ đều nhìn thấy. Chúa Hằng Hữu đã phán vậy!”
- Giăng 12:41 - Y-sai nói tiên tri về Chúa Giê-xu, vì ông đã được chiêm ngưỡng và nói về vinh quang của Đấng Mết-si-a.
- Giăng 6:30 - Họ thắc mắc: “Thầy làm phép lạ gì cho chúng tôi thấy, rồi chúng tôi mới tin Thầy. Thầy có thể làm gì?
- Truyền Đạo 9:7 - Cho nên, hãy ăn với lòng vui vẻ, và uống rượu với lòng hớn hở, vì Đức Chúa Trời chấp thuận việc này!
- Giăng 6:2 - Một đoàn dân đông theo Chúa vì được xem Chúa làm phép lạ, chữa lành bệnh tật.
- Giăng 2:23 - Khi Chúa Giê-xu ở Giê-ru-sa-lem dự lễ Vượt Qua, nhiều người tin Chúa vì thấy các phép lạ Ngài làm.
- 2 Cô-rinh-tô 4:17 - Vì nỗi khổ đau nhẹ nhàng, tạm thời sẽ đem lại cho chúng ta vinh quang rực rỡ muôn đời.
- Giăng 1:50 - Chúa Giê-xu phán: “Con nghe Ta thấy con dưới cây vả nên con tin. Rồi đây con sẽ thấy nhiều việc kỳ diệu hơn.”
- Giăng 6:14 - Dân chúng thấy phép lạ Chúa làm, họ bảo nhau: “Ngài đúng là Nhà Tiên Tri chúng ta đang mong đợi.”
- Giăng 12:37 - Dù Chúa Giê-xu đã làm bao nhiêu phép lạ trước mắt, người Do Thái vẫn không tin Ngài.
- Giăng 6:26 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta quả quyết với anh chị em, anh chị em tìm Ta không phải vì tin Ta sau khi thấy Ta làm phép lạ, nhưng vì được ăn bánh no nê thỏa thích.
- Giăng 3:2 - Một buổi tối, ông đến để nói chuyện với Chúa Giê-xu: “Thưa Thầy, chúng tôi biết Đức Chúa Trời sai Thầy xuống để dạy chúng tôi, nếu Đức Chúa Trời không ở cùng Thầy, chẳng ai thực hiện nổi những phép lạ Thầy đã làm.”
- Giăng 1:14 - Ngôi Lời đã trở nên con người, cư ngụ giữa chúng ta. Ngài đầy tràn ơn phước và chân lý. Chúng tôi đã ngắm nhìn vinh quang rực rỡ của Ngài, đúng là vinh quang Con Một của Cha.
- Giăng 20:30 - Các môn đệ còn chứng kiến nhiều phép lạ khác do Chúa Giê-xu thực hiện, nhưng không thể chép tất cả vào sách này,
- Giăng 20:31 - Nhưng chỉ xin ghi lại một số phép lạ để giúp người đọc tin nhận Chúa Giê-xu là Đấng Mết-si-a, là Con Đức Chúa Trời, và nhờ niềm tin đó, chúng ta hưởng được sự sống vĩnh viễn trong Danh Chúa.