逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ngôi Lời là nguồn sống bất diệt, và nguồn sống ấy soi sáng cả nhân loại.
- 新标点和合本 - 生命在他里头,这生命就是人的光。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 在他里面有生命 ,这生命就是人的光。
- 和合本2010(神版-简体) - 在他里面有生命 ,这生命就是人的光。
- 当代译本 - 祂里面有生命,这生命是人类的光。
- 圣经新译本 - 在他里面有生命(有些抄本第3、4节或译:“万有是藉着他造的,没有一样不是藉着他造的;凡被造的,都在他里面有生命……”),这生命就是人的光。
- 中文标准译本 - 生命在他里面, 这生命就是人的光。
- 现代标点和合本 - 生命在他里头,这生命就是人的光。
- 和合本(拼音版) - 生命在他里头,这生命就是人的光。
- New International Version - In him was life, and that life was the light of all mankind.
- New International Reader's Version - Life was in him, and that life was the light for all people.
- English Standard Version - In him was life, and the life was the light of men.
- New Living Translation - The Word gave life to everything that was created, and his life brought light to everyone.
- Christian Standard Bible - In him was life, and that life was the light of men.
- New American Standard Bible - In Him was life, and the life was the Light of mankind.
- New King James Version - In Him was life, and the life was the light of men.
- Amplified Bible - In Him was life [and the power to bestow life], and the life was the Light of men.
- American Standard Version - In him was life; and the life was the light of men.
- King James Version - In him was life; and the life was the light of men.
- New English Translation - In him was life, and the life was the light of mankind.
- World English Bible - In him was life, and the life was the light of men.
- 新標點和合本 - 生命在他裏頭,這生命就是人的光。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 在他裏面有生命 ,這生命就是人的光。
- 和合本2010(神版-繁體) - 在他裏面有生命 ,這生命就是人的光。
- 當代譯本 - 祂裡面有生命,這生命是人類的光。
- 聖經新譯本 - 在他裡面有生命(有些抄本第3、4節或譯:“萬有是藉著他造的,沒有一樣不是藉著他造的;凡被造的,都在他裡面有生命……”),這生命就是人的光。
- 呂振中譯本 - 生命在他裏面 ;這生命就是人的光。
- 中文標準譯本 - 生命在他裡面, 這生命就是人的光。
- 現代標點和合本 - 生命在他裡頭,這生命就是人的光。
- 文理和合譯本 - 生在其中、生者人之光也、
- 文理委辦譯本 - 生在道中、生也者、人之光、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 生命在道中、生命者人之光也、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 斯道之內。蘊有生命。 生命即光。生靈所稟。
- Nueva Versión Internacional - En él estaba la vida, y la vida era la luz de la humanidad.
- 현대인의 성경 - 그리스도 안에 생명이 있었으니 이 생명은 인류의 빛이었다.
- Новый Русский Перевод - В Нем заключена жизнь, и эта жизнь – Свет человечеству.
- Восточный перевод - В Нём заключена жизнь, и эта жизнь – Свет человечеству.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - В Нём заключена жизнь, и эта жизнь – Свет человечеству.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - В Нём заключена жизнь, и эта жизнь – Свет человечеству.
- La Bible du Semeur 2015 - En lui résidait la vie , et cette vie était la lumière des hommes.
- リビングバイブル - キリストには永遠のいのちがあります。全人類に光を与えるいのちです。
- Nestle Aland 28 - ἐν αὐτῷ ζωὴ ἦν, καὶ ἡ ζωὴ ἦν τὸ φῶς τῶν ἀνθρώπων·
- unfoldingWord® Greek New Testament - ἐν αὐτῷ ζωὴ ἦν, καὶ ἡ ζωὴ ἦν τὸ φῶς τῶν ἀνθρώπων.
- Nova Versão Internacional - Nele estava a vida, e esta era a luz dos homens.
- Hoffnung für alle - In ihm war das Leben, und dieses Leben war das Licht für alle Menschen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในพระองค์คือชีวิตและชีวิตนั้นเป็นความสว่างของมนุษย์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระองค์เป็นแหล่งกำเนิดแห่งชีวิต และชีวิตนั้นเป็นความสว่างของมนุษย์
交叉引用
- Thi Thiên 49:6 - Họ là người đặt lòng tin nơi của cải mình và khoe khoang về sự giàu có dư tràn.
- Thi Thiên 60:1 - Lạy Đức Chúa Trời, Ngài lìa bỏ chúng con. Trong cơn giận, Chúa đuổi chúng con tản lạc, nay xin cho chúng con quay về.
- Thi Thiên 60:2 - Chúa làm đất chấn động, mặt đất nứt ra. Xin hàn gắn lại vì đất đổ vỡ.
- Thi Thiên 60:3 - Chúa khiến dân chịu nhiều gian khổ, xây xẩm quay cuồng như say rượu mạnh.
- Y-sai 35:4 - Hãy khích lệ những người ngã lòng: “Hãy mạnh mẽ, đừng khiếp sợ, vì Đức Chúa Trời của ngươi sẽ đến diệt kẻ thù của ngươi. Ngài sẽ đến để giải cứu ngươi.”
- Y-sai 35:5 - Lúc đó, mắt người mù sẽ sáng, tai người điếc sẽ nghe.
- Ma-la-chi 4:2 - Nhưng đối với những người kính sợ Danh Ta, Mặt Trời Công Chính sẽ mọc lên, trong cánh Ngài có quyền năng chữa bệnh. Các ngươi sẽ bước đi, nhảy nhót như bò con vừa ra khỏi chuồng.
- Thi Thiên 84:11 - Vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời là mặt trời và khiên thuẫn. Ngài ban ân huệ và vinh quang. Chúa Hằng Hữu không tiếc điều tốt lành cho những ai làm điều công chính.
- Giăng 5:21 - Như Cha đã kêu người chết sống lại, thì người nào Con muốn, Con cũng sẽ cho họ sống lại.
- Khải Huyền 22:1 - Thiên sứ chỉ cho tôi thấy sông nước hằng sống, trong như pha lê, chảy từ ngai Đức Chúa Trời và Chiên Con
- 1 Cô-rinh-tô 15:45 - Thánh Kinh chép: “Người thứ nhất là A-đam có sự sống.” Nhưng A-đam sau cùng—tức Chúa Cứu Thế—Thần Linh ban sự sống.
- Y-sai 42:16 - Ta sẽ dẫn người Ít-ra-ên mù lòa đi trên đường mới, dẫn dắt họ đi trên đường mà chúng chưa biết. Ta sẽ biến bóng tối trước mặt họ ra ánh sáng và nơi gồ ghề ra đường bằng phẳng trước mặt họ. Thật vậy, Ta sẽ làm những việc này; Ta sẽ không bỏ rơi chúng.
- Khải Huyền 22:16 - “Ta là Giê-xu, đã sai thiên sứ báo cho con biết những điều này để truyền lại cho các Hội Thánh. Ta là Chồi Lộc và Hậu Tự của Đa-vít, là Sao Mai sáng chói.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 26:23 - rằng Đấng Mết-si-a phải chịu chết, nhưng Ngài sẽ là người sống lại đầu tiên, để đem ánh sáng của Đức Chúa Trời cho người Do Thái và tất cả Dân Ngoại.”
- Giăng 1:8 - Giăng không phải là ánh sáng; nhưng để làm chứng về ánh sáng.
- Giăng 1:9 - Đấng là ánh sáng thật, nay xuống trần gian chiếu sáng mọi người.
- Cô-lô-se 3:4 - Khi nào Chúa Cứu Thế, là nguồn sống thật của chúng ta trở lại, anh chị em sẽ sáng chói rực rỡ và chia sẻ vinh quang với Ngài.
- 1 Giăng 5:11 - Đức Chúa Trời đã tuyên bố Ngài ban cho chúng ta sự sống vĩnh cửu và Chúa Cứu Thế là Nguồn Sống.
- Y-sai 42:6 - “Ta, Chúa Hằng Hữu, đã gọi con vào sự công chính. Ta sẽ nắm tay con và bảo vệ con, và Ta sẽ ban con cho Ít-ra-ên, dân Ta, như giao ước giữa Ta với chúng. Con sẽ là Nguồn Sáng dìu dắt các dân tộc.
- Y-sai 42:7 - Con sẽ mở mắt những người mù. Con sẽ giải cứu người bị giam trong tù, giải thoát người ngồi nơi ngục tối.
- Lu-ca 2:32 - Ngài là ánh sáng rọi đường cho các dân tộc, là vinh quang cho người Ít-ra-ên, dân Ngài!”
- Ma-thi-ơ 4:16 - dân vùng ấy đang ngồi trong bóng tối đã thấy ánh sáng chói lòa. Đang ở trong tử địa âm u bỗng được ánh sáng chiếu soi.”
- Giăng 12:35 - Chúa Giê-xu đáp: “Các người chỉ còn hưởng ánh sáng trong một thời gian ngắn. Vậy hãy bước đi khi còn ánh sáng. Khi bóng đêm phủ xuống, các người sẽ chẳng nhìn thấy gì.
- Giăng 11:25 - Chúa Giê-xu phán: “Ta là sự sống lại và nguồn sống. Người nào tin Ta sẽ sống, dù đã chết rồi.
- Ê-phê-sô 5:14 - Và những gì được chiếu sáng cũng trở nên sáng láng. Vì thế, Thánh Kinh viết: “Hãy tỉnh thức, hỡi người đang ngủ mê, hãy vùng dậy từ cõi chết, để được Chúa Cứu Thế chiếu soi.”
- Giăng 14:6 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta là con đường, chân lý, và nguồn sống. Nếu không nhờ Ta, không ai được đến với Cha.
- Giăng 9:5 - Khi còn ở trần gian, Ta là Nguồn Sáng cho nhân loại.”
- Lu-ca 1:78 - Bởi lòng thương xót của Đức Chúa Trời, mà ánh bình minh sắp chiếu trên chúng ta,
- Lu-ca 1:79 - soi sáng người ngồi trong cõi tối tăm và dưới bóng tử vong, dìu dắt chúng ta vào nẻo an lành.”
- 1 Giăng 1:5 - Đây là thông điệp Đức Chúa Trời giao cho chúng tôi để truyền bá cho anh chị em: Đức Chúa Trời là ánh sáng, trong Ngài không có chút bóng tối nào.
- 1 Giăng 1:6 - Vậy nếu ai nói mình thân thiết với Ngài, mà lại sống trong bóng tối là người nói dối và không làm theo chân lý.
- 1 Giăng 1:7 - Nếu chúng ta sống trong ánh sáng như Đức Chúa Trời, chúng ta sẽ tương giao với nhau, và máu Chúa Giê-xu, Con Ngài tẩy sạch tất cả tội lỗi chúng ta.
- Giăng 12:46 - Ta đến như ánh sáng chiếu rọi trong thế gian tối tăm này, vì vậy ai tin Ta sẽ không còn lẩn quẩn trong bóng tối nữa.
- Giăng 5:26 - Cha là Nguồn Sống, nên Con Ngài cũng là Nguồn Sống.
- Giăng 8:12 - Sau đó, Chúa Giê-xu dạy dân chúng: “Ta là nguồn sáng cho nhân loại. Người nào theo Ta, sẽ không quờ quạng trong bóng tối, nhưng có ánh sáng sự sống soi đường.”