逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - rồi đến Đền Thờ Ta, đứng trước mặt Ta và rêu rao rằng: “Chúng tôi được an toàn rồi!”—để rồi lại trở về tiếp tục phạm đủ các thứ tội ác đó hay sao?
- 新标点和合本 - 且来到这称为我名下的殿,在我面前敬拜;又说:‘我们可以自由了。’你们这样的举动是要行那些可憎的事吗?
- 和合本2010(上帝版-简体) - 又来到这称为我名下的殿,在我面前敬拜,说‘我们平安无事’,为了要行这一切可憎的事呢?
- 和合本2010(神版-简体) - 又来到这称为我名下的殿,在我面前敬拜,说‘我们平安无事’,为了要行这一切可憎的事呢?
- 当代译本 - 然后来到这用来敬拜我的殿,站在我面前说自己安全了,就以为可以继续做可憎之事吗?
- 圣经新译本 - 然后来到这称为我名下的殿,站在我面前,说:‘我们安全啦!’你们这样就可以行这一切可憎的事吗?
- 现代标点和合本 - 且来到这称为我名下的殿,在我面前敬拜,又说:“我们可以自由了!”你们这样的举动是要行那些可憎的事吗?
- 和合本(拼音版) - 且来到这称为我名下的殿,在我面前敬拜。又说:‘我们可以自由了!’你们这样的举动是要行那些可憎的事吗?
- New International Version - and then come and stand before me in this house, which bears my Name, and say, “We are safe”—safe to do all these detestable things?
- New International Reader's Version - Then you come and stand in front of me. You keep coming to this house where I have put my Name. You say, ‘We are safe.’ You think you are safe when you do so many things I hate.
- English Standard Version - and then come and stand before me in this house, which is called by my name, and say, ‘We are delivered!’—only to go on doing all these abominations?
- New Living Translation - and then come here and stand before me in my Temple and chant, “We are safe!”—only to go right back to all those evils again?
- Christian Standard Bible - Then do you come and stand before me in this house that bears my name and say, “We are rescued, so we can continue doing all these detestable acts”?
- New American Standard Bible - then come and stand before Me in this house which is called by My name, and say, ‘We are saved!’—so that you may do all these abominations?
- New King James Version - and then come and stand before Me in this house which is called by My name, and say, ‘We are delivered to do all these abominations’?
- Amplified Bible - and [then dare to] come and stand before Me in this house, which is called by My Name, and say, ‘We are protected and set free [by this act of religious ritual]!’—only to go on with this wickedness and these disgusting and loathsome things?
- American Standard Version - and come and stand before me in this house, which is called by my name, and say, We are delivered; that ye may do all these abominations?
- King James Version - And come and stand before me in this house, which is called by my name, and say, We are delivered to do all these abominations?
- New English Translation - Then you come and stand in my presence in this temple I have claimed as my own and say, “We are safe!” You think you are so safe that you go on doing all those hateful sins!
- World English Bible - then come and stand before me in this house, which is called by my name, and say, ‘We are delivered;’ that you may do all these abominations?
- 新標點和合本 - 且來到這稱為我名下的殿,在我面前敬拜;又說:『我們可以自由了。』你們這樣的舉動是要行那些可憎的事嗎?
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 又來到這稱為我名下的殿,在我面前敬拜,說『我們平安無事』,為了要行這一切可憎的事呢?
- 和合本2010(神版-繁體) - 又來到這稱為我名下的殿,在我面前敬拜,說『我們平安無事』,為了要行這一切可憎的事呢?
- 當代譯本 - 然後來到這用來敬拜我的殿,站在我面前說自己安全了,就以為可以繼續做可憎之事嗎?
- 聖經新譯本 - 然後來到這稱為我名下的殿,站在我面前,說:‘我們安全啦!’你們這樣就可以行這一切可憎的事嗎?
- 呂振中譯本 - 你們又來到這稱為我名下的殿,站在我面前,說:「我們得救了!」——無他,只為的是要繼續行那些可厭惡的事罷了!是不是?
- 現代標點和合本 - 且來到這稱為我名下的殿,在我面前敬拜,又說:「我們可以自由了!」你們這樣的舉動是要行那些可憎的事嗎?
- 文理和合譯本 - 且詣我寄名之室、立於我前曰、我得釋矣、致爾行此可惡之事、
- 文理委辦譯本 - 又至籲我名之所、奉我於斯殿、以為作惡無傷。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 又至為我名而建之殿、 或作又至此殿即為籲我名之所下同 立於我前曰、我儕得救、後仍行此可憎之事、此豈可乎、
- Nueva Versión Internacional - ¡y vienen y se presentan ante mí en esta casa que lleva mi nombre, y dicen: ‘Estamos a salvo’, para luego seguir cometiendo todas estas abominaciones!
- 현대인의 성경 - 내 성전에 들어와서는 내 앞에 서서 구원을 받았다고 말하니 이것은 너희가 모든 더러운 일을 행하려는 것이 아니냐?
- Новый Русский Перевод - а потом приходите, встаете предо Мной в этом доме, который называется Моим именем, и говорите: „Мы спасены“ – лишь для того, чтобы вновь совершать все эти мерзости?
- Восточный перевод - а потом приходите, встаёте предо Мной в этом доме, который называется Моим именем, и говорите: „Мы спасены“ – лишь для того, чтобы вновь совершать все эти мерзости?
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - а потом приходите, встаёте предо Мной в этом доме, который называется Моим именем, и говорите: „Мы спасены“ – лишь для того, чтобы вновь совершать все эти мерзости?
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - а потом приходите, встаёте предо Мной в этом доме, который называется Моим именем, и говорите: „Мы спасены“ – лишь для того, чтобы вновь совершать все эти мерзости?
- La Bible du Semeur 2015 - et puis vous venez vous tenir devant moi, dans ce temple qui m’appartient, et vous dites : « Nous sommes en sécurité ! » Et c’est pour accomplir tous ces actes abominables !
- リビングバイブル - しかも、わたしの宮に入ってわたしの前に立ち、『われわれは救われています』と言いながら悪事をくり返すことができると、本気で考えているのか。
- Nova Versão Internacional - e depois vir e permanecer perante mim neste templo, que leva o meu nome, e dizer: ‘Estamos seguros!’, seguros para continuar com todas essas práticas repugnantes?
- Hoffnung für alle - Dann kommt ihr in meinen Tempel, tretet vor mich hin und sagt: ›Uns kann nichts geschehen!‹ – um es danach genauso schlimm zu treiben wie vorher.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วก็เข้ามายืนอยู่ต่อหน้าเราในนิเวศแห่งนี้ซึ่งใช้ชื่อของเรา แล้วเจ้าก็พูดว่า “เราปลอดภัย” ปลอดภัยเพื่อจะทำสิ่งที่น่าเกลียดชังทั้งปวงเหล่านี้หรือ?
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้วเจ้ามายืนต่อหน้าเราในตำหนักนี้ ซึ่งได้รับเรียกว่าเป็นของเรา และพวกเจ้าพูดว่า ‘พวกเราปลอดภัย’ แต่ก็ยังกระทำสิ่งที่น่ารังเกียจเหล่านี้ต่อไปอีกอย่างนั้นหรือ
交叉引用
- Giăng 13:26 - Chúa Giê-xu đáp: “Là người sẽ lấy miếng bánh Ta sắp nhúng đây.” Chúa nhúng bánh rồi trao cho Giu-đa, con trai Si-môn Ích-ca-ri-ốt.
- Giăng 13:27 - Khi Giu-đa đã ăn bánh, quỷ Sa-tan liền nhập vào lòng. Chúa Giê-xu phán cùng Giu-đa: “Việc con làm, hãy làm nhanh đi.”
- Giăng 18:28 - Cuộc xét xử Chúa Giê-xu trước Cai-phe kết thúc lúc trời vừa sáng. Rồi Ngài bị giải đến dinh tổng trấn La Mã. Những người buộc tội Ngài không dám vào dinh vì sợ bị ô uế, họ sợ không được dự lễ Vượt Qua.
- Ma-thi-ơ 23:13 - Khốn cho giới dạy luật và Pha-ri-si, hạng đạo đức giả! Các ông đóng sập cửa Nước Trời trước mặt người ta. Các ông đã không chịu bước vào mà ai muốn vào lại ngăn cản.
- Y-sai 48:2 - dù các con mang tên thành thánh và tự cho là mình thuộc Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Danh Ngài là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
- Y-sai 58:2 - Thế mà chúng làm ra vẻ mộ đạo! Chúng đến Đền Thờ mỗi ngày, tìm kiếm Ta, giả bộ vui mừng về đường lối Ta. Chúng hành động như thể là một dân tộc công chính chưa bao giờ bỏ bê mệnh lệnh Đức Chúa Trời. Chúng cầu hỏi Ta về công lý khi xử đoán, và vui mừng đến gần Đức Chúa Trời.
- Y-sai 58:3 - Chúng còn chất vấn Ta: ‘Chúng con kiêng ăn trước mặt Chúa! Sao Chúa không thấy? Chúng con hạ mình cầu nguyện, vậy mà Chúa không thèm để ý!’ Ta đáp: ‘Ta sẽ cho các ngươi biết tại sao! Vì các ngươi kiêng ăn để thỏa mãn mình. Trong khi các ngươi kiêng ăn, các ngươi vẫn tiếp tục áp bức người làm công.
- Y-sai 58:4 - Kiêng ăn có gì tốt khi các ngươi cứ tranh chấp và cãi vã với nhau? Kiêng ăn cách này thì tiếng cầu nguyện của các ngươi sẽ không thấu đến Ta.
- Châm Ngôn 7:14 - “Em vừa dâng lễ cầu an và đã trả xong các lời thề nguyện.
- Châm Ngôn 7:15 - Anh là người mà em tìm kiếm! Em ra đây tìm và gặp được anh!
- 2 Sử Ký 33:4 - Vua xây các bàn thờ tà thần ngay trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, là nơi Chúa Hằng Hữu đã phán: “Ta sẽ đặt Danh Ta tại Giê-ru-sa-lem mãi mãi.”
- Ê-xê-chi-ên 23:29 - Chúng sẽ đối xử với ngươi với cả mối hận thù thâm độc và bóc lột tất cả của cải áo xống ngươi, để ngươi trần truồng. Nỗi sỉ nhục vì sự mãi dâm của ngươi sẽ bị phơi trần cho mọi người đều thấy.
- Ê-xê-chi-ên 23:37 - Chúng đã phạm tội gian dâm và giết người—gian dâm bằng cách thờ lạy thần tượng và giết người bằng cách dâng sinh tế là chính con cái mà chúng đã sinh cho Ta.
- Y-sai 1:10 - Hãy lắng nghe lời Chúa Hằng Hữu, hỡi những người lãnh đạo “Sô-đôm.” Hãy lắng nghe luật của Đức Chúa Trời chúng ta, hỡi những người “Gô-mô-rơ.”
- Y-sai 1:11 - Chúa Hằng Hữu phán: “Muôn vàn tế lễ của các ngươi có nghĩa gì với Ta? Ta chán các tế lễ thiêu bằng dê đực, mỡ thú vật mập, Ta không vui về máu của bò đực, chiên con, và dê đực.
- Y-sai 1:12 - Trong ngày ra mắt Ta, ai đòi hỏi các ngươi thứ này khi các ngươi chà đạp hành lang Ta?
- Y-sai 1:13 - Đừng dâng tế lễ vô nghĩa cho Ta nữa; mùi hương của lễ vật làm Ta ghê tởm! Cũng như ngày trăng mới, và ngày Sa-bát cùng những ngày đặc biệt để kiêng ăn— tất cả đều đầy tội lỗi và giả dối. Ta không chịu các ngươi cứ phạm tội rồi lại tổ chức lễ lạc.
- Y-sai 1:14 - Linh hồn Ta ghét những ngày trăng mới và lễ hội của các ngươi. Chúng làm Ta khó chịu. Ta mệt vì chịu đựng chúng!
- Y-sai 1:15 - Khi các ngươi chắp tay kêu xin, Ta sẽ chẳng nhìn. Khi các ngươi cầu nguyện rườm rà, Ta sẽ chẳng nghe, vì tay các ngươi đầy máu nạn nhân vô tội.
- 2 Sử Ký 33:7 - Vua đặt một tượng tà thần mà vua đã tạc vào Đền Thờ Đức Chúa Trời, dù Đức Chúa Trời đã phán bảo Đa-vít và con người là Sa-lô-môn: “Ta sẽ mãi mãi đặt Danh Ta tại Đền Thờ này trong thành Giê-ru-sa-lem mà Ta đã chọn giữa các đại tộc Ít-ra-ên.
- 2 Các Vua 21:4 - Vua xây bàn thờ trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, là nơi Chúa Hằng Hữu phán: “Ta chọn Giê-ru-sa-lem là nơi đặt Danh Ta mãi mãi.”
- Châm Ngôn 15:8 - Tế lễ người ác là vật Chúa Hằng Hữu chán ghét, nhưng lời người ngay cầu nguyện được Chúa hài lòng.
- Ê-xê-chi-ên 20:39 - Hỡi nhà Ít-ra-ên, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cáo phán: Hãy cứ đi và thờ phượng các thần của các ngươi, nhưng sớm hay muộn các ngươi cũng sẽ vâng phục Ta và sẽ thôi sỉ nhục Danh Thánh Ta bằng các lễ vật và thần tượng.
- Giăng 13:18 - “Ta không nói về tất cả các con; Ta biết rõ từng người Ta lựa chọn. Nhưng để ứng nghiệm lời Thánh Kinh đã chép: ‘Người ăn bánh Ta trở mặt phản Ta.’
- Ê-xê-chi-ên 33:31 - Vậy, dân Ta làm ra vẻ chân thành đến ngồi trước mặt con. Chúng lắng nghe lời con, nhưng không làm theo những gì con nói. Miệng chúng thốt lời yêu mến, nhưng trong lòng chỉ tìm kiếm tư lợi.
- Giê-rê-mi 7:30 - Chúa Hằng Hữu phán: “Con cháu Giu-đa đã làm bao nhiêu tội ác trước mắt Ta. Chúng dám đặt thần tượng trong Đền Thờ được gọi bằng Danh Ta để làm ô nhiễm nó.
- Giê-rê-mi 7:11 - Các ngươi xem Đền Thờ này, là nơi cầu khẩn Danh Ta, như sào huyệt bọn trộm cướp sao? Này, chính Ta đã thấy mọi mánh khóe lừa bịp xảy ra tại đó. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!
- Giê-rê-mi 7:14 - Vì thế, Ta sẽ hủy diệt Si-lô, bây giờ Ta sẽ tàn phá Đền Thờ xưng bằng Danh Ta, là Đền Thờ các ngươi trông cậy, nơi Ta đã ban cho các ngươi và tổ phụ các ngươi.
- Giê-rê-mi 34:15 - Gần đây, các ngươi trở lại làm điều phải trước mặt Ta, vâng theo lệnh. Các ngươi phóng thích đồng hương mình và lập giao ước trước mặt Ta trong Đền Thờ mang Danh Ta.
- Ê-xê-chi-ên 23:39 - Chúng giết các con cái mình trước các thần tượng, rồi cũng trong ngày đó, chúng vào Đền Thờ Ta để thờ phượng! Chúng vào đó và làm ô uế nhà Ta.
- Giê-rê-mi 32:34 - Chúng dám đem thần tượng ghê tởm vào làm nhơ bẩn Đền Thờ Ta.