逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúng đã dối gạt Chúa Hằng Hữu và nói: “Chúa sẽ không làm phiền chúng ta đâu! Tai họa sẽ không giáng trên chúng ta. Và sẽ không có chiến tranh hay đói kém.
- 新标点和合本 - 他们不认耶和华,说: “这并不是他, 灾祸必不临到我们; 刀剑和饥荒,我们也看不见。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 关乎耶和华他们说了虚谎的话: “他不会的, 灾祸必不临到我们, 我们也不会遇见刀剑和饥荒。
- 和合本2010(神版-简体) - 关乎耶和华他们说了虚谎的话: “他不会的, 灾祸必不临到我们, 我们也不会遇见刀剑和饥荒。
- 当代译本 - “他们毁谤耶和华说, ‘祂不会管的,灾祸不会临到我们, 我们必不会遇见刀剑和饥荒。
- 圣经新译本 - 他们不信耶和华, 说:“他不会作什么, 灾祸必不临到我们, 我们也不会看见刀剑和饥荒。
- 现代标点和合本 - 他们不认耶和华,说: “这并不是他, 灾祸必不临到我们, 刀剑和饥荒我们也看不见。
- 和合本(拼音版) - 他们不认耶和华,说: “这并不是他, 灾祸必不临到我们, 刀剑和饥荒,我们也看不见。”
- New International Version - They have lied about the Lord; they said, “He will do nothing! No harm will come to us; we will never see sword or famine.
- New International Reader's Version - They have told lies about the Lord. They said, “He won’t do anything! No harm will come to us. We will never see war or be hungry.
- English Standard Version - They have spoken falsely of the Lord and have said, ‘He will do nothing; no disaster will come upon us, nor shall we see sword or famine.
- New Living Translation - “They have lied about the Lord and said, ‘He won’t bother us! No disasters will come upon us. There will be no war or famine.
- The Message - “They’ve spread lies about God. They’ve said, ‘There’s nothing to him. Nothing bad will happen to us, neither famine nor war will come our way. The prophets are all windbags. They speak nothing but nonsense.’”
- Christian Standard Bible - They have contradicted the Lord and insisted, “It won’t happen. Harm won’t come to us; we won’t see sword or famine.”
- New American Standard Bible - They have lied about the Lord And said, “ Not He; Misfortune will not come upon us, Nor will we see sword or famine.
- New King James Version - They have lied about the Lord, And said, “It is not He. Neither will evil come upon us, Nor shall we see sword or famine.
- Amplified Bible - They have lied about and denied the Lord By saying, “It is not He [who speaks through His prophets]; Misfortune and evil shall not come on us, Nor will we see war or famine.
- American Standard Version - They have denied Jehovah, and said, It is not he; neither shall evil come upon us; neither shall we see sword nor famine:
- King James Version - They have belied the Lord, and said, It is not he; neither shall evil come upon us; neither shall we see sword nor famine:
- New English Translation - “These people have denied what the Lord says. They have said, ‘That is not so! No harm will come to us. We will not experience war and famine.
- World English Bible - They have denied Yahweh, and said, “It is not he. Evil will won’t come on us. We won’t see sword or famine.
- 新標點和合本 - 他們不認耶和華,說: 這並不是他, 災禍必不臨到我們; 刀劍和饑荒,我們也看不見。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 關乎耶和華他們說了虛謊的話: 「他不會的, 災禍必不臨到我們, 我們也不會遇見刀劍和饑荒。
- 和合本2010(神版-繁體) - 關乎耶和華他們說了虛謊的話: 「他不會的, 災禍必不臨到我們, 我們也不會遇見刀劍和饑荒。
- 當代譯本 - 「他們毀謗耶和華說, 『祂不會管的,災禍不會臨到我們, 我們必不會遇見刀劍和饑荒。
- 聖經新譯本 - 他們不信耶和華, 說:“他不會作甚麼, 災禍必不臨到我們, 我們也不會看見刀劍和饑荒。
- 呂振中譯本 - 他們否認永恆主,說: 「他沒有甚麼 ; 必沒有災禍會臨到我們; 刀劍和饑荒、我們也必不會見到。
- 現代標點和合本 - 他們不認耶和華,說: 「這並不是他, 災禍必不臨到我們, 刀劍和饑荒我們也看不見。
- 文理和合譯本 - 弗認耶和華、曰言者非彼也、災難不臨於我、刀兵饑饉、我不遇之、
- 文理委辦譯本 - 彼違我耶和華謂我非上帝、不能使彼遭難、飲刃受飢。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼不認主、謂主無有、 自言 災害不臨我、不遇鋒刃、不遭饑饉、
- Nueva Versión Internacional - Ellas han negado al Señor, y hasta dicen: «¡Dios no existe! Ningún mal vendrá sobre nosotros, no sufriremos guerras ni hambre».
- 현대인의 성경 - 그들은 여호와를 인정하지 않고 이렇게 말하였다. “여호와는 아무것도 아니다. 어떤 불행도 우리에게 닥치지 않을 것이며 우리가 칼이나 기근을 보지 않을 것이다.
- Новый Русский Перевод - Они оклеветали Господа, сказав: «Он ничего не сделает! Не придет к нам беда; мы не увидим ни меча, ни голода.
- Восточный перевод - Они оклеветали Вечного, сказав: «Он ничего не сделает! К нам не придёт беда; мы не увидим ни меча, ни голода.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Они оклеветали Вечного, сказав: «Он ничего не сделает! К нам не придёт беда; мы не увидим ни меча, ни голода.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Они оклеветали Вечного, сказав: «Он ничего не сделает! К нам не придёт беда; мы не увидим ни меча, ни голода.
- La Bible du Semeur 2015 - Ils m’ont renié, moi, l’Eternel, ils ont dit : « Il n’existe pas ! Et le malheur ╵ne nous atteindra pas. Nous ne verrons jamais ╵l’épée ou la famine !
- リビングバイブル - 彼らは平気でうそをつきました。 「神がわれわれに手を出すはずはない。 災いが降りかかるはずはない。 ききんも戦争もあるものか。
- Nova Versão Internacional - Mentiram acerca do Senhor, dizendo: “Ele não vai fazer nada! Nenhum mal nos acontecerá; jamais veremos espada ou fome.
- Hoffnung für alle - Mich, ihren Herrn, haben sie verleugnet, als sie behaupteten: ›Er kümmert sich um nichts! Uns wird schon kein Unglück treffen. Von Krieg und Hungersnot bleiben wir verschont.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขาโกหกเกี่ยวกับองค์พระผู้เป็นเจ้าว่า “พระองค์จะไม่ทรงทำอะไรหรอก! จะไม่มีอันตรายใดๆ เกิดขึ้นกับเรา เราจะไม่มีวันเห็นการฆ่าฟันหรือการกันดารอาหาร
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวกเขาไม่ได้พูดความจริงในเรื่องของพระผู้เป็นเจ้า และได้พูดว่า ‘พระองค์จะไม่ทำอะไรหรอก ความวิบัติจะไม่เกิดขึ้นกับพวกเรา เราจะไม่เผชิญกับการสู้รบหรือการอดอยาก
交叉引用
- Giê-rê-mi 14:13 - Tôi thưa: “Ôi, lạy Chúa Hằng Hữu Chí Cao, các tiên tri thường bảo dân: ‘Mọi sự đều tốt đẹp—sẽ không có chiến tranh hay đói kém. Chắc chắn Chúa Hằng Hữu sẽ ban hòa bình cho đất nước này.’”
- Giê-rê-mi 14:14 - Chúa Hằng Hữu phán: “Các tiên tri này nhân danh Ta truyền giảng những lời giả dối. Ta chẳng bao giờ sai chúng hoặc phán bảo chúng điều gì. Chúng nói tiên tri các khải tượng và những mạc khải mà chúng chưa bao giờ thấy hoặc nghe. Chúng nói lời hão huyền với tâm địa lừa gạt.
- Ê-xê-chi-ên 13:6 - Thay vào đó, các ngươi chỉ đặt điều nói láo và lời tiên tri giả dối. Chúng dám nói: ‘Sứ điệp này từ Chúa Hằng Hữu,’ mặc dù Chúa Hằng Hữu không hề phán dạy. Vậy mà chúng còn mong Ngài làm thành những lời tiên tri của chúng!
- Giê-rê-mi 28:4 - Ta cũng sẽ đem Giê-cô-nia, con Giê-hô-gia-kim, vua Giu-đa, và tất cả người bị lưu đày qua Ba-by-lôn trở về. Ta chắc sẽ bẻ gãy ách mà vua Ba-by-lôn đã đặt trên cổ các ngươi. Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy!’”
- Giê-rê-mi 5:31 - Các tiên tri rao giảng những sứ điệp giả dối, và các thầy tế lễ cai trị với bàn tay sắt. Thế mà dân Ta vẫn ưa thích những điều ám muội đó! Nhưng ngươi sẽ làm gì khi ngày cuối cùng đến?”
- Mi-ca 2:11 - Loại tiên tri chỉ nói những chuyện viễn vông: “Tôi sẽ giảng cho anh về rượu nho và rượu mạnh!” Đó chính là loại tiên tri các ngươi thích!
- 1 Giăng 5:10 - Ai tin Con Đức Chúa Trời đều biết lời chứng của Đức Chúa Trời là chân thật. Không tin Con Đức Chúa Trời cũng như bảo Đức Chúa Trời nói dối, vì cho lời Đức Chúa Trời phán về Con Ngài không đúng sự thật.
- Giê-rê-mi 43:2 - A-xa-ria, con Hô-sai, và Giô-ha-nan, con Ca-rê-át, và những người ngạo mạn nói với Giê-rê-mi: “Ông nói dối! Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta, không cấm chúng ta đi xuống Ai Cập!
- Giê-rê-mi 43:3 - Chính Ba-rúc, con Nê-ri-gia, xúi ông nói điều này, vì ông ấy muốn chúng tôi ở lại đây để quân Ba-by-lôn giết hoặc bắt chúng tôi đi lưu đày.”
- Giê-rê-mi 28:15 - Kế đến, Tiên tri Giê-rê-mi cảnh cáo Ha-na-nia: “Hãy lắng nghe, hỡi Ha-na-nia! Chúa Hằng Hữu không sai phái ông, mà dân chúng lại tin tưởng chuyện giả dối của ông.
- Giê-rê-mi 28:16 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: ‘Ngươi phải chết. Trong năm nay, cuộc sống ngươi sẽ chấm dứt vì ngươi đã nói những lời loạn nghịch cùng Chúa Hằng Hữu.’”
- Giê-rê-mi 28:17 - Vào tháng bảy năm ấy, Tiên tri Ha-na-nia chết.
- Ha-ba-cúc 1:5 - Chúa Hằng Hữu đáp: “Hãy nhìn sang các nước; con sẽ kinh ngạc sững sờ! Vì Ta sắp làm một việc trong thời con sống, một việc mà con không dám tin.
- Ha-ba-cúc 1:6 - Ta cho người Ba-by-lôn nổi lên, đây là một dân tộc dữ tợn và hung hăng. Chúng tiến quân qua những vùng đất trên thế giới để chiếm đoạt các đồn trại.
- Giê-rê-mi 23:14 - Nhưng giờ đây, Ta thấy các tiên tri Giê-ru-sa-lem còn ghê tởm hơn! Chúng phạm tội tà dâm và sống dối trá. Chúng khuyến khích những kẻ làm ác thay vì kêu gọi họ ăn năn. Những tiên tri này cũng gian ác như người Sô-đôm và người Gô-mô-rơ.”
- Giê-rê-mi 23:15 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán về các tiên tri ấy: “Ta sẽ nuôi chúng bằng ngải cứu và cho chúng uống thuốc độc. Vì sự vô đạo từ các tiên tri Giê-ru-sa-lem đã tràn lan khắp đất nước.”
- Giê-rê-mi 23:16 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán bảo dân Ngài: “Đừng nghe các tiên tri này khi chúng nói tiên tri với các ngươi, chúng chỉ làm các ngươi hy vọng hão huyền. Chúng nói mọi điều do chúng bịa đặt. Không bởi lời của Chúa Hằng Hữu!
- Giê-rê-mi 23:17 - Chúng bảo những người khinh lờn lời Ta rằng: ‘Đừng lo lắng! Chúa Hằng Hữu phán các ngươi sẽ được bình an!’ Chúng trấn an những người ngoan cố rằng: ‘Các ngươi sẽ không bị hoạn nạn!’ ”
- Ê-xê-chi-ên 12:22 - “Hỡi con người, con có nghe trong Ít-ra-ên có câu tục ngữ: ‘Thời gian trôi qua, lời tiên tri cũng chẳng ứng nghiệm.’
- Ê-xê-chi-ên 12:23 - Hãy nói với dân chúng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ phá bỏ câu tục ngữ này, và ngươi sẽ không nhắc đến nó nữa.’ Bây giờ, Ta sẽ ban cho chúng câu tục ngữ mới thế cho câu tục ngữ cũ: ‘Những ngày sắp đến mọi lời tiên tri đều được ứng nghiệm!’
- Ê-xê-chi-ên 12:24 - Sẽ không còn những khải tượng giả dối và ước đoán sai lầm trong Ít-ra-ên nữa.
- Ê-xê-chi-ên 12:25 - Vì Ta là Chúa Hằng Hữu! Nếu Ta phán thì lời Ta phán sẽ được thực hiện. Sẽ không còn trì hoãn nữa. Hỡi dân tộc phản loạn, trong đời các ngươi, Ta sẽ dạy và thực hiện điều Ta nói. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, phán vậy!”
- Ê-xê-chi-ên 12:26 - Rồi Chúa Hằng Hữu ban sứ điệp này cho tôi:
- Ê-xê-chi-ên 12:27 - “Hỡi con người, dân tộc Ít-ra-ên nói: ‘Ông ấy nói về tương lai xa xôi lắm. Khải tượng của ông ấy còn lâu mới thành sự thật.’
- Ê-xê-chi-ên 12:28 - Vì thế, hãy nói với chúng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Không còn trì hoãn nữa! Ta sẽ thực hiện mọi lời Ta đã phán. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, phán vậy!’”
- Giê-rê-mi 4:10 - Tôi liền thưa: “Lạy Chúa Hằng Hữu Chí Cao, dân này đã bị gạt bởi những điều Chúa nói, Chúa đã hứa cho Giê-ru-sa-lem được bình an. Thế mà lưỡi gươm đang kề cổ họ!”
- Mi-ca 3:11 - Các phán quan xử kiện để ăn hối lộ; các thầy tế lễ dạy luật của Đức Chúa Trời vì thù lao; các tiên tri rao giảng vì tiền bạc. Thế mà họ dám dựa vào Chúa Hằng Hữu mà rêu rao: “Chúng ta sẽ không gặp tai họa nào, vì Chúa Hằng Hữu vẫn ở giữa chúng ta!”
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:2 - Vì chính anh chị em biết quá rõ ngày của Chúa sẽ đến bất ngờ như kẻ trộm giữa đêm khuya.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:3 - Khi người ta nói: “Hòa bình và an ninh” thì hủy diệt xảy đến bất ngờ như sản phụ bị quặn đau trước giờ sinh nở; họ không thể nào tránh thoát.
- Thi Thiên 10:6 - Họ tự nhủ: “Chẳng bao giờ ta bị chao đảo! Hạnh phúc luôn luôn và chẳng gặp tai ương!”
- 1 Sa-mu-ên 6:9 - Nhớ quan sát hướng xe đi. Nếu đi về biên giới theo hướng Bết-sê-mết, các ông sẽ biết đó là Đức Chúa Trời đã giáng tai họa. Nếu xe đi hướng khác, thì không phải Ngài đã ra tay, nhưng tai họa chỉ ngẫu nhiên xảy đến.”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:19 - Khi nghe những lời tuyên cáo này, đừng ai mừng thầm tự nhủ: “Ta được an nhiên vô sự, mặc dù ta cứ tiếp tục đường lối ngoan cố mình.” Thà say khướt còn hơn khát khô!
- Y-sai 28:14 - Vì thế, hãy lắng nghe sứ điệp này từ Chúa Hằng Hữu, hỡi những người cai trị hay phỉ báng trong Giê-ru-sa-lem.
- Y-sai 28:15 - Các ngươi khoác lác: “Chúng tôi đã kết ước với sự chết và thỏa hiệp với mồ mả. Để khi sự hủy diệt đến sẽ không đụng đến chúng tôi, vì chúng tôi dựng nơi ẩn trốn vững vàng bằng sự dối trá và lừa gạt.”
- 2 Sử Ký 36:16 - Tuy nhiên, họ chế giễu các sứ giả của Đức Chúa Trời và khinh bỉ lời Ngài. Họ đối xử cách lừa dối với các tiên tri cho đến khi cơn phẫn nộ Chúa Hằng Hữu đổ xuống không phương cứu chữa.