逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Tất cả dân chúng đều khiếp sợ chạy trốn khi nghe tiếng lính cỡi ngựa và lính bắn tên. Họ trốn vào bụi rậm và ẩn nấp trên rừng núi. Tất cả thành trì đều bỏ ngỏ— không một ai sống trong đó nữa!
- 新标点和合本 - 各城的人因马兵和弓箭手的响声就都逃跑, 进入密林,爬上磐石; 各城被撇下, 无人住在其中。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 各城的人因骑兵和弓箭手的响声就都逃跑, 进入密林,爬上磐石; 城镇都被抛弃, 无人住在其中。
- 和合本2010(神版-简体) - 各城的人因骑兵和弓箭手的响声就都逃跑, 进入密林,爬上磐石; 城镇都被抛弃, 无人住在其中。
- 当代译本 - 各城的人听到骑兵和弓箭手的呐喊, 都纷纷逃命。 有的跑入丛林,有的爬进岩洞。 各城荒弃,无人居住。
- 圣经新译本 - 因着骑兵和弓箭手的响声, 各城的人尽都逃跑。 他们进入密林,爬上岩穴; 各城都被撇下, 无人住在其中。
- 现代标点和合本 - 各城的人因马兵和弓箭手的响声就都逃跑, 进入密林,爬上磐石。 各城被撇下, 无人住在其中。
- 和合本(拼音版) - 各城的人因马兵和弓箭手的响声就都逃跑, 进入密林,爬上磐石; 各城被撇下, 无人住在其中。
- New International Version - At the sound of horsemen and archers every town takes to flight. Some go into the thickets; some climb up among the rocks. All the towns are deserted; no one lives in them.
- New International Reader's Version - People can hear the sound of horsemen. Men armed with bows are coming. The people in every town run away. Some of them go into the bushes. Others climb up among the rocks. All the towns are deserted. No one is living in them.
- English Standard Version - At the noise of horseman and archer every city takes to flight; they enter thickets; they climb among rocks; all the cities are forsaken, and no man dwells in them.
- New Living Translation - At the noise of charioteers and archers, the people flee in terror. They hide in the bushes and run for the mountains. All the towns have been abandoned— not a person remains!
- The Message - Someone shouts, “Horsemen and archers!” and everybody runs for cover. They hide in ditches, they climb into caves. The cities are emptied, not a person left anywhere.
- Christian Standard Bible - Every city flees at the sound of the horseman and the archer. They enter the thickets and climb among the rocks. Every city is abandoned; no inhabitant is left.
- New American Standard Bible - At the sound of the horseman and archer every city flees; They go into the thickets and climb among the rocks; Every city is abandoned, And no one lives in them.
- New King James Version - The whole city shall flee from the noise of the horsemen and bowmen. They shall go into thickets and climb up on the rocks. Every city shall be forsaken, And not a man shall dwell in it.
- Amplified Bible - Every city runs away at the sound of the horsemen and archers. They go into the thickets and climb among the rocks; Every city is deserted, And no man lives in them.
- American Standard Version - Every city fleeth for the noise of the horsemen and bowmen; they go into the thickets, and climb up upon the rocks: every city is forsaken, and not a man dwelleth therein.
- King James Version - The whole city shall flee for the noise of the horsemen and bowmen; they shall go into thickets, and climb up upon the rocks: every city shall be forsaken, and not a man dwell therein.
- New English Translation - At the sound of the approaching horsemen and archers the people of every town will flee. Some of them will hide in the thickets. Others will climb up among the rocks. All the cities will be deserted. No one will remain in them.
- World English Bible - Every city flees for the noise of the horsemen and archers. They go into the thickets, and climb up on the rocks. Every city is forsaken, and not a man dwells therein.
- 新標點和合本 - 各城的人因馬兵和弓箭手的響聲就都逃跑, 進入密林,爬上磐石; 各城被撇下, 無人住在其中。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 各城的人因騎兵和弓箭手的響聲就都逃跑, 進入密林,爬上磐石; 城鎮都被拋棄, 無人住在其中。
- 和合本2010(神版-繁體) - 各城的人因騎兵和弓箭手的響聲就都逃跑, 進入密林,爬上磐石; 城鎮都被拋棄, 無人住在其中。
- 當代譯本 - 各城的人聽到騎兵和弓箭手的吶喊, 都紛紛逃命。 有的跑入叢林,有的爬進巖洞。 各城荒棄,無人居住。
- 聖經新譯本 - 因著騎兵和弓箭手的響聲, 各城的人盡都逃跑。 他們進入密林,爬上巖穴; 各城都被撇下, 無人住在其中。
- 呂振中譯本 - 由於馬兵和弓箭手的響聲、 全國 的人 盡都逃跑, 進入密林,爬上石頭; 各城都被撇下, 無人住在裏面。
- 現代標點和合本 - 各城的人因馬兵和弓箭手的響聲就都逃跑, 進入密林,爬上磐石。 各城被撇下, 無人住在其中。
- 文理和合譯本 - 騎兵射者喧譁、諸邑因之而遁、入叢林、攀巖石、諸邑被棄、無一居人、
- 文理委辦譯本 - 乘馬執弓者、喧譁不靖、舉邑遁逃、入彼叢林、登彼險阻。眾邑荒蕪、無人居處。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 因馬卒與執弓之戰士諠譁、舉邑逃遁、入叢林、登山崖、眾邑荒蕪見棄、無人居處、
- Nueva Versión Internacional - Ante el ruido de arqueros y jinetes huye toda la ciudad. Algunos se meten en los matorrales, otros trepan por los peñascos. Toda la ciudad queda abandonada; ¡no queda un solo habitante!
- 현대인의 성경 - 말을 타고 활을 쏘는 자들의 달려오는 소리에 모든 사람이 도망하여 숲속으로 달아나는 자도 있고 바위에 기어오르는 자도 있으며 성들은 버림을 받아 사람이 살지 않는구나.
- Новый Русский Перевод - От шума всадников и стрелков разбегаются все жители городов. Кто подается в леса, кто в горы уходит – все города оставлены, нет в них жителей.
- Восточный перевод - От шума всадников и стрелков разбегаются все жители городов. Кто подаётся в леса, кто в горы уходит – все города оставлены, нет в них жителей.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - От шума всадников и стрелков разбегаются все жители городов. Кто подаётся в леса, кто в горы уходит – все города оставлены, нет в них жителей.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - От шума всадников и стрелков разбегаются все жители городов. Кто подаётся в леса, кто в горы уходит – все города оставлены, нет в них жителей.
- La Bible du Semeur 2015 - Au bruit des cavaliers ╵et des archers, toute la ville prend la fuite. On se réfugie dans les bois, on escalade les rochers. La ville est tout abandonnée, et n’a plus d’habitants.
- リビングバイブル - 町中の者は 近づいて来る軍隊の行進の音におびえ、逃げ出します。 草むらに隠れ、山へ逃げます。 住民は恐ろしさのあまり、われ先にと逃げるので、 町にはだれもいなくなります。
- Nova Versão Internacional - Quando se ouvem os cavaleiros e os flecheiros, todos os habitantes da cidade fogem. Alguns vão para o meio dos arbustos; outros escalam as rochas. Todas as cidades são abandonadas e ficam sem habitantes.
- Hoffnung für alle - Die Reiter und Bogenschützen stürmen mit lautem Geschrei heran, die Einwohner der Städte fliehen in die dichten Wälder und verstecken sich in Höhlen. Alle Städte sind verlassen und unbewohnt.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อได้ยินเสียงพลม้าและพลธนู ชาวเมืองทุกแห่งหนีกระเจิดกระเจิง บางคนเข้าไปในพุ่มไม้ บางคนปีนป่ายขึ้นไปตามหินผา เมืองทุกเมืองถูกทิ้งร้าง ไม่มีใครอยู่อาศัย
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ผู้คนของทุกเมืองเผ่นหนี เมื่อได้ยินเสียงทหารม้าและนักธนู พวกเขาเข้าไปซ่อนในพุ่มไม้ทึบ ปีนขึ้นบนก้อนหิน ทิ้งเมืองให้ร้างไว้ ไม่มีใครอยู่ในเมืองเลย
交叉引用
- 1 Sa-mu-ên 13:6 - Thấy lực lượng địch quá hùng hậu, người Ít-ra-ên hoảng sợ, đi trốn trong hang, trong bụi rậm, gành đá, mồ mả, và hầm hố.
- Giê-rê-mi 52:7 - Tường thành bị phá vỡ, tất cả binh lính đều bỏ chạy. Từ khi thành bị quân Ba-by-lôn bao vây, binh lính đều trông chờ đến đêm tối. Họ trốn qua cổng thành giữa hai bức tường phía sau vườn ngự uyển và chạy về hướng A-ra-ba.
- Lu-ca 23:30 - Người ta sẽ cầu xin núi: ‘Hãy ngã lên chúng tôi,’ và nài xin các đồi: ‘Hãy chôn chúng tôi.’
- Khải Huyền 6:15 - Mọi người trên mặt đất—vua chúa trên đất, những người cai trị, các tướng lãnh, người giàu có, người thế lực, cùng mọi người tự do hay nô lệ—tất cả đều trốn trong hang động, giữa các khe đá trên núi.
- Khải Huyền 6:16 - Họ kêu xin núi và đá: “Hãy đổ xuống che kín chúng tôi, để chúng tôi tránh khỏi mặt Đấng ngồi trên ngai và sự đoán phạt của Chiên Con.
- Khải Huyền 6:17 - Vì ngày đoán phạt lớn của Ngài đã đến, còn ai đứng nổi?”
- Y-sai 30:17 - Một người trong chúng sẽ đuổi theo nghìn người trong các ngươi. Năm người trong chúng sẽ khiến toàn dân ngươi chạy trốn. Các ngươi chỉ còn sót lại như cột cờ trơ trọi trên đồi, như bảng hiệu rách nát trên đỉnh núi.”
- 2 Sử Ký 33:11 - Vì thế, Chúa Hằng Hữu sai các tướng chỉ huy quân đội A-sy-ri đến bắt Ma-na-se làm tù binh. Chúng dùng móc sắt, xiềng lại bằng xích đồng và dẫn vua qua Ba-by-lôn.
- 2 Các Vua 25:4 - Tường thành bị phá vỡ, tất cả binh lính đều bỏ chạy. Từ khi thành bị quân Ba-by-lôn bao vây, binh lính đều trông chờ đến đêm tối. Họ trốn qua cổng thành giữa hai bức tường phía sau vườn ngự uyển và chạy về hướng A-ra-ba.
- 2 Các Vua 25:5 - Một số quân Canh-đê đang vây thành đuổi theo và bắt kịp vua Giu-đa tại Đồng bằng Giê-ri-cô. Quân Giu-đa bỏ vua, chạy tán loạn.
- 2 Các Vua 25:6 - Sê-đê-kia bị bắt giải về Ríp-la để chịu xét xử trước mặt vua Ba-by-lôn.
- 2 Các Vua 25:7 - Người Ba-by-lôn đem các con Sê-đê-kia ra giết ngay trước mặt vua, rồi móc mắt vua và xiềng vua lại, giải về Ba-by-lôn.
- A-mốt 9:1 - Tôi thấy khải tượng về Chúa đứng bên bàn thờ. Ngài phán: “Hãy đập tan các đỉnh cột của Đền Thờ, cho đến khi ngạch cửa rúng động. Đổ xuống đầu dân chúng. Ta sẽ diệt những người sống sót bằng gươm. Không ai chạy thoát!
- Giê-rê-mi 39:4 - Khi Vua Sê-đê-kia và toàn quân thấy quân Ba-by-lôn đã công phá vào thành, nên họ bỏ chạy. Họ đợi đến trời tối rồi trốn qua một chiếc cổng kín giữa hai bức tường thành phía sau vườn ngự uyển và hướng về Thung Lũng A-ra-ba.
- Giê-rê-mi 39:5 - Nhưng quân Canh-đê đuổi theo vua và bắt vua trong đồng bằng Giê-ri-cô. Họ đem vua về cho Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, tại Ríp-la, trong xứ Ha-mát. Vua Ba-by-lôn lập tòa án xét xử và tuyên án Sê-đê-kia tại đó.
- Giê-rê-mi 39:6 - Ông bắt Sê-đê-kia chứng kiến cuộc hành hình các hoàng tử và tất cả hàng quý tộc Giu-đa.
- Y-sai 2:19 - Khi Chúa Hằng Hữu đứng lên làm trái đất rúng động, con người sẽ bò xuống hang sâu. Họ sẽ trốn trong các hang đá để tránh khỏi sự kinh khủng Chúa Hằng Hữu và uy nghi rực rỡ của Ngài.
- Y-sai 2:20 - Trong ngày phán xét, họ sẽ ném các tượng vàng và bạc mà họ đã tự làm cho mình để thờ. Họ sẽ để các tượng thần của mình cho chuột và dơi,
- Y-sai 2:21 - trong khi họ bò xuống hang động, và trốn giữa các khe đá. Họ cố gắng để tránh sự kinh khủng của Chúa Hằng Hữu và uy nghi rực rỡ của Ngài như khi Ngài đứng lên làm cho trái đất rúng động.
- Giê-rê-mi 4:7 - Một sư tử hiên ngang đã ra từ hang động, tức kẻ tiêu diệt các nước. Nó đã xuất quân hướng về đất của các ngươi. Nó sẽ tàn phá đất nước các ngươi! Các thành của các ngươi sẽ đổ xuống điêu tàn, không còn một bóng người.