Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
31:4 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ta sẽ dựng lại các con, hỡi trinh nữ Ít-ra-ên. Các con sẽ lại vui mừng và nhảy múa theo nhịp trống cơm.
  • 新标点和合本 - 以色列的民(“民”原文作“处女”)哪, 我要再建立你,你就被建立; 你必再以击鼓为美, 与欢乐的人一同跳舞而出;
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 少女以色列啊, 我要再建立你,你就得以建立; 你必再拿起手鼓, 随着欢乐的舞者而出。
  • 和合本2010(神版-简体) - 少女以色列啊, 我要再建立你,你就得以建立; 你必再拿起手鼓, 随着欢乐的舞者而出。
  • 当代译本 - 少女以色列啊, 我要重建你,你必得到重建, 你要再次拿起铃鼓与欢乐的人一同跳舞。
  • 圣经新译本 - 童女以色列啊! 我要再次建立你,你就必被建立。 你要再次拿起铃鼓, 出去和那些欢乐的人一同跳舞。
  • 现代标点和合本 - 以色列的民 哪, 我要再建立你,你就被建立。 你必再以击鼓为美, 与欢乐的人一同跳舞而出。
  • 和合本(拼音版) - 以色列的民哪 , 我要再建立你,你就被建立; 你必再以击鼓为美, 与欢乐的人一同跳舞而出。
  • New International Version - I will build you up again, and you, Virgin Israel, will be rebuilt. Again you will take up your timbrels and go out to dance with the joyful.
  • New International Reader's Version - I will build you up again. Nation of Israel, you will be rebuilt. Once again you will use your tambourines to celebrate. You will go out and dance with joy.
  • English Standard Version - Again I will build you, and you shall be built, O virgin Israel! Again you shall adorn yourself with tambourines and shall go forth in the dance of the merrymakers.
  • New Living Translation - I will rebuild you, my virgin Israel. You will again be happy and dance merrily with your tambourines.
  • Christian Standard Bible - Again I will build you so that you will be rebuilt, Virgin Israel. You will take up your tambourines again and go out in joyful dancing.
  • New American Standard Bible - I will build you again and you will be rebuilt, Virgin of Israel! You will take up your tambourines again, And go out to the dances of the revelers.
  • New King James Version - Again I will build you, and you shall be rebuilt, O virgin of Israel! You shall again be adorned with your tambourines, And shall go forth in the dances of those who rejoice.
  • Amplified Bible - Again I will build you and you will be rebuilt, O Virgin Israel! You will again be adorned with your tambourines and timbrels And go out to the dances of those who celebrate.
  • American Standard Version - Again will I build thee, and thou shalt be built, O virgin of Israel: again shalt thou be adorned with thy tabrets, and shalt go forth in the dances of them that make merry.
  • King James Version - Again I will build thee, and thou shalt be built, O virgin of Israel: thou shalt again be adorned with thy tabrets, and shalt go forth in the dances of them that make merry.
  • New English Translation - I will rebuild you, my dear children Israel, so that you will once again be built up. Once again you will take up the tambourine and join in the happy throng of dancers.
  • World English Bible - I will build you again, and you will be built, O virgin of Israel. You will again be adorned with your tambourines, and will go out in the dances of those who make merry.
  • 新標點和合本 - 以色列的民(原文是處女)哪, 我要再建立你,你就被建立; 你必再以擊鼓為美, 與歡樂的人一同跳舞而出;
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 少女以色列啊, 我要再建立你,你就得以建立; 你必再拿起手鼓, 隨着歡樂的舞者而出。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 少女以色列啊, 我要再建立你,你就得以建立; 你必再拿起手鼓, 隨着歡樂的舞者而出。
  • 當代譯本 - 少女以色列啊, 我要重建你,你必得到重建, 你要再次拿起鈴鼓與歡樂的人一同跳舞。
  • 聖經新譯本 - 童女以色列啊! 我要再次建立你,你就必被建立。 你要再次拿起鈴鼓, 出去和那些歡樂的人一同跳舞。
  • 呂振中譯本 - 以色列 子民 哪, 我必再建立你,你就得建立; 你必再以「手鼓」為裝飾, 出去 加入 嬉嬉笑鬧者的舞蹈。
  • 現代標點和合本 - 以色列的民 哪, 我要再建立你,你就被建立。 你必再以擊鼓為美, 與歡樂的人一同跳舞而出。
  • 文理和合譯本 - 以色列處女歟、我必復建爾、俾爾堅立如故、執鼗為儀、與歡欣之眾舞蹈而出、
  • 文理委辦譯本 - 耶和華又曰、我必復建以色列國、譬彼處女、執鼗相從、舞蹈而出、忻喜懽忭、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主又曰、 以色列 民、 民原文作處女 我必復建爾、則爾得建、譬彼處女、執鼓為飾、與群歡樂者、舞蹈而出、
  • Nueva Versión Internacional - oh virginal Israel. Te edificaré de nuevo; ¡sí, serás reedificada! De nuevo tomarás panderetas y saldrás a bailar con alegría.
  • 현대인의 성경 - 이스라엘 백성아, 내가 다시 너희를 일으켜 세우겠다. 너희가 소고를 들고 즐겁게 춤출 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Я отстрою тебя, и ты будешь отстроена, девственница Израиль. Снова возьмешься за бубны и выйдешь плясать с веселящимися.
  • Восточный перевод - Я отстрою тебя, и ты будешь отстроена, девственница Исраил. Снова возьмёшься за бубны и выйдешь плясать с веселящимися.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я отстрою тебя, и ты будешь отстроена, девственница Исраил. Снова возьмёшься за бубны и выйдешь плясать с веселящимися.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я отстрою тебя, и ты будешь отстроена, девственница Исроил. Снова возьмёшься за бубны и выйдешь плясать с веселящимися.
  • La Bible du Semeur 2015 - Je te rebâtirai, ╵alors tu seras rebâtie, ô communauté d’Israël. Tu porteras encore ╵tes tambourins et tu t’avanceras ╵au milieu de la danse des gens en liesse.
  • リビングバイブル - イスラエルのおとめよ。 わたしは、おまえの国を再建する。 おまえは以前のように幸せになり、 タンバリンをたたいて陽気に踊る。
  • Nova Versão Internacional - Eu a edificarei mais uma vez, ó virgem, Israel! Você será reconstruída! Mais uma vez você se enfeitará com guizos e sairá dançando com os que se alegram.
  • Hoffnung für alle - Ich baue dich wieder auf, Volk Israel, deine Städte und Dörfer werden neu errichtet. Dann wirst du fröhlich sein und mit dem Tamburin hinausgehen zum Reigentanz.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - อิสราเอลพรหมจารีเอ๋ย เราจะสร้างเจ้าขึ้นมาอีก และเจ้าจะได้รับการสร้างขึ้นใหม่ เจ้าจะหยิบรำมะนาขึ้นมาอีกครั้ง และออกไปเต้นรำกับผู้ที่รื่นเริงยินดี
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เรา​จะ​สร้าง​เจ้า​ขึ้น​ใหม่​อีก​ครั้ง และ​เจ้า​ก็​จะ​ถูก​สร้าง โอ อิสราเอล​ผู้​บริสุทธิ์ เจ้า​จะ​ถือ​รำมะนา​ติดตัว​ไป​ด้วย และ​จะ​ร่ายรำ​ไป​ด้วย​ความ​ยินดี​อีก
交叉引用
  • A-mốt 9:11 - “Trong ngày ấy, Ta sẽ xây lại đền tạm của Đa-vít đã bị sụp đổ. Ta sẽ vá những bức tường hư hại. Ta sẽ dựng lại những nơi đổ nát, và khôi phục vinh quang như ngày xưa.
  • Thi Thiên 69:35 - Vì Đức Chúa Trời sẽ giải cứu Si-ôn, sẽ tái thiết các thành của Giu-đa. Dân Chúa sẽ sinh sống tại đó và chiếm hữu làm đất của mình.
  • Giê-rê-mi 30:18 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Đến ngày Ta cho Ít-ra-ên hồi hương từ xứ lưu đày và phục hồi thân phận của họ, Giê-ru-sa-lem sẽ được tái thiết trên đống hoang tàn đổ nát, và các cung điện sẽ dựng lên như ngày xưa.
  • Giê-rê-mi 30:19 - Nơi đó, sẽ vang lên lời vui mừng và bài ca cảm tạ, Ta sẽ gia tăng số dân Ta, không còn suy giảm nữa; Ta sẽ khiến họ được tôn trọng, không còn yếu hèn nữa.
  • Khải Huyền 19:1 - Sau đó, tôi nghe có tiếng lớn như tiếng của vô số người trên trời tung hô: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Sự cứu rỗi, vinh quang và quyền năng đều thuộc về Đức Chúa Trời của chúng ta.
  • Khải Huyền 19:2 - Việc xét xử của Ngài thật công minh và chân chính. Ngài đã xử phạt tên đại dâm phụ từng làm bại hoại thế gian, Ngài đã báo ứng nó vì máu của các đầy tớ Ngài.”
  • Khải Huyền 19:3 - Họ lại reo lên: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Khói thiêu đốt nó bốc lên mãi mãi vô tận!”
  • Khải Huyền 19:4 - Hai mươi bốn trưởng lão và bốn sinh vật quỳ xuống thờ lạy Đức Chúa Trời đang ngồi trên ngai, và tung hô: “A-men! Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu!”
  • Khải Huyền 19:5 - Có tiếng từ ngai nói: “Hãy chúc tôn Đức Chúa Trời chúng ta, tất cả các đầy tớ của Ngài, là những người kính sợ Ngài, từ nhỏ đến lớn.”
  • Khải Huyền 19:6 - Tôi nghe có tiếng như tiếng của vô số người, như tiếng thác đổ hoặc sấm rền: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Vì Chúa là Đức Chúa Trời chúng ta, Đấng Toàn Năng, đang ngự trị.
  • Khải Huyền 19:7 - Chúng ta hãy vui mừng, hoan hỉ, và dâng vinh dự lên Ngài. Vì lễ cưới của Chiên Con đã đến, cô dâu đã sửa soạn sẵn sàng.
  • Khải Huyền 19:8 - Nàng mặc vải gai mịn, thanh sạch, rực rỡ” (Vải gai mịn là việc làm công chính của các thánh đồ).
  • Ai Ca 1:15 - Chúa Hằng Hữu đã đối xử khinh miệt với dũng sĩ của tôi. Một quân đội đông đảo kéo đến theo lệnh Ngài để tàn sát các trai trẻ. Chúa Hằng Hữu giẫm đạp các trinh nữ Giu-đa như nho bị đạp trong máy ép.
  • A-mốt 5:2 - “Trinh nữ Ít-ra-ên ngã xuống, chẳng bao giờ chỗi dậy nữa, Nó nằm sải dài trên đất, không ai nâng nó dậy.”
  • Y-sai 37:22 - Chúa Hằng Hữu đã phán nghịch về nó: Các trinh nữ ở Si-ôn chê cười ngươi. Con gái Giê-ru-sa-lem lắc đầu chế nhạo ngươi.
  • Giê-rê-mi 31:21 - Hãy chuẩn bị bảng chỉ đường; dựng trên các cột mốc. Hãy làm dấu trên đường nơi các con đi qua. Hãy trở về đây, trinh nữ Ít-ra-ên của Ta; hãy trở về các thành của mình.
  • Thi Thiên 51:18 - Xin vui lòng cho Si-ôn phước hạnh; xin trùng tu tường lũy Giê-ru-sa-lem;
  • Ê-phê-sô 2:20 - Nền móng của anh chị em là Chúa Cứu Thế Giê-xu, còn các sứ đồ và tiên tri là rường cột.
  • Ê-phê-sô 2:21 - Tất cả anh chị em tín hữu chúng ta đều được kết hợp chặt chẽ với Chúa Cứu Thế, và xây nên Đền Thánh của Đức Chúa Trời.
  • Ê-phê-sô 2:22 - Trong Chúa Cứu Thế, anh chị em được Chúa Thánh Linh kết hợp với nhau thành ngôi nhà của Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 21:10 - Tôi được Thánh Linh cảm và thiên sứ đưa tôi đến một ngọn núi cao, chỉ cho tôi xem thành thánh Giê-ru-sa-lem, từ Đức Chúa Trời trên trời mà xuống.
  • Khải Huyền 21:11 - Thành phản chiếu vinh quang Đức Chúa Trời, sáng chói như kim cương, như ngọc thạch anh, trong vắt như pha lê.
  • Khải Huyền 21:12 - Tường thành thật cao lớn, có mười hai cổng do mười hai thiên sứ canh gác. Trên các cổng có ghi tên mười hai đại tộc Ít-ra-ên.
  • Khải Huyền 21:13 - Có ba cổng mỗi hướng—đông, tây, nam, bắc.
  • Khải Huyền 21:14 - Nền của tường thành là mười hai tảng đá móng, trên đó có ghi tên mười hai sứ đồ của Chiên Con.
  • Khải Huyền 21:15 - Vị thiên sứ đang nói chuyện với tôi, cầm trên tay một cây thước bằng vàng để đo thành, cổng, và tường.
  • Khải Huyền 21:16 - Thiên sứ dùng thước đo thành: Thành hình lập phương mỗi chiều 2.200 nghìn mét.
  • Khải Huyền 21:17 - Thiên sứ cũng đo tường: Tường dày 65 mét, (theo đơn vị đo lường của loài người mà thiên sứ đang dùng).
  • Khải Huyền 21:18 - Tường xây bằng ngọc thạch anh, còn thành bằng vàng ròng, trong như thủy tinh.
  • Khải Huyền 21:19 - Nền của tường thành được trang trí bằng những loại bảo thạch: Nền thứ nhất là ngọc thạch anh, nền thứ hai là ngọc lam, nền thứ ba là mã não trắng xanh, nền thứ tư là ngọc lục bảo,
  • Khải Huyền 21:20 - nền thứ năm là bạch ngọc, nền thứ sáu là hồng mã não, nền thứ bảy là ngọc hoàng bích, nền thứ tám là ngọc thạch xanh lục, nền thứ chín là ngọc thu ba vàng, nền thứ mười là ngọc phỉ túy, nền thứ mười một là ngọc phong tín, nền thứ mười hai là ngọc thạch anh tím.
  • Khải Huyền 21:21 - Mười hai cổng làm bằng mười hai hạt châu, mỗi cổng là một hạt châu nguyên khối. Đường phố trong thành bằng vàng ròng, như thủy tinh trong suốt.
  • Khải Huyền 21:22 - Tôi không thấy Đền Thờ nào trong thành, vì Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng và Chiên Con là Đền Thờ.
  • Khải Huyền 21:23 - Thành không cần mặt trời hay mặt trăng soi sáng, vì vinh quang của Đức Chúa Trời chiếu khắp thành, và Chiên Con là đèn của thành.
  • Khải Huyền 21:24 - Ánh sáng ấy soi sáng cho các dân tộc, các vua trên đất sẽ đem vinh quang mình vào đó.
  • Khải Huyền 21:25 - Các cổng thành mở suốt ngày, không bao giờ đóng, vì tại đó không có ban đêm.
  • Khải Huyền 21:26 - Các dân tộc sẽ đem vinh quang và vinh dự vào thành.
  • Khải Huyền 21:27 - Những điều ô uế và những người xấu xa, giả dối không được vào đó, chỉ những người được ghi tên trong Sách Sự Sống của Chiên Con mới được vào thành.
  • Thi Thiên 150:3 - Ca tụng Chúa bằng tiếng kèn rộn rã; ca tụng Ngài với đàn lia và đàn hạc.
  • Thi Thiên 150:4 - Ca tụng Chúa bằng trống cơm và điệu vũ, ca tụng Ngài với đàn dây và ống tiêu.
  • Thi Thiên 150:5 - Ca tụng Chúa bằng tiếng chập chõa, ca tụng Ngài với phèng la vang rền.
  • Thi Thiên 150:6 - Hỡi mọi sinh vật có hơi thở, hãy ca tụng Chúa Hằng Hữu! Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu!
  • Ai Ca 2:13 - Ta có thể nói gì về ngươi? Có ai từng thấy sự khốn khổ như vầy? Ôi con gái Giê-ru-sa-lem, ta có thể so sánh nỗi đau đớn ngươi với ai? Ôi trinh nữ Si-ôn, ta phải an ủi ngươi thế nào? Vì vết thương ngươi sâu như lòng biển. Ai có thể chữa lành cho ngươi?
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:16 - ‘Sau đó, Ta sẽ quay lại, dựng trại Đa-vít đã sụp đổ. Ta sẽ tu bổ những chỗ đổ nát và xây dựng lại,
  • 2 Các Vua 19:21 - Và đây là lời Chúa Hằng Hữu phán về việc ấy: “Các trinh nữ ở Si-ôn coi thường ngươi. Các cô gái Giê-ru-sa-lem lắc đầu, khinh bỉ.
  • Giê-rê-mi 1:10 - Ngày nay Ta chỉ định con để đứng lên chống lại các dân tộc và các vương quốc. Vài nơi con phải nhổ lên và phá sập, tiêu diệt và lật đổ. Có những nơi con phải xây dựng và trồng lại.”
  • 1 Sa-mu-ên 18:6 - Sau khi Đa-vít giết người Phi-li-tin và đoàn quân Ít-ra-ên chiến thắng trở về, phụ nữ trong khắp các thành thị Ít-ra-ên kéo ra múa hát chào mừng Vua Sau-lơ. Họ vui vẻ hát hò và nhảy múa theo tiếng trống cơm và chập chõa.
  • 1 Sa-mu-ên 18:7 - Bài hát như sau: “Sau-lơ giết hàng nghìn, Đa-vít giết hàng vạn!”
  • Xuất Ai Cập 15:20 - Nữ Tiên tri Mi-ri-am, là chị của A-rôn, đứng ra hướng dẫn các phụ nữ; mỗi người tay cầm trống nhỏ và nhảy múa.
  • Xuất Ai Cập 15:21 - Mi-ri-am hát bài ca này: “Hát lên, ca ngợi Chúa Hằng Hữu, vì Ngài toàn thắng địch quân bạo tàn; chiến đoàn kỵ mã kiêu căng chôn vùi dưới lòng sâu của biển.”
  • Thẩm Phán 11:34 - Khi Giép-thê về nhà ở Mích-pa, con gái ông chạy ra đón, vừa đánh trống con, vừa nhảy múa. Cô là con duy nhất của ông; ông không có con trai hay con gái nào khác.
  • Giê-rê-mi 18:13 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Có ai đã từng nghe những việc như thế, dù ở giữa vòng các dân tộc ngoại bang chưa? Con gái đồng trinh Ít-ra-ên của Ta đã làm một việc rất ghê tởm!
  • Giê-rê-mi 14:17 - Bây giờ, Giê-rê-mi, hãy nói điều này với chúng: Đêm và ngày mắt tôi tuôn trào giọt lệ. Tôi không ngớt tiếc thương, vì trinh nữ của dân tộc tôi  đã bị đánh ngã và thương tích trầm trọng.
  • Thi Thiên 149:3 - Họ chúc tụng Danh Chúa bằng vũ điệu, ca ngợi Ngài bằng trống cơm và đàn hạc.
  • Lu-ca 15:23 - Hãy bắt bò con béo làm thịt để chúng ta ăn mừng!
  • Giê-rê-mi 33:7 - Ta sẽ phục hồi sự phồn thịnh của Giu-đa và Ít-ra-ên, và xây dựng lại các thành của họ.
  • Giê-rê-mi 31:13 - Các thiếu nữ sẽ vui mừng nhảy múa, trai trẻ và người già cũng hân hoan vui hưởng. Ta sẽ biến buồn rầu của họ ra vui vẻ. Ta sẽ an ủi họ và biến sầu thảm ra hân hoan.
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ta sẽ dựng lại các con, hỡi trinh nữ Ít-ra-ên. Các con sẽ lại vui mừng và nhảy múa theo nhịp trống cơm.
  • 新标点和合本 - 以色列的民(“民”原文作“处女”)哪, 我要再建立你,你就被建立; 你必再以击鼓为美, 与欢乐的人一同跳舞而出;
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 少女以色列啊, 我要再建立你,你就得以建立; 你必再拿起手鼓, 随着欢乐的舞者而出。
  • 和合本2010(神版-简体) - 少女以色列啊, 我要再建立你,你就得以建立; 你必再拿起手鼓, 随着欢乐的舞者而出。
  • 当代译本 - 少女以色列啊, 我要重建你,你必得到重建, 你要再次拿起铃鼓与欢乐的人一同跳舞。
  • 圣经新译本 - 童女以色列啊! 我要再次建立你,你就必被建立。 你要再次拿起铃鼓, 出去和那些欢乐的人一同跳舞。
  • 现代标点和合本 - 以色列的民 哪, 我要再建立你,你就被建立。 你必再以击鼓为美, 与欢乐的人一同跳舞而出。
  • 和合本(拼音版) - 以色列的民哪 , 我要再建立你,你就被建立; 你必再以击鼓为美, 与欢乐的人一同跳舞而出。
  • New International Version - I will build you up again, and you, Virgin Israel, will be rebuilt. Again you will take up your timbrels and go out to dance with the joyful.
  • New International Reader's Version - I will build you up again. Nation of Israel, you will be rebuilt. Once again you will use your tambourines to celebrate. You will go out and dance with joy.
  • English Standard Version - Again I will build you, and you shall be built, O virgin Israel! Again you shall adorn yourself with tambourines and shall go forth in the dance of the merrymakers.
  • New Living Translation - I will rebuild you, my virgin Israel. You will again be happy and dance merrily with your tambourines.
  • Christian Standard Bible - Again I will build you so that you will be rebuilt, Virgin Israel. You will take up your tambourines again and go out in joyful dancing.
  • New American Standard Bible - I will build you again and you will be rebuilt, Virgin of Israel! You will take up your tambourines again, And go out to the dances of the revelers.
  • New King James Version - Again I will build you, and you shall be rebuilt, O virgin of Israel! You shall again be adorned with your tambourines, And shall go forth in the dances of those who rejoice.
  • Amplified Bible - Again I will build you and you will be rebuilt, O Virgin Israel! You will again be adorned with your tambourines and timbrels And go out to the dances of those who celebrate.
  • American Standard Version - Again will I build thee, and thou shalt be built, O virgin of Israel: again shalt thou be adorned with thy tabrets, and shalt go forth in the dances of them that make merry.
  • King James Version - Again I will build thee, and thou shalt be built, O virgin of Israel: thou shalt again be adorned with thy tabrets, and shalt go forth in the dances of them that make merry.
  • New English Translation - I will rebuild you, my dear children Israel, so that you will once again be built up. Once again you will take up the tambourine and join in the happy throng of dancers.
  • World English Bible - I will build you again, and you will be built, O virgin of Israel. You will again be adorned with your tambourines, and will go out in the dances of those who make merry.
  • 新標點和合本 - 以色列的民(原文是處女)哪, 我要再建立你,你就被建立; 你必再以擊鼓為美, 與歡樂的人一同跳舞而出;
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 少女以色列啊, 我要再建立你,你就得以建立; 你必再拿起手鼓, 隨着歡樂的舞者而出。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 少女以色列啊, 我要再建立你,你就得以建立; 你必再拿起手鼓, 隨着歡樂的舞者而出。
  • 當代譯本 - 少女以色列啊, 我要重建你,你必得到重建, 你要再次拿起鈴鼓與歡樂的人一同跳舞。
  • 聖經新譯本 - 童女以色列啊! 我要再次建立你,你就必被建立。 你要再次拿起鈴鼓, 出去和那些歡樂的人一同跳舞。
  • 呂振中譯本 - 以色列 子民 哪, 我必再建立你,你就得建立; 你必再以「手鼓」為裝飾, 出去 加入 嬉嬉笑鬧者的舞蹈。
  • 現代標點和合本 - 以色列的民 哪, 我要再建立你,你就被建立。 你必再以擊鼓為美, 與歡樂的人一同跳舞而出。
  • 文理和合譯本 - 以色列處女歟、我必復建爾、俾爾堅立如故、執鼗為儀、與歡欣之眾舞蹈而出、
  • 文理委辦譯本 - 耶和華又曰、我必復建以色列國、譬彼處女、執鼗相從、舞蹈而出、忻喜懽忭、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主又曰、 以色列 民、 民原文作處女 我必復建爾、則爾得建、譬彼處女、執鼓為飾、與群歡樂者、舞蹈而出、
  • Nueva Versión Internacional - oh virginal Israel. Te edificaré de nuevo; ¡sí, serás reedificada! De nuevo tomarás panderetas y saldrás a bailar con alegría.
  • 현대인의 성경 - 이스라엘 백성아, 내가 다시 너희를 일으켜 세우겠다. 너희가 소고를 들고 즐겁게 춤출 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Я отстрою тебя, и ты будешь отстроена, девственница Израиль. Снова возьмешься за бубны и выйдешь плясать с веселящимися.
  • Восточный перевод - Я отстрою тебя, и ты будешь отстроена, девственница Исраил. Снова возьмёшься за бубны и выйдешь плясать с веселящимися.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я отстрою тебя, и ты будешь отстроена, девственница Исраил. Снова возьмёшься за бубны и выйдешь плясать с веселящимися.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я отстрою тебя, и ты будешь отстроена, девственница Исроил. Снова возьмёшься за бубны и выйдешь плясать с веселящимися.
  • La Bible du Semeur 2015 - Je te rebâtirai, ╵alors tu seras rebâtie, ô communauté d’Israël. Tu porteras encore ╵tes tambourins et tu t’avanceras ╵au milieu de la danse des gens en liesse.
  • リビングバイブル - イスラエルのおとめよ。 わたしは、おまえの国を再建する。 おまえは以前のように幸せになり、 タンバリンをたたいて陽気に踊る。
  • Nova Versão Internacional - Eu a edificarei mais uma vez, ó virgem, Israel! Você será reconstruída! Mais uma vez você se enfeitará com guizos e sairá dançando com os que se alegram.
  • Hoffnung für alle - Ich baue dich wieder auf, Volk Israel, deine Städte und Dörfer werden neu errichtet. Dann wirst du fröhlich sein und mit dem Tamburin hinausgehen zum Reigentanz.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - อิสราเอลพรหมจารีเอ๋ย เราจะสร้างเจ้าขึ้นมาอีก และเจ้าจะได้รับการสร้างขึ้นใหม่ เจ้าจะหยิบรำมะนาขึ้นมาอีกครั้ง และออกไปเต้นรำกับผู้ที่รื่นเริงยินดี
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เรา​จะ​สร้าง​เจ้า​ขึ้น​ใหม่​อีก​ครั้ง และ​เจ้า​ก็​จะ​ถูก​สร้าง โอ อิสราเอล​ผู้​บริสุทธิ์ เจ้า​จะ​ถือ​รำมะนา​ติดตัว​ไป​ด้วย และ​จะ​ร่ายรำ​ไป​ด้วย​ความ​ยินดี​อีก
  • A-mốt 9:11 - “Trong ngày ấy, Ta sẽ xây lại đền tạm của Đa-vít đã bị sụp đổ. Ta sẽ vá những bức tường hư hại. Ta sẽ dựng lại những nơi đổ nát, và khôi phục vinh quang như ngày xưa.
  • Thi Thiên 69:35 - Vì Đức Chúa Trời sẽ giải cứu Si-ôn, sẽ tái thiết các thành của Giu-đa. Dân Chúa sẽ sinh sống tại đó và chiếm hữu làm đất của mình.
  • Giê-rê-mi 30:18 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Đến ngày Ta cho Ít-ra-ên hồi hương từ xứ lưu đày và phục hồi thân phận của họ, Giê-ru-sa-lem sẽ được tái thiết trên đống hoang tàn đổ nát, và các cung điện sẽ dựng lên như ngày xưa.
  • Giê-rê-mi 30:19 - Nơi đó, sẽ vang lên lời vui mừng và bài ca cảm tạ, Ta sẽ gia tăng số dân Ta, không còn suy giảm nữa; Ta sẽ khiến họ được tôn trọng, không còn yếu hèn nữa.
  • Khải Huyền 19:1 - Sau đó, tôi nghe có tiếng lớn như tiếng của vô số người trên trời tung hô: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Sự cứu rỗi, vinh quang và quyền năng đều thuộc về Đức Chúa Trời của chúng ta.
  • Khải Huyền 19:2 - Việc xét xử của Ngài thật công minh và chân chính. Ngài đã xử phạt tên đại dâm phụ từng làm bại hoại thế gian, Ngài đã báo ứng nó vì máu của các đầy tớ Ngài.”
  • Khải Huyền 19:3 - Họ lại reo lên: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Khói thiêu đốt nó bốc lên mãi mãi vô tận!”
  • Khải Huyền 19:4 - Hai mươi bốn trưởng lão và bốn sinh vật quỳ xuống thờ lạy Đức Chúa Trời đang ngồi trên ngai, và tung hô: “A-men! Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu!”
  • Khải Huyền 19:5 - Có tiếng từ ngai nói: “Hãy chúc tôn Đức Chúa Trời chúng ta, tất cả các đầy tớ của Ngài, là những người kính sợ Ngài, từ nhỏ đến lớn.”
  • Khải Huyền 19:6 - Tôi nghe có tiếng như tiếng của vô số người, như tiếng thác đổ hoặc sấm rền: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Vì Chúa là Đức Chúa Trời chúng ta, Đấng Toàn Năng, đang ngự trị.
  • Khải Huyền 19:7 - Chúng ta hãy vui mừng, hoan hỉ, và dâng vinh dự lên Ngài. Vì lễ cưới của Chiên Con đã đến, cô dâu đã sửa soạn sẵn sàng.
  • Khải Huyền 19:8 - Nàng mặc vải gai mịn, thanh sạch, rực rỡ” (Vải gai mịn là việc làm công chính của các thánh đồ).
  • Ai Ca 1:15 - Chúa Hằng Hữu đã đối xử khinh miệt với dũng sĩ của tôi. Một quân đội đông đảo kéo đến theo lệnh Ngài để tàn sát các trai trẻ. Chúa Hằng Hữu giẫm đạp các trinh nữ Giu-đa như nho bị đạp trong máy ép.
  • A-mốt 5:2 - “Trinh nữ Ít-ra-ên ngã xuống, chẳng bao giờ chỗi dậy nữa, Nó nằm sải dài trên đất, không ai nâng nó dậy.”
  • Y-sai 37:22 - Chúa Hằng Hữu đã phán nghịch về nó: Các trinh nữ ở Si-ôn chê cười ngươi. Con gái Giê-ru-sa-lem lắc đầu chế nhạo ngươi.
  • Giê-rê-mi 31:21 - Hãy chuẩn bị bảng chỉ đường; dựng trên các cột mốc. Hãy làm dấu trên đường nơi các con đi qua. Hãy trở về đây, trinh nữ Ít-ra-ên của Ta; hãy trở về các thành của mình.
  • Thi Thiên 51:18 - Xin vui lòng cho Si-ôn phước hạnh; xin trùng tu tường lũy Giê-ru-sa-lem;
  • Ê-phê-sô 2:20 - Nền móng của anh chị em là Chúa Cứu Thế Giê-xu, còn các sứ đồ và tiên tri là rường cột.
  • Ê-phê-sô 2:21 - Tất cả anh chị em tín hữu chúng ta đều được kết hợp chặt chẽ với Chúa Cứu Thế, và xây nên Đền Thánh của Đức Chúa Trời.
  • Ê-phê-sô 2:22 - Trong Chúa Cứu Thế, anh chị em được Chúa Thánh Linh kết hợp với nhau thành ngôi nhà của Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 21:10 - Tôi được Thánh Linh cảm và thiên sứ đưa tôi đến một ngọn núi cao, chỉ cho tôi xem thành thánh Giê-ru-sa-lem, từ Đức Chúa Trời trên trời mà xuống.
  • Khải Huyền 21:11 - Thành phản chiếu vinh quang Đức Chúa Trời, sáng chói như kim cương, như ngọc thạch anh, trong vắt như pha lê.
  • Khải Huyền 21:12 - Tường thành thật cao lớn, có mười hai cổng do mười hai thiên sứ canh gác. Trên các cổng có ghi tên mười hai đại tộc Ít-ra-ên.
  • Khải Huyền 21:13 - Có ba cổng mỗi hướng—đông, tây, nam, bắc.
  • Khải Huyền 21:14 - Nền của tường thành là mười hai tảng đá móng, trên đó có ghi tên mười hai sứ đồ của Chiên Con.
  • Khải Huyền 21:15 - Vị thiên sứ đang nói chuyện với tôi, cầm trên tay một cây thước bằng vàng để đo thành, cổng, và tường.
  • Khải Huyền 21:16 - Thiên sứ dùng thước đo thành: Thành hình lập phương mỗi chiều 2.200 nghìn mét.
  • Khải Huyền 21:17 - Thiên sứ cũng đo tường: Tường dày 65 mét, (theo đơn vị đo lường của loài người mà thiên sứ đang dùng).
  • Khải Huyền 21:18 - Tường xây bằng ngọc thạch anh, còn thành bằng vàng ròng, trong như thủy tinh.
  • Khải Huyền 21:19 - Nền của tường thành được trang trí bằng những loại bảo thạch: Nền thứ nhất là ngọc thạch anh, nền thứ hai là ngọc lam, nền thứ ba là mã não trắng xanh, nền thứ tư là ngọc lục bảo,
  • Khải Huyền 21:20 - nền thứ năm là bạch ngọc, nền thứ sáu là hồng mã não, nền thứ bảy là ngọc hoàng bích, nền thứ tám là ngọc thạch xanh lục, nền thứ chín là ngọc thu ba vàng, nền thứ mười là ngọc phỉ túy, nền thứ mười một là ngọc phong tín, nền thứ mười hai là ngọc thạch anh tím.
  • Khải Huyền 21:21 - Mười hai cổng làm bằng mười hai hạt châu, mỗi cổng là một hạt châu nguyên khối. Đường phố trong thành bằng vàng ròng, như thủy tinh trong suốt.
  • Khải Huyền 21:22 - Tôi không thấy Đền Thờ nào trong thành, vì Chúa là Đức Chúa Trời, Đấng Toàn Năng và Chiên Con là Đền Thờ.
  • Khải Huyền 21:23 - Thành không cần mặt trời hay mặt trăng soi sáng, vì vinh quang của Đức Chúa Trời chiếu khắp thành, và Chiên Con là đèn của thành.
  • Khải Huyền 21:24 - Ánh sáng ấy soi sáng cho các dân tộc, các vua trên đất sẽ đem vinh quang mình vào đó.
  • Khải Huyền 21:25 - Các cổng thành mở suốt ngày, không bao giờ đóng, vì tại đó không có ban đêm.
  • Khải Huyền 21:26 - Các dân tộc sẽ đem vinh quang và vinh dự vào thành.
  • Khải Huyền 21:27 - Những điều ô uế và những người xấu xa, giả dối không được vào đó, chỉ những người được ghi tên trong Sách Sự Sống của Chiên Con mới được vào thành.
  • Thi Thiên 150:3 - Ca tụng Chúa bằng tiếng kèn rộn rã; ca tụng Ngài với đàn lia và đàn hạc.
  • Thi Thiên 150:4 - Ca tụng Chúa bằng trống cơm và điệu vũ, ca tụng Ngài với đàn dây và ống tiêu.
  • Thi Thiên 150:5 - Ca tụng Chúa bằng tiếng chập chõa, ca tụng Ngài với phèng la vang rền.
  • Thi Thiên 150:6 - Hỡi mọi sinh vật có hơi thở, hãy ca tụng Chúa Hằng Hữu! Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu!
  • Ai Ca 2:13 - Ta có thể nói gì về ngươi? Có ai từng thấy sự khốn khổ như vầy? Ôi con gái Giê-ru-sa-lem, ta có thể so sánh nỗi đau đớn ngươi với ai? Ôi trinh nữ Si-ôn, ta phải an ủi ngươi thế nào? Vì vết thương ngươi sâu như lòng biển. Ai có thể chữa lành cho ngươi?
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 15:16 - ‘Sau đó, Ta sẽ quay lại, dựng trại Đa-vít đã sụp đổ. Ta sẽ tu bổ những chỗ đổ nát và xây dựng lại,
  • 2 Các Vua 19:21 - Và đây là lời Chúa Hằng Hữu phán về việc ấy: “Các trinh nữ ở Si-ôn coi thường ngươi. Các cô gái Giê-ru-sa-lem lắc đầu, khinh bỉ.
  • Giê-rê-mi 1:10 - Ngày nay Ta chỉ định con để đứng lên chống lại các dân tộc và các vương quốc. Vài nơi con phải nhổ lên và phá sập, tiêu diệt và lật đổ. Có những nơi con phải xây dựng và trồng lại.”
  • 1 Sa-mu-ên 18:6 - Sau khi Đa-vít giết người Phi-li-tin và đoàn quân Ít-ra-ên chiến thắng trở về, phụ nữ trong khắp các thành thị Ít-ra-ên kéo ra múa hát chào mừng Vua Sau-lơ. Họ vui vẻ hát hò và nhảy múa theo tiếng trống cơm và chập chõa.
  • 1 Sa-mu-ên 18:7 - Bài hát như sau: “Sau-lơ giết hàng nghìn, Đa-vít giết hàng vạn!”
  • Xuất Ai Cập 15:20 - Nữ Tiên tri Mi-ri-am, là chị của A-rôn, đứng ra hướng dẫn các phụ nữ; mỗi người tay cầm trống nhỏ và nhảy múa.
  • Xuất Ai Cập 15:21 - Mi-ri-am hát bài ca này: “Hát lên, ca ngợi Chúa Hằng Hữu, vì Ngài toàn thắng địch quân bạo tàn; chiến đoàn kỵ mã kiêu căng chôn vùi dưới lòng sâu của biển.”
  • Thẩm Phán 11:34 - Khi Giép-thê về nhà ở Mích-pa, con gái ông chạy ra đón, vừa đánh trống con, vừa nhảy múa. Cô là con duy nhất của ông; ông không có con trai hay con gái nào khác.
  • Giê-rê-mi 18:13 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Có ai đã từng nghe những việc như thế, dù ở giữa vòng các dân tộc ngoại bang chưa? Con gái đồng trinh Ít-ra-ên của Ta đã làm một việc rất ghê tởm!
  • Giê-rê-mi 14:17 - Bây giờ, Giê-rê-mi, hãy nói điều này với chúng: Đêm và ngày mắt tôi tuôn trào giọt lệ. Tôi không ngớt tiếc thương, vì trinh nữ của dân tộc tôi  đã bị đánh ngã và thương tích trầm trọng.
  • Thi Thiên 149:3 - Họ chúc tụng Danh Chúa bằng vũ điệu, ca ngợi Ngài bằng trống cơm và đàn hạc.
  • Lu-ca 15:23 - Hãy bắt bò con béo làm thịt để chúng ta ăn mừng!
  • Giê-rê-mi 33:7 - Ta sẽ phục hồi sự phồn thịnh của Giu-đa và Ít-ra-ên, và xây dựng lại các thành của họ.
  • Giê-rê-mi 31:13 - Các thiếu nữ sẽ vui mừng nhảy múa, trai trẻ và người già cũng hân hoan vui hưởng. Ta sẽ biến buồn rầu của họ ra vui vẻ. Ta sẽ an ủi họ và biến sầu thảm ra hân hoan.
聖經
資源
計劃
奉獻