Brand Logo
  • 聖經
  • 資源
  • 計劃
  • 聯絡我們
  • APP下載
  • 聖經
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐節對照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉獻
2:6 VCB
逐節對照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúng không hỏi: ‘Chúa Hằng Hữu ở đâu, Đấng đã đem chúng ta ra khỏi Ai Cập và dẫn chúng ta vượt qua hoang mạc cằn cỗi— vùng đất hoang mạc và đầy hầm hố, vùng đất hạn hán và chết chóc, nơi không một bóng người sinh sống hay lai vãng?’
  • 新标点和合本 - 他们也不说: 那领我们从埃及地上来, 引导我们经过旷野, 沙漠有深坑之地, 和干旱死荫、无人经过、 无人居住之地的耶和华在哪里呢?
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他们并不问: ‘那领我们从埃及地上来, 引导我们走过旷野、沙漠有坑洞之地, 走过干旱死荫、无人经过、 无人居住之地的耶和华在哪里呢?’
  • 和合本2010(神版-简体) - 他们并不问: ‘那领我们从埃及地上来, 引导我们走过旷野、沙漠有坑洞之地, 走过干旱死荫、无人经过、 无人居住之地的耶和华在哪里呢?’
  • 当代译本 - 他们从不问, ‘耶和华曾带我们出埃及, 引导我们走过沙漠纵横、 深坑满布、干旱幽暗、 杳无人迹的旷野, 祂如今在哪里呢?’
  • 圣经新译本 - 他们也不问: ‘那领我们从埃及地上来, 引导我们走过旷野, 走过荒漠有深坑之地、 干旱死荫之地、 无人经过、无人居住之地的耶和华在哪里呢?’
  • 现代标点和合本 - 他们也不说: ‘那领我们从埃及地上来, 引导我们经过旷野, 沙漠有深坑之地, 和干旱死荫,无人经过、 无人居住之地的耶和华,在哪里呢?’
  • 和合本(拼音版) - 他们也不说, 那领我们从埃及地上来, 引导我们经过旷野、 沙漠有深坑之地, 和干旱死荫、无人经过、 无人居住之地的耶和华在哪里呢?
  • New International Version - They did not ask, ‘Where is the Lord, who brought us up out of Egypt and led us through the barren wilderness, through a land of deserts and ravines, a land of drought and utter darkness, a land where no one travels and no one lives?’
  • New International Reader's Version - They did not ask, ‘Where is the Lord? He brought us up out of Egypt. He led us through a dry and empty land. He guided us through deserts and deep valleys. It was a land of total darkness where there wasn’t any rain. No one lived or traveled there.’
  • English Standard Version - They did not say, ‘Where is the Lord who brought us up from the land of Egypt, who led us in the wilderness, in a land of deserts and pits, in a land of drought and deep darkness, in a land that none passes through, where no man dwells?’
  • New Living Translation - They did not ask, ‘Where is the Lord who brought us safely out of Egypt and led us through the barren wilderness— a land of deserts and pits, a land of drought and death, where no one lives or even travels?’
  • Christian Standard Bible - They stopped asking, “Where is the Lord who brought us from the land of Egypt, who led us through the wilderness, through a land of deserts and ravines, through a land of drought and darkness, a land no one traveled through and where no one lived?”
  • New American Standard Bible - They did not say, ‘Where is the Lord Who brought us up out of the land of Egypt, Who led us through the wilderness, Through a land of deserts and of pits, Through a land of drought and of deep darkness, Through a land that no one crossed And where no person lived?’
  • New King James Version - Neither did they say, ‘Where is the Lord, Who brought us up out of the land of Egypt, Who led us through the wilderness, Through a land of deserts and pits, Through a land of drought and the shadow of death, Through a land that no one crossed And where no one dwelt?’
  • Amplified Bible - They did not say, ‘Where is the Lord Who brought us up from the land of Egypt, Who led us through the wilderness, Through a land of deserts and of pits, Through a land of drought and of the deep darkness [of the shadow of death], Through a land that no man passed through And where no man lived?’
  • American Standard Version - Neither said they, Where is Jehovah that brought us up out of the land of Egypt, that led us through the wilderness, through a land of deserts and of pits, through a land of drought and of the shadow of death, through a land that none passed through, and where no man dwelt?
  • King James Version - Neither said they, Where is the Lord that brought us up out of the land of Egypt, that led us through the wilderness, through a land of deserts and of pits, through a land of drought, and of the shadow of death, through a land that no man passed through, and where no man dwelt?
  • New English Translation - They did not ask: ‘Where is the Lord who delivered us out of Egypt, who brought us through the wilderness, through a land of desert sands and rift valleys, through a land of drought and deep darkness, through a land in which no one travels, and where no one lives?’
  • World English Bible - They didn’t say, ‘Where is Yahweh who brought us up out of the land of Egypt, who led us through the wilderness, through a land of deserts and of pits, through a land of drought and of the shadow of death, through a land that no one passed through, and where no man lived?’
  • 新標點和合本 - 他們也不說: 那領我們從埃及地上來, 引導我們經過曠野, 沙漠有深坑之地, 和乾旱死蔭、無人經過、 無人居住之地的耶和華在哪裏呢?
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們並不問: 『那領我們從埃及地上來, 引導我們走過曠野、沙漠有坑洞之地, 走過乾旱死蔭、無人經過、 無人居住之地的耶和華在哪裏呢?』
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他們並不問: 『那領我們從埃及地上來, 引導我們走過曠野、沙漠有坑洞之地, 走過乾旱死蔭、無人經過、 無人居住之地的耶和華在哪裏呢?』
  • 當代譯本 - 他們從不問, 『耶和華曾帶我們出埃及, 引導我們走過沙漠縱橫、 深坑滿布、乾旱幽暗、 杳無人跡的曠野, 祂如今在哪裡呢?』
  • 聖經新譯本 - 他們也不問: ‘那領我們從埃及地上來, 引導我們走過曠野, 走過荒漠有深坑之地、 乾旱死蔭之地、 無人經過、無人居住之地的耶和華在哪裡呢?’
  • 呂振中譯本 - 他們也不 追問 說: 「那領我們從 埃及 地上來, 引導我們經過曠野, 經過原野有深坑之地, 乾旱漆黑之地, 無人經過、無人居住之地 的永恆主在哪裏呢?」
  • 現代標點和合本 - 他們也不說: 『那領我們從埃及地上來, 引導我們經過曠野, 沙漠有深坑之地, 和乾旱死蔭,無人經過、 無人居住之地的耶和華,在哪裡呢?』
  • 文理和合譯本 - 彼眾未言導我出埃及之耶和華安在、彼引我歷曠野、沙漠坎阱之區、旱乾死亡之地、無人經行、無人居處之境、
  • 文理委辦譯本 - 我導斯民、出於埃及、過曠野深坑之地、汲道已絕、陰翳之所、廬舍全無、人蹤罕至、我令此族、入於良田、食其土產、得其嘉物、自是之後、彼乃使我田疇聖業、咸染污衊、深可痛疾、庶民祭司、俱不求予、傳法之師、不識余道、民牧背予、先知託巴力之名而言、所作無益。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼不求我、不念我曾引之出 伊及 、導之過曠野沙漠坎阱之地、旱乾幽暗 幽暗原文作死陰 之地、無人經歷無人居處之地、
  • Nueva Versión Internacional - Nunca preguntaron: “¿Dónde está el Señor que nos hizo subir de Egipto, que nos guió por el desierto, por tierra árida y accidentada, por tierra reseca y tenebrosa, por tierra que nadie transita y en la que nadie vive?”
  • 현대인의 성경 - 내가 그들을 이집트 땅에서 이끌어내어 메마른 광야, 곧 사막과 구렁이 있고 건조하며 음산하여 사람이 다니지도 않고 살지도 않는 땅을 통과하도록 인도하였으나 그들은 나에게 아무런 관심도 없었다.
  • Новый Русский Перевод - Они не спрашивали: «Где Господь, Который вывел нас из Египта, провел нас сквозь безлюдный край, по земле пустынь и расселин, по земле засухи и кромешной тьмы, по земле, где никто не странствует, и никто не живет?»
  • Восточный перевод - Они не спрашивали: «Где Вечный, Который вывел нас из Египта, провёл нас сквозь безлюдный край, по земле пустынь и расселин, по земле засухи и кромешной тьмы, где никто не странствует и никто не живёт?»
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Они не спрашивали: «Где Вечный, Который вывел нас из Египта, провёл нас сквозь безлюдный край, по земле пустынь и расселин, по земле засухи и кромешной тьмы, где никто не странствует и никто не живёт?»
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Они не спрашивали: «Где Вечный, Который вывел нас из Египта, провёл нас сквозь безлюдный край, по земле пустынь и расселин, по земле засухи и кромешной тьмы, где никто не странствует и никто не живёт?»
  • La Bible du Semeur 2015 - Ils n’ont pas demandé : ╵« Où donc est l’Eternel qui nous a fait sortir d’Egypte et qui nous a conduits ╵à travers le désert, au pays de la steppe ╵rempli de fondrières, dans une terre aride ╵où règnent les ténèbres, et dans une région ╵où ne passe personne, où n’habite personne ? »
  • リビングバイブル - 彼らは、自分たちをエジプトから無事に連れ出し、 だれも足を踏み入れたことのない、 乾ききった死の地である荒野を導き通したのが、 主であるわたしであったことに、 目をふさいでいる。
  • Nova Versão Internacional - Eles não perguntaram: ‘Onde está o Senhor, que nos trouxe do Egito e nos conduziu pelo deserto, por uma terra árida e cheia de covas, terra de seca e de trevas , terra pela qual ninguém passa e onde ninguém vive?’
  • Hoffnung für alle - Von mir, dem Herrn, wollten sie nichts mehr wissen, dabei hatte ich sie doch aus Ägypten geführt. Durch die Wüste hatte ich sie geleitet, durch ein dürres und zerklüftetes Land, das trocken und dunkel ist, das niemand durchwandert und kein Mensch bewohnt.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขาไม่ได้ถามว่า ‘องค์พระผู้เป็นเจ้าทรงอยู่ที่ไหน? ผู้ทรงนำเราออกมาจากอียิปต์ นำเราผ่านถิ่นกันดารแห้งแล้ง ผ่านดินแดนแห่งทะเลทรายและโตรกเขา เป็นดินแดนที่แห้งแล้งและมืดมน ดินแดนซึ่งไม่มีใครอยู่อาศัยหรือผ่านไปมา’
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวก​เขา​ไม่​ได้​พูด​ว่า ‘พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​อยู่​ไหน ผู้​ที่​นำ​พวก​เรา​ขึ้น​มา​จาก​แผ่นดิน​อียิปต์ ผู้​นำ​พวก​เรา​ใน​ถิ่น​ทุรกันดาร ใน​แผ่นดิน​ที่​เป็น​ทะเล​ทราย​และ​เป็น​หลุม​ทราย ใน​แผ่นดิน​แห้ง​แล้ง​และ​ปราศจาก​ชีวิต ใน​แผ่นดิน​ที่​ไม่​มี​ใคร​เดิน​ทาง​ผ่าน หรือ​อาศัย​อยู่’
交叉引用
  • Gióp 3:5 - Nguyện bóng tối và tử vong chuộc ngày ấy lại. Nguyện mây đen phủ lên nó, và bóng tối làm nó kinh hoàng.
  • 2 Các Vua 2:14 - vừa cầm áo đập xuống nước, vừa kêu lên: “Chúa Hằng Hữu, Thần của Ê-li ở đâu?” Nước sông rẽ ra hai bên và Ê-li-sê đi qua.
  • Giê-rê-mi 5:2 - Nhưng dù chúng thề: ‘Thật như Chúa Hằng Hữu hằng sống,’ thì cũng là thề dối!”
  • Gióp 35:10 - Nhưng không ai hỏi: ‘Đức Chúa Trời, Đấng tạo nên tôi, Đấng cho những bài ca vang lên trong đêm tối, ở đâu?
  • Ma-thi-ơ 4:16 - dân vùng ấy đang ngồi trong bóng tối đã thấy ánh sáng chói lòa. Đang ở trong tử địa âm u bỗng được ánh sáng chiếu soi.”
  • Giê-rê-mi 2:2 - “Hãy đi và nói lớn sứ điệp này cho Giê-ru-sa-lem. Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Ta vẫn còn nhớ lòng trung thành của ngươi khi tuổi xuân thì như một cô dâu trẻ từ ngày đầu, tình yêu của ngươi với Ta thế nào và đã theo Ta vào vùng hoang mạc cằn cỗi.
  • Thi Thiên 77:5 - Con nghĩ đến những ngày dĩ vãng, và những năm tháng đã trôi qua,
  • Thi Thiên 23:4 - Dù khi con bước đi trong thung lũng của bóng sự chết, con sẽ chẳng sợ điều nào ác hại, vì Chúa ở bên con. Cây trượng và cây gậy của Chúa bảo vệ và an ủi con.
  • Y-sai 63:9 - Trong khi họ gặp khốn khổ, Chúa cũng gặp khốn khổ, và thiên sứ của Chúa đã giải cứu họ. Chúa lấy tình yêu và lòng thương xót mà chuộc họ. Chúa đã ẵm bồng và mang lấy họ qua bao năm tháng xa xưa.
  • Giê-rê-mi 2:8 - Các thầy tế lễ không còn hỏi: ‘Chúa Hằng Hữu ở đâu?’ Những người dạy lời Ta chống lại Ta, những người cai trị quay lưng chống lại Ta, và các tiên tri nhân danh thần Ba-anh truyền bá lời xằng bậy, và dành thời gian theo đuổi những chuyện hão huyền.
  • Ô-sê 12:13 - Rồi bằng lời tiên tri Chúa Hằng Hữu đã đem con cháu Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập; và bằng lời tiên tri họ được bảo vệ an toàn.
  • Y-sai 64:7 - Thế mà chẳng ai kêu cầu Danh Ngài hay nài nỉ Ngài thương xót. Vì thế, Chúa đã ngoảnh mặt khước từ chúng con, bỏ mặc chúng con tiêu tan trong tội ác mình.
  • Thẩm Phán 6:13 - Ghi-đê-ôn thưa: “Nếu Chúa Hằng Hữu ở với chúng tôi, tại sao những việc này xảy ra được? Cha ông chúng tôi vẫn thường kể lại các công việc phi thường Chúa Hằng Hữu làm khi đem Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập, nay chúng tôi có thấy gì đâu? Ngày nay Chúa Hằng Hữu bỏ chúng tôi, để cho người Ma-đi-an hành hạ chúng tôi.”
  • Gióp 10:21 - Trước khi con rời khỏi—không bao giờ trở lại— đến nơi tối tăm và vô cùng ảm đạm.
  • Gióp 10:22 - Đó là cõi mịt mù như nửa đêm, u ám và hỗn loạn, nơi đó ánh sáng chẳng khác gì bóng đêm.”
  • Xuất Ai Cập 14:1 - Lúc ấy, Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
  • Xuất Ai Cập 14:2 - “Ra lệnh cho người Ít-ra-ên quay lại về hướng Phi Ha-hi-rốt, giữa Mích-đôn và biển, ngang Ba-anh Sê-phôn, rồi đóng trại dọc bờ biển tại đó.
  • Xuất Ai Cập 14:3 - Làm như thế để Pha-ra-ôn nghĩ rằng người Ít-ra-ên đã đi lòng vòng vì hoang mạc mênh mông đã làm họ lạc hướng.
  • Xuất Ai Cập 14:4 - Ta sẽ làm cho Pha-ra-ôn lại ngoan cố, đuổi theo người Ít-ra-ên. Rồi Ta sẽ rạng danh vì Pha-ra-ôn và quân đội của vua, và toàn dân Ai Cập sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.” Người Ít-ra-ên làm theo đúng như vậy.
  • Xuất Ai Cập 14:5 - Khi vua Ai Cập hay tin người Ít-ra-ên đã dứt khoát ra đi, Pha-ra-ôn và quần thần liền thay đổi ý kiến đối với người Ít-ra-ên. Họ hỏi nhau: “Tại sao ta dại dột như thế? Tại sao ta thả cho đám nô lệ ra đi?”
  • Xuất Ai Cập 14:6 - Pha-ra-ôn vội lên xe, dẫn quân đuổi theo.
  • Xuất Ai Cập 14:7 - Họ huy động 600 chiến xa tốt nhất của Ai Cập, do các tướng chỉ huy điều khiển.
  • Xuất Ai Cập 14:8 - Chúa Hằng Hữu làm cho lòng Pha-ra-ôn, vua Ai Cập cứng cỏi, nhất định đuổi theo người Ít-ra-ên, trong khi dân này ra đi dưới sự hướng dẫn tối cao.
  • Xuất Ai Cập 14:9 - Người Ai Cập gồm ngựa, xe, lính kỵ, lính bộ cùng Pha-ra-ôn và quân đội đuổi kịp người Ít-ra-ên, gặp họ đang cắm trại dọc bờ biển gần Phi Ha-hi-rốt, ngang Ba-anh Sê-phôn.
  • Xuất Ai Cập 14:10 - Trông thấy Pha-ra-ôn dẫn quân Ai Cập đuổi theo gần kịp, người Ít-ra-ên kêu la khiếp đảm, van xin Chúa Hằng Hữu cứu giúp.
  • Xuất Ai Cập 14:11 - Có người quay ra trách móc Môi-se: “Có phải vì Ai Cập không đủ đất chôn nên ông mới đem chúng tôi vào hoang mạc để vùi xác không? Nếu không, tại sao ông bắt chúng tôi bỏ Ai Cập?
  • Xuất Ai Cập 14:12 - Lúc còn ở Ai Cập, chúng tôi đã nói trước rằng thà cứ để chúng tôi ở lại làm nô lệ còn hơn ra đi rồi chết trong hoang mạc.”
  • Xuất Ai Cập 14:13 - Nhưng Môi-se nói với họ: “Đừng sợ! Cứ vững tâm chờ xem Chúa Hằng Hữu hành động. Ngài sẽ ra tay giải cứu chúng ta. Những người Ai Cập hôm nay anh em thấy đó, sẽ không bao giờ thấy lại nữa.
  • Xuất Ai Cập 14:14 - Chúa Hằng Hữu sẽ chiến đấu, còn anh em cứ yên lặng!”
  • Xuất Ai Cập 14:15 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Đừng kêu ca nữa, nhưng cứ ra lệnh cho toàn dân tiếp tục đi tới.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:14 - mà sinh ra kiêu căng, quên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, Đấng đã giải thoát anh em ra khỏi ách nô lệ Ai Cập.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:15 - Đừng quên Ngài đã dẫn anh em đi xuyên hoang mạc kinh khiếp, mênh mông, đầy rắn rết và bò cạp. Khi không nước uống, Ngài đã cho anh em nước chảy ra từ vầng đá!
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:16 - Ngài cho ma-na làm lương thực, thứ lương thực trước kia chưa ai biết đến. Ngài muốn dạy dỗ, thử thách anh em, trước khi cho hưởng điều tốt lành.
  • Y-sai 63:11 - Lúc ấy, họ mới nhớ lại quá khứ, nhớ Môi-se đã dẫn dân Ngài ra khỏi Ai Cập. Họ kêu khóc: “Đấng đã đem Ít-ra-ên ra khỏi biển, cùng Môi-se, người chăn bầy ở đâu? Đấng đã đặt Thánh Linh Ngài giữa vòng dân Ngài ở đâu?
  • Y-sai 63:12 - Đấng đã thể hiện quyền năng của Ngài khi Môi-se đưa tay lên— tức Đấng đã rẽ nước trước mặt họ, tạo cho Ngài một Danh đời đời ở đâu?
  • Y-sai 63:13 - Đấng đã dìu dắt họ đi qua đáy biển ở đâu? Họ như ngựa phi trên hoang mạc không bao giờ vấp ngã.
  • Ô-sê 13:4 - “Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi từ khi Ta đem các ngươi ra khỏi Ai Cập. Các ngươi phải nhận biết rằng không có Đức Chúa Trời nào ngoài Ta, vì sẽ không có Chúa Cứu Thế nào khác.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:10 - Chúa tìm thấy họ trong hoang mạc, giữa tiếng gào thét của chốn hoang vu; bảo vệ họ như con ngươi tròng mắt.
逐節對照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúng không hỏi: ‘Chúa Hằng Hữu ở đâu, Đấng đã đem chúng ta ra khỏi Ai Cập và dẫn chúng ta vượt qua hoang mạc cằn cỗi— vùng đất hoang mạc và đầy hầm hố, vùng đất hạn hán và chết chóc, nơi không một bóng người sinh sống hay lai vãng?’
  • 新标点和合本 - 他们也不说: 那领我们从埃及地上来, 引导我们经过旷野, 沙漠有深坑之地, 和干旱死荫、无人经过、 无人居住之地的耶和华在哪里呢?
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他们并不问: ‘那领我们从埃及地上来, 引导我们走过旷野、沙漠有坑洞之地, 走过干旱死荫、无人经过、 无人居住之地的耶和华在哪里呢?’
  • 和合本2010(神版-简体) - 他们并不问: ‘那领我们从埃及地上来, 引导我们走过旷野、沙漠有坑洞之地, 走过干旱死荫、无人经过、 无人居住之地的耶和华在哪里呢?’
  • 当代译本 - 他们从不问, ‘耶和华曾带我们出埃及, 引导我们走过沙漠纵横、 深坑满布、干旱幽暗、 杳无人迹的旷野, 祂如今在哪里呢?’
  • 圣经新译本 - 他们也不问: ‘那领我们从埃及地上来, 引导我们走过旷野, 走过荒漠有深坑之地、 干旱死荫之地、 无人经过、无人居住之地的耶和华在哪里呢?’
  • 现代标点和合本 - 他们也不说: ‘那领我们从埃及地上来, 引导我们经过旷野, 沙漠有深坑之地, 和干旱死荫,无人经过、 无人居住之地的耶和华,在哪里呢?’
  • 和合本(拼音版) - 他们也不说, 那领我们从埃及地上来, 引导我们经过旷野、 沙漠有深坑之地, 和干旱死荫、无人经过、 无人居住之地的耶和华在哪里呢?
  • New International Version - They did not ask, ‘Where is the Lord, who brought us up out of Egypt and led us through the barren wilderness, through a land of deserts and ravines, a land of drought and utter darkness, a land where no one travels and no one lives?’
  • New International Reader's Version - They did not ask, ‘Where is the Lord? He brought us up out of Egypt. He led us through a dry and empty land. He guided us through deserts and deep valleys. It was a land of total darkness where there wasn’t any rain. No one lived or traveled there.’
  • English Standard Version - They did not say, ‘Where is the Lord who brought us up from the land of Egypt, who led us in the wilderness, in a land of deserts and pits, in a land of drought and deep darkness, in a land that none passes through, where no man dwells?’
  • New Living Translation - They did not ask, ‘Where is the Lord who brought us safely out of Egypt and led us through the barren wilderness— a land of deserts and pits, a land of drought and death, where no one lives or even travels?’
  • Christian Standard Bible - They stopped asking, “Where is the Lord who brought us from the land of Egypt, who led us through the wilderness, through a land of deserts and ravines, through a land of drought and darkness, a land no one traveled through and where no one lived?”
  • New American Standard Bible - They did not say, ‘Where is the Lord Who brought us up out of the land of Egypt, Who led us through the wilderness, Through a land of deserts and of pits, Through a land of drought and of deep darkness, Through a land that no one crossed And where no person lived?’
  • New King James Version - Neither did they say, ‘Where is the Lord, Who brought us up out of the land of Egypt, Who led us through the wilderness, Through a land of deserts and pits, Through a land of drought and the shadow of death, Through a land that no one crossed And where no one dwelt?’
  • Amplified Bible - They did not say, ‘Where is the Lord Who brought us up from the land of Egypt, Who led us through the wilderness, Through a land of deserts and of pits, Through a land of drought and of the deep darkness [of the shadow of death], Through a land that no man passed through And where no man lived?’
  • American Standard Version - Neither said they, Where is Jehovah that brought us up out of the land of Egypt, that led us through the wilderness, through a land of deserts and of pits, through a land of drought and of the shadow of death, through a land that none passed through, and where no man dwelt?
  • King James Version - Neither said they, Where is the Lord that brought us up out of the land of Egypt, that led us through the wilderness, through a land of deserts and of pits, through a land of drought, and of the shadow of death, through a land that no man passed through, and where no man dwelt?
  • New English Translation - They did not ask: ‘Where is the Lord who delivered us out of Egypt, who brought us through the wilderness, through a land of desert sands and rift valleys, through a land of drought and deep darkness, through a land in which no one travels, and where no one lives?’
  • World English Bible - They didn’t say, ‘Where is Yahweh who brought us up out of the land of Egypt, who led us through the wilderness, through a land of deserts and of pits, through a land of drought and of the shadow of death, through a land that no one passed through, and where no man lived?’
  • 新標點和合本 - 他們也不說: 那領我們從埃及地上來, 引導我們經過曠野, 沙漠有深坑之地, 和乾旱死蔭、無人經過、 無人居住之地的耶和華在哪裏呢?
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們並不問: 『那領我們從埃及地上來, 引導我們走過曠野、沙漠有坑洞之地, 走過乾旱死蔭、無人經過、 無人居住之地的耶和華在哪裏呢?』
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他們並不問: 『那領我們從埃及地上來, 引導我們走過曠野、沙漠有坑洞之地, 走過乾旱死蔭、無人經過、 無人居住之地的耶和華在哪裏呢?』
  • 當代譯本 - 他們從不問, 『耶和華曾帶我們出埃及, 引導我們走過沙漠縱橫、 深坑滿布、乾旱幽暗、 杳無人跡的曠野, 祂如今在哪裡呢?』
  • 聖經新譯本 - 他們也不問: ‘那領我們從埃及地上來, 引導我們走過曠野, 走過荒漠有深坑之地、 乾旱死蔭之地、 無人經過、無人居住之地的耶和華在哪裡呢?’
  • 呂振中譯本 - 他們也不 追問 說: 「那領我們從 埃及 地上來, 引導我們經過曠野, 經過原野有深坑之地, 乾旱漆黑之地, 無人經過、無人居住之地 的永恆主在哪裏呢?」
  • 現代標點和合本 - 他們也不說: 『那領我們從埃及地上來, 引導我們經過曠野, 沙漠有深坑之地, 和乾旱死蔭,無人經過、 無人居住之地的耶和華,在哪裡呢?』
  • 文理和合譯本 - 彼眾未言導我出埃及之耶和華安在、彼引我歷曠野、沙漠坎阱之區、旱乾死亡之地、無人經行、無人居處之境、
  • 文理委辦譯本 - 我導斯民、出於埃及、過曠野深坑之地、汲道已絕、陰翳之所、廬舍全無、人蹤罕至、我令此族、入於良田、食其土產、得其嘉物、自是之後、彼乃使我田疇聖業、咸染污衊、深可痛疾、庶民祭司、俱不求予、傳法之師、不識余道、民牧背予、先知託巴力之名而言、所作無益。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼不求我、不念我曾引之出 伊及 、導之過曠野沙漠坎阱之地、旱乾幽暗 幽暗原文作死陰 之地、無人經歷無人居處之地、
  • Nueva Versión Internacional - Nunca preguntaron: “¿Dónde está el Señor que nos hizo subir de Egipto, que nos guió por el desierto, por tierra árida y accidentada, por tierra reseca y tenebrosa, por tierra que nadie transita y en la que nadie vive?”
  • 현대인의 성경 - 내가 그들을 이집트 땅에서 이끌어내어 메마른 광야, 곧 사막과 구렁이 있고 건조하며 음산하여 사람이 다니지도 않고 살지도 않는 땅을 통과하도록 인도하였으나 그들은 나에게 아무런 관심도 없었다.
  • Новый Русский Перевод - Они не спрашивали: «Где Господь, Который вывел нас из Египта, провел нас сквозь безлюдный край, по земле пустынь и расселин, по земле засухи и кромешной тьмы, по земле, где никто не странствует, и никто не живет?»
  • Восточный перевод - Они не спрашивали: «Где Вечный, Который вывел нас из Египта, провёл нас сквозь безлюдный край, по земле пустынь и расселин, по земле засухи и кромешной тьмы, где никто не странствует и никто не живёт?»
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Они не спрашивали: «Где Вечный, Который вывел нас из Египта, провёл нас сквозь безлюдный край, по земле пустынь и расселин, по земле засухи и кромешной тьмы, где никто не странствует и никто не живёт?»
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Они не спрашивали: «Где Вечный, Который вывел нас из Египта, провёл нас сквозь безлюдный край, по земле пустынь и расселин, по земле засухи и кромешной тьмы, где никто не странствует и никто не живёт?»
  • La Bible du Semeur 2015 - Ils n’ont pas demandé : ╵« Où donc est l’Eternel qui nous a fait sortir d’Egypte et qui nous a conduits ╵à travers le désert, au pays de la steppe ╵rempli de fondrières, dans une terre aride ╵où règnent les ténèbres, et dans une région ╵où ne passe personne, où n’habite personne ? »
  • リビングバイブル - 彼らは、自分たちをエジプトから無事に連れ出し、 だれも足を踏み入れたことのない、 乾ききった死の地である荒野を導き通したのが、 主であるわたしであったことに、 目をふさいでいる。
  • Nova Versão Internacional - Eles não perguntaram: ‘Onde está o Senhor, que nos trouxe do Egito e nos conduziu pelo deserto, por uma terra árida e cheia de covas, terra de seca e de trevas , terra pela qual ninguém passa e onde ninguém vive?’
  • Hoffnung für alle - Von mir, dem Herrn, wollten sie nichts mehr wissen, dabei hatte ich sie doch aus Ägypten geführt. Durch die Wüste hatte ich sie geleitet, durch ein dürres und zerklüftetes Land, das trocken und dunkel ist, das niemand durchwandert und kein Mensch bewohnt.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขาไม่ได้ถามว่า ‘องค์พระผู้เป็นเจ้าทรงอยู่ที่ไหน? ผู้ทรงนำเราออกมาจากอียิปต์ นำเราผ่านถิ่นกันดารแห้งแล้ง ผ่านดินแดนแห่งทะเลทรายและโตรกเขา เป็นดินแดนที่แห้งแล้งและมืดมน ดินแดนซึ่งไม่มีใครอยู่อาศัยหรือผ่านไปมา’
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวก​เขา​ไม่​ได้​พูด​ว่า ‘พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​อยู่​ไหน ผู้​ที่​นำ​พวก​เรา​ขึ้น​มา​จาก​แผ่นดิน​อียิปต์ ผู้​นำ​พวก​เรา​ใน​ถิ่น​ทุรกันดาร ใน​แผ่นดิน​ที่​เป็น​ทะเล​ทราย​และ​เป็น​หลุม​ทราย ใน​แผ่นดิน​แห้ง​แล้ง​และ​ปราศจาก​ชีวิต ใน​แผ่นดิน​ที่​ไม่​มี​ใคร​เดิน​ทาง​ผ่าน หรือ​อาศัย​อยู่’
  • Gióp 3:5 - Nguyện bóng tối và tử vong chuộc ngày ấy lại. Nguyện mây đen phủ lên nó, và bóng tối làm nó kinh hoàng.
  • 2 Các Vua 2:14 - vừa cầm áo đập xuống nước, vừa kêu lên: “Chúa Hằng Hữu, Thần của Ê-li ở đâu?” Nước sông rẽ ra hai bên và Ê-li-sê đi qua.
  • Giê-rê-mi 5:2 - Nhưng dù chúng thề: ‘Thật như Chúa Hằng Hữu hằng sống,’ thì cũng là thề dối!”
  • Gióp 35:10 - Nhưng không ai hỏi: ‘Đức Chúa Trời, Đấng tạo nên tôi, Đấng cho những bài ca vang lên trong đêm tối, ở đâu?
  • Ma-thi-ơ 4:16 - dân vùng ấy đang ngồi trong bóng tối đã thấy ánh sáng chói lòa. Đang ở trong tử địa âm u bỗng được ánh sáng chiếu soi.”
  • Giê-rê-mi 2:2 - “Hãy đi và nói lớn sứ điệp này cho Giê-ru-sa-lem. Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Ta vẫn còn nhớ lòng trung thành của ngươi khi tuổi xuân thì như một cô dâu trẻ từ ngày đầu, tình yêu của ngươi với Ta thế nào và đã theo Ta vào vùng hoang mạc cằn cỗi.
  • Thi Thiên 77:5 - Con nghĩ đến những ngày dĩ vãng, và những năm tháng đã trôi qua,
  • Thi Thiên 23:4 - Dù khi con bước đi trong thung lũng của bóng sự chết, con sẽ chẳng sợ điều nào ác hại, vì Chúa ở bên con. Cây trượng và cây gậy của Chúa bảo vệ và an ủi con.
  • Y-sai 63:9 - Trong khi họ gặp khốn khổ, Chúa cũng gặp khốn khổ, và thiên sứ của Chúa đã giải cứu họ. Chúa lấy tình yêu và lòng thương xót mà chuộc họ. Chúa đã ẵm bồng và mang lấy họ qua bao năm tháng xa xưa.
  • Giê-rê-mi 2:8 - Các thầy tế lễ không còn hỏi: ‘Chúa Hằng Hữu ở đâu?’ Những người dạy lời Ta chống lại Ta, những người cai trị quay lưng chống lại Ta, và các tiên tri nhân danh thần Ba-anh truyền bá lời xằng bậy, và dành thời gian theo đuổi những chuyện hão huyền.
  • Ô-sê 12:13 - Rồi bằng lời tiên tri Chúa Hằng Hữu đã đem con cháu Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập; và bằng lời tiên tri họ được bảo vệ an toàn.
  • Y-sai 64:7 - Thế mà chẳng ai kêu cầu Danh Ngài hay nài nỉ Ngài thương xót. Vì thế, Chúa đã ngoảnh mặt khước từ chúng con, bỏ mặc chúng con tiêu tan trong tội ác mình.
  • Thẩm Phán 6:13 - Ghi-đê-ôn thưa: “Nếu Chúa Hằng Hữu ở với chúng tôi, tại sao những việc này xảy ra được? Cha ông chúng tôi vẫn thường kể lại các công việc phi thường Chúa Hằng Hữu làm khi đem Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập, nay chúng tôi có thấy gì đâu? Ngày nay Chúa Hằng Hữu bỏ chúng tôi, để cho người Ma-đi-an hành hạ chúng tôi.”
  • Gióp 10:21 - Trước khi con rời khỏi—không bao giờ trở lại— đến nơi tối tăm và vô cùng ảm đạm.
  • Gióp 10:22 - Đó là cõi mịt mù như nửa đêm, u ám và hỗn loạn, nơi đó ánh sáng chẳng khác gì bóng đêm.”
  • Xuất Ai Cập 14:1 - Lúc ấy, Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
  • Xuất Ai Cập 14:2 - “Ra lệnh cho người Ít-ra-ên quay lại về hướng Phi Ha-hi-rốt, giữa Mích-đôn và biển, ngang Ba-anh Sê-phôn, rồi đóng trại dọc bờ biển tại đó.
  • Xuất Ai Cập 14:3 - Làm như thế để Pha-ra-ôn nghĩ rằng người Ít-ra-ên đã đi lòng vòng vì hoang mạc mênh mông đã làm họ lạc hướng.
  • Xuất Ai Cập 14:4 - Ta sẽ làm cho Pha-ra-ôn lại ngoan cố, đuổi theo người Ít-ra-ên. Rồi Ta sẽ rạng danh vì Pha-ra-ôn và quân đội của vua, và toàn dân Ai Cập sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.” Người Ít-ra-ên làm theo đúng như vậy.
  • Xuất Ai Cập 14:5 - Khi vua Ai Cập hay tin người Ít-ra-ên đã dứt khoát ra đi, Pha-ra-ôn và quần thần liền thay đổi ý kiến đối với người Ít-ra-ên. Họ hỏi nhau: “Tại sao ta dại dột như thế? Tại sao ta thả cho đám nô lệ ra đi?”
  • Xuất Ai Cập 14:6 - Pha-ra-ôn vội lên xe, dẫn quân đuổi theo.
  • Xuất Ai Cập 14:7 - Họ huy động 600 chiến xa tốt nhất của Ai Cập, do các tướng chỉ huy điều khiển.
  • Xuất Ai Cập 14:8 - Chúa Hằng Hữu làm cho lòng Pha-ra-ôn, vua Ai Cập cứng cỏi, nhất định đuổi theo người Ít-ra-ên, trong khi dân này ra đi dưới sự hướng dẫn tối cao.
  • Xuất Ai Cập 14:9 - Người Ai Cập gồm ngựa, xe, lính kỵ, lính bộ cùng Pha-ra-ôn và quân đội đuổi kịp người Ít-ra-ên, gặp họ đang cắm trại dọc bờ biển gần Phi Ha-hi-rốt, ngang Ba-anh Sê-phôn.
  • Xuất Ai Cập 14:10 - Trông thấy Pha-ra-ôn dẫn quân Ai Cập đuổi theo gần kịp, người Ít-ra-ên kêu la khiếp đảm, van xin Chúa Hằng Hữu cứu giúp.
  • Xuất Ai Cập 14:11 - Có người quay ra trách móc Môi-se: “Có phải vì Ai Cập không đủ đất chôn nên ông mới đem chúng tôi vào hoang mạc để vùi xác không? Nếu không, tại sao ông bắt chúng tôi bỏ Ai Cập?
  • Xuất Ai Cập 14:12 - Lúc còn ở Ai Cập, chúng tôi đã nói trước rằng thà cứ để chúng tôi ở lại làm nô lệ còn hơn ra đi rồi chết trong hoang mạc.”
  • Xuất Ai Cập 14:13 - Nhưng Môi-se nói với họ: “Đừng sợ! Cứ vững tâm chờ xem Chúa Hằng Hữu hành động. Ngài sẽ ra tay giải cứu chúng ta. Những người Ai Cập hôm nay anh em thấy đó, sẽ không bao giờ thấy lại nữa.
  • Xuất Ai Cập 14:14 - Chúa Hằng Hữu sẽ chiến đấu, còn anh em cứ yên lặng!”
  • Xuất Ai Cập 14:15 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Đừng kêu ca nữa, nhưng cứ ra lệnh cho toàn dân tiếp tục đi tới.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:14 - mà sinh ra kiêu căng, quên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, Đấng đã giải thoát anh em ra khỏi ách nô lệ Ai Cập.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:15 - Đừng quên Ngài đã dẫn anh em đi xuyên hoang mạc kinh khiếp, mênh mông, đầy rắn rết và bò cạp. Khi không nước uống, Ngài đã cho anh em nước chảy ra từ vầng đá!
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 8:16 - Ngài cho ma-na làm lương thực, thứ lương thực trước kia chưa ai biết đến. Ngài muốn dạy dỗ, thử thách anh em, trước khi cho hưởng điều tốt lành.
  • Y-sai 63:11 - Lúc ấy, họ mới nhớ lại quá khứ, nhớ Môi-se đã dẫn dân Ngài ra khỏi Ai Cập. Họ kêu khóc: “Đấng đã đem Ít-ra-ên ra khỏi biển, cùng Môi-se, người chăn bầy ở đâu? Đấng đã đặt Thánh Linh Ngài giữa vòng dân Ngài ở đâu?
  • Y-sai 63:12 - Đấng đã thể hiện quyền năng của Ngài khi Môi-se đưa tay lên— tức Đấng đã rẽ nước trước mặt họ, tạo cho Ngài một Danh đời đời ở đâu?
  • Y-sai 63:13 - Đấng đã dìu dắt họ đi qua đáy biển ở đâu? Họ như ngựa phi trên hoang mạc không bao giờ vấp ngã.
  • Ô-sê 13:4 - “Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi từ khi Ta đem các ngươi ra khỏi Ai Cập. Các ngươi phải nhận biết rằng không có Đức Chúa Trời nào ngoài Ta, vì sẽ không có Chúa Cứu Thế nào khác.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:10 - Chúa tìm thấy họ trong hoang mạc, giữa tiếng gào thét của chốn hoang vu; bảo vệ họ như con ngươi tròng mắt.
聖經
資源
計劃
奉獻