逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Có các thần vô quyền nào của các nước có thể làm mưa không? Bầu trời tự nó làm sao sa mưa móc xuống? Không, Chúa là Đấng đó, lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con! Chỉ có Chúa mới có năng quyền làm những việc này. Vì vậy, chúng con trông mong Chúa cứu giúp chúng con.
- 新标点和合本 - 外邦人虚无的神中有能降雨的吗? 天能自降甘霖吗? 耶和华我们的 神啊, 能如此的不是你吗? 所以,我们仍要等候你, 因为这一切都是你所造的。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 外邦虚无的神明 中有能降雨的吗? 天能自降甘霖吗? 耶和华—我们的上帝啊,不是你吗? 我们要等候你, 因为这一切都是你所造的。
- 和合本2010(神版-简体) - 外邦虚无的神明 中有能降雨的吗? 天能自降甘霖吗? 耶和华—我们的 神啊,不是你吗? 我们要等候你, 因为这一切都是你所造的。
- 当代译本 - 在列国供奉的偶像中, 谁能赐下雨水呢? 天能自降甘霖吗? 我们的上帝耶和华啊, 难道不是只有你能行这些事吗? 是你行了这一切, 所以我们仰望你。
- 圣经新译本 - 列国虚无的偶像中,有可以降雨的吗? 天能自降甘霖吗? 耶和华我们的 神啊!能够这样作的,不是只有你吗? 所以我们仰望你, 因为这一切都是你所作的。
- 现代标点和合本 - 外邦人虚无的神中有能降雨的吗? 天能自降甘霖吗? 耶和华我们的神啊, 能如此的不是你吗? 所以,我们仍要等候你, 因为这一切都是你所造的。
- 和合本(拼音版) - 外邦人虚无的神中,有能降雨的吗? 天能自降甘霖吗? 耶和华我们的上帝啊, 能如此的不是你吗? 所以我们仍要等候你, 因为这一切都是你所造的。
- New International Version - Do any of the worthless idols of the nations bring rain? Do the skies themselves send down showers? No, it is you, Lord our God. Therefore our hope is in you, for you are the one who does all this.
- New International Reader's Version - Do any of the worthless gods of the nations bring rain? Do the skies send down showers all by themselves? No. Lord our God, you send the rain. So we put our hope in you. You are the one who does all these things.
- English Standard Version - Are there any among the false gods of the nations that can bring rain? Or can the heavens give showers? Are you not he, O Lord our God? We set our hope on you, for you do all these things.
- New Living Translation - Can any of the worthless foreign gods send us rain? Does it fall from the sky by itself? No, you are the one, O Lord our God! Only you can do such things. So we will wait for you to help us.
- Christian Standard Bible - Can any of the worthless idols of the nations bring rain? Or can the skies alone give showers? Are you not the Lord our God? We therefore put our hope in you, for you have done all these things.
- New American Standard Bible - Are there any among the idols of the nations who give rain? Or can the heavens grant showers? Is it not You, Lord our God? Therefore we wait for You, For You are the one who has done all these things.
- New King James Version - Are there any among the idols of the nations that can cause rain? Or can the heavens give showers? Are You not He, O Lord our God? Therefore we will wait for You, Since You have made all these.
- Amplified Bible - Are there any among the idols of the nations who can send rain? Or can the heavens [of their own will] give showers? Is it not You, O Lord our God? Therefore we will wait and hope [confidently] in You, For You are the one who has made all these things [the heavens and the rain].
- American Standard Version - Are there any among the vanities of the nations that can cause rain? or can the heavens give showers? art not thou he, O Jehovah our God? therefore we will wait for thee; for thou hast made all these things.
- King James Version - Are there any among the vanities of the Gentiles that can cause rain? or can the heavens give showers? art not thou he, O Lord our God? therefore we will wait upon thee: for thou hast made all these things.
- New English Translation - Do any of the worthless idols of the nations cause rain to fall? Do the skies themselves send showers? Is it not you, O Lord our God, who does this? So we put our hopes in you because you alone do all this.”
- World English Bible - Are there any among the vanities of the nations that can cause rain? Or can the sky give showers? Aren’t you he, Yahweh our God? Therefore we will wait for you; for you have made all these things.
- 新標點和合本 - 外邦人虛無的神中有能降雨的嗎? 天能自降甘霖嗎? 耶和華-我們的神啊, 能如此的不是你嗎? 所以,我們仍要等候你, 因為這一切都是你所造的。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 外邦虛無的神明 中有能降雨的嗎? 天能自降甘霖嗎? 耶和華-我們的上帝啊,不是你嗎? 我們要等候你, 因為這一切都是你所造的。
- 和合本2010(神版-繁體) - 外邦虛無的神明 中有能降雨的嗎? 天能自降甘霖嗎? 耶和華—我們的 神啊,不是你嗎? 我們要等候你, 因為這一切都是你所造的。
- 當代譯本 - 在列國供奉的偶像中, 誰能賜下雨水呢? 天能自降甘霖嗎? 我們的上帝耶和華啊, 難道不是只有你能行這些事嗎? 是你行了這一切, 所以我們仰望你。
- 聖經新譯本 - 列國虛無的偶像中,有可以降雨的嗎? 天能自降甘霖嗎? 耶和華我們的 神啊!能夠這樣作的,不是只有你嗎? 所以我們仰望你, 因為這一切都是你所作的。
- 呂振中譯本 - 外國人虛無 的神 之中 有能降霖雨的麼? 天能自降甘霖麼? 能如此的豈不是你、永恆主 我們的上帝麼? 所以我們仍等候着你, 因為是你行了這一切事。
- 現代標點和合本 - 外邦人虛無的神中有能降雨的嗎? 天能自降甘霖嗎? 耶和華我們的神啊, 能如此的不是你嗎? 所以,我們仍要等候你, 因為這一切都是你所造的。
- 文理和合譯本 - 異邦虛無之物、有能降雨者乎、天能自施甘霖乎、我之上帝耶和華歟、行此者非爾乎、故我仰望爾、蓋此諸事、皆爾所為也、
- 文理委辦譯本 - 異邦人所奉之偶像、豈能使天沛以膏澤、降以甘霖、爾耶和華為我上帝、肇造萬物、故我賴爾。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 異邦人所奉虛無之神、有能降雨者乎、天能自沛甘霖乎、主我之天主歟、能若是者、非主乎、主行此諸事、故我仍仰望主、
- Nueva Versión Internacional - ¿Acaso hay entre los ídolos falsos alguno que pueda hacer llover? Señor y Dios nuestro, ¿acaso no eres tú, y no el cielo mismo, el que manda los aguaceros? Tú has hecho todas estas cosas; por eso esperamos en ti.
- 현대인의 성경 - 어떤 이방 신이 비를 내리게 할 수 있겠습니까? 하늘이 스스로 소나기를 내릴 수 있습니까? 우리 하나님 여호와여, 그렇게 하시는 분이 바로 주가 아니십니까? 그러므로 우리가 주께 희망을 두는 것은 주께서 이 모든 일을 행하시기 때문입니다.
- Новый Русский Перевод - Могут ли ничтожные идолы народов дождь ниспослать? Может ли небо само ливнем пролиться? Разве не от Тебя это, Господи, Бог наш? Мы надеемся на Тебя, так как Ты все это творишь.
- Восточный перевод - Могут ли ничтожные идолы народов ниспослать дождь? Может ли небо само пролиться ливнем? Разве не от Тебя это, Вечный, Бог наш? Мы надеемся лишь на Тебя, так как Ты всё это творишь.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Могут ли ничтожные идолы народов ниспослать дождь? Может ли небо само пролиться ливнем? Разве не от Тебя это, Вечный, Бог наш? Мы надеемся лишь на Тебя, так как Ты всё это творишь.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Могут ли ничтожные идолы народов ниспослать дождь? Может ли небо само пролиться ливнем? Разве не от Тебя это, Вечный, Бог наш? Мы надеемся лишь на Тебя, так как Ты всё это творишь.
- La Bible du Semeur 2015 - Qui, parmi les faux dieux ╵des autres peuples, peut donner de la pluie ? Ou bien est-ce le ciel ╵qui pourrait, par lui-même, ╵déclencher les averses ? N’est-ce pas toi, ╵Eternel, notre Dieu, toi sur qui nous comptons ? Car c’est toi seul, ╵qui fais toutes ces choses.
- リビングバイブル - どこの国の神が、 私たちのために雨を降らせるでしょう。 私たちの神以外に、 そんなことのできる神はいません。 ですから私たちは、 あなたが助けてくださるのを待っています。
- Nova Versão Internacional - Entre os ídolos inúteis das nações, existe algum que possa trazer chuva? Podem os céus, por si mesmos, produzir chuvas copiosas? Somente tu o podes, Senhor, nosso Deus! Portanto, a nossa esperança está em ti, pois tu fazes todas essas coisas.
- Hoffnung für alle - Kein Götze der Heiden kann uns helfen, keiner kann Regen bringen, und auch der Himmel gibt den Regen nicht von selbst. Nein, du bist es, Herr, unser Gott! Du hast alles geschaffen. Darum hoffen wir auf dich!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - มีรูปเคารพอันไร้ค่าของบรรดาประชาชาติองค์ไหนบ้างที่ประทานฝนให้ได้? หรือท้องฟ้าเทฝนลงมาเอง? เปล่าเลย แต่เป็นพระองค์นั่นแหละ ข้าแต่พระยาห์เวห์พระเจ้าของเรา ฉะนั้นข้าพระองค์ทั้งหลายจึงหวังในพระองค์ เพราะพระองค์ทรงเป็นผู้ทำสิ่งทั้งปวงเหล่านี้
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - มีรูปเคารพไร้ค่าของบรรดาประชาชาติใดบ้างที่โปรดให้มีฝนได้ หรือท้องฟ้าจะสามารถโปรยฝนได้หรือ โอ พระผู้เป็นเจ้า พระเจ้าของพวกเรา พระองค์เป็นผู้นั้นมิใช่หรอกหรือ พวกเราตั้งความหวังในพระองค์ เพราะพระองค์เป็นผู้กระทำสิ่งเหล่านี้
交叉引用
- Y-sai 44:12 - Thợ rèn lấy một thỏi sắt nướng trên lửa, dùng búa đập và tạo hình dạng với cả sức lực mình. Việc này khiến người thợ rèn đói và mệt mỏi. Khát nước đến ngất xỉu.
- Y-sai 44:13 - Thợ mộc căng dây đo gỗ và vẽ một kiểu mẫu trên đó. Người thợ dùng cái đục và cái bào rồi khắc đẽo theo hình dạng con người. Anh làm ra tượng người rất đẹp và đặt trên một bàn thờ nhỏ.
- Y-sai 44:14 - Anh vào rừng đốn gỗ bá hương; anh chọn gỗ bách và gỗ sồi; anh trồng cây thông trong rừng để mưa xuống làm cho cây lớn lên.
- Y-sai 44:15 - Rồi anh dùng một phần gỗ nhóm lửa. Để sưởi ấm mình và nướng bánh. Và dùng phần gỗ còn lại đẽo gọt thành một tượng thần để thờ! Anh tạc một hình tượng và quỳ lạy trước nó!
- Y-sai 44:16 - Anh đốt một phần của thân cây để nướng thịt và để giữ ấm thân mình. Anh còn nói: “À, lửa ấm thật tốt.”
- Y-sai 44:17 - Anh lấy phần cây còn lại và làm tượng thần cho mình! Anh cúi mình lạy nó, thờ phượng và cầu nguyện với nó. Anh nói: “Xin giải cứu tôi! Ngài là thần tôi!”
- Y-sai 44:18 - Như người ngu dại và không có trí hiểu biết! Mắt họ bị che kín, nên không thể thấy. Trí họ bị đóng chặt, nên không suy nghĩ.
- Y-sai 44:19 - Người nào đã làm tượng để thờ thì không bao giờ nghĩ rằng: “Tại sao, nó chỉ là một khúc gỗ thôi mà! Ta đã dùng một phần gỗ để nhóm lửa sưởi ấm và dùng để nướng bánh và thịt cho ta. Làm sao phần gỗ dư có thể là thần được? Lẽ nào ta quỳ lạy một khúc gỗ sao?”
- Y-sai 44:20 - Thật tội nghiệp, kẻ dại dột bị lừa dối ăn tro. Lại tin vào vật không thể giúp được mình Sao không tự hỏi: “Có phải thần tượng ta cầm trong tay là giả dối không?”
- Gióp 5:10 - Ngài ban mưa cho đất và nước cho ruộng đồng.
- Mi-ca 7:7 - Riêng tôi, tôi ngưỡng vọng Chúa Hằng Hữu. Tôi chờ đợi Đức Chúa Trời giải cứu tôi, Đức Chúa Trời tôi sẽ nghe tôi.
- 1 Các Vua 8:36 - thì xin Chúa từ trời lắng nghe và tha tội cho đầy tớ Ngài, cho Ít-ra-ên, dân Chúa. Xin dạy họ con đường chính đáng, cũng cho mưa sa xuống đất này mà Chúa đã ban cho dân Chúa làm sản nghiệp.
- Ha-ba-cúc 3:17 - Dù cây vả thôi trổ hoa, vườn nho ngưng ra trái; cây ô-liu không còn cung cấp dầu, đồng ruộng chẳng sản sinh lương thực; gia súc không còn trong chuồng nữa,
- Ha-ba-cúc 3:18 - con vẫn vui mừng trong Chúa Hằng Hữu! Con sẽ hân hoan trong Đức Chúa Trời là Đấng Cứu Rỗi.
- Ha-ba-cúc 3:19 - Chúa Hằng Hữu Toàn Năng là sức mạnh của con! Ngài cho bước chân con vững như chân hươu, và dẫn con bước qua các vùng đồi núi rất cao. (Viết cho nhạc trưởng để xướng ca với dàn nhạc đàn dây.)
- Giê-rê-mi 51:16 - Khi Chúa phán liền có tiếng sấm vang, các tầng trời phủ đầy nước. Ngài khiến mây dâng cao khắp đất. Ngài sai chớp nhoáng, mưa, và gió bão ra từ kho tàng của Ngài.
- Y-sai 30:18 - Chúa Hằng Hữu vẫn chờ đợi các ngươi đến với Ngài để Chúa tỏ tình yêu và lòng thương xót của Ngài. Vì Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời trung tín. Phước cho ai trông chờ sự trợ giúp của Ngài.
- Giê-rê-mi 10:13 - Khi Chúa phán liền có tiếng sấm vang, các tầng trời phủ đầy nước. Ngài khiến mây dâng cao khắp đất. Ngài sai chớp nhoáng, mưa, và gió bão ra từ kho tàng của Ngài.
- 1 Các Vua 18:39 - Dân chúng thấy thế, đồng loạt quỳ rạp xuống đất, và tung hô: “Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời! Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời!”
- 1 Các Vua 18:40 - Ê-li ra lệnh: “Bắt hết các tiên tri Ba-anh, đừng để ai trốn thoát!” Dân chúng vâng lời và bắt họ. Ê-li đem họ xuống Trũng Ki-sôn và giết tất cả.
- 1 Các Vua 18:41 - Ê-li nói với A-háp: “Vua lo ăn và uống đi, vì tôi nghe có tiếng mưa lớn!”
- 1 Các Vua 18:42 - Vậy, A-háp đi ăn và uống. Còn Ê-li lên đỉnh Núi Cát-mên, gập mình xuống đất, và cúi mặt giữa hai đầu gối.
- 1 Các Vua 18:43 - Ông bảo người đầy tớ: “Đi nhìn về hướng biển xem.” Người ấy vâng lời, đi nhìn rồi thưa: “Con chẳng thấy gì cả.” Ông bảo: “Cứ tiếp tục đi bảy lần như thế.”
- 1 Các Vua 18:44 - Lần thứ bảy người đầy tớ nói: “Có một cụm mây nhỏ bằng bàn tay hiện ra từ biển lên.” Ê-li nói: “Đi bảo A-háp lên xe chạy xuống núi ngay, nếu không sẽ bị mưa cầm chân!”
- 1 Các Vua 18:45 - Trong khoảnh khắc, bầu trời bị mây đen phủ kín. Gió kéo mưa lớn đến; và A-háp vội vàng lên xe về Gít-rê-ên.
- Thi Thiên 74:1 - Lạy Đức Chúa Trời, tại sao Chúa ruồng rẫy chúng con? Sao cơn giận Chúa vẫn âm ỉ với đàn chiên của đồng cỏ Ngài?
- Thi Thiên 74:2 - Xin nhớ lại dân mà Chúa đã chọn từ xưa, đại tộc mà Ngài đã chuộc làm cơ nghiệp! Và ngọn núi Si-ôn, nơi Ngài ngự trị trên đất.
- Ma-thi-ơ 5:45 - Có như thế, các con mới xứng đáng làm con cái Cha trên trời. Vì Ngài ban nắng cho người ác lẫn người thiện, ban mưa cho người công chính lẫn người bất chính.
- 1 Các Vua 18:1 - Ba năm sau, Chúa Hằng Hữu phán bảo Ê-li: “Hãy đi gặp A-háp và bảo rằng Ta sẽ cho mưa trở lại.”
- Thi Thiên 27:14 - Cứ trông đợi Chúa Hằng Hữu. Hãy vững tâm và can đảm. Phải, kiên nhẫn đợi trông Chúa Hằng Hữu.
- Thi Thiên 25:3 - Không ai hy vọng nơi Chúa mà bị hổ thẹn, chỉ những kẻ phản trắc phải tủi nhục đau buồn.
- A-mốt 4:7 - “Ta giữ mưa không cho rơi lúc mùa màng các ngươi cần nước nhất. Rồi Ta cho mưa xuống thành này, trong khi thành kia vẫn hạn hán. Ta cho mưa đổ trên đám ruộng này, trong khi đám ruộng khác khô khan.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 14:15 - “Các ông làm gì thế? Chúng tôi cũng là người như các ông! Chúng tôi đến đây truyền giảng Phúc Âm để các ông bỏ việc thờ phượng vô ích này mà trở về với Đức Chúa Trời Hằng Sống. Ngài đã sáng tạo trời, đất, biển và vạn vật trong đó.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 14:16 - Trước kia Ngài đã để các dân tộc đi theo đường lối riêng.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 14:17 - Nhưng Ngài vẫn luôn luôn chứng tỏ sự hiện hữu của Ngài bằng những phước lành như mưa móc từ trời, mùa màng dư dật, thực phẩm dồi dào, tâm hồn vui thỏa.”
- Thi Thiên 147:8 - Chúa giăng mây che phủ bầu trời, chuẩn bị mưa xuống đất, và cho cỏ mọc lên xanh núi đồi.
- Giê-rê-mi 16:19 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Ngài là sức mạnh và đồn lũy con, là nơi con ẩn náu trong ngày hoạn nạn! Các dân tộc khắp các nước sẽ quay về với Chúa và nhìn nhận: “Tổ phụ chúng con đã để lại cho chúng con cơ nghiệp hư không, vì họ đã thờ lạy các thần giả dối.
- Gióp 38:26 - Ai khiến mưa tưới tràn đất khô khan, trong hoang mạc không một người sống?
- Gióp 38:27 - Ai cho đất tiêu sơ thấm nhuần mưa móc, và cho cỏ mọc xanh rì cánh đồng hoang?
- Gióp 38:28 - Phải chăng mưa có cha? Ai sinh ra sương móc?
- Giô-ên 2:23 - Hãy hân hoan, hỡi cư dân Giê-ru-sa-lem! Hãy vui mừng trong Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi, Vì các trận mưa Ngài đổ xuống là dấu hiệu chọ sự thành tín của Ngài. Mùa thu cũng sẽ có nhiều trận mưa, lớn như mưa mùa xuân.
- Thi Thiên 130:5 - Con mong đợi Chúa Hằng Hữu; linh hồn con ngóng trông Ngài. Con hy vọng nơi lời hứa Ngài.
- Giê-rê-mi 10:15 - Tượng không có giá trị; là vật bị chế giễu! Đến ngày đoán phạt, tất cả chúng sẽ bị tiêu diệt.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:12 - Chúa Hằng Hữu sẽ mở cửa kho tàng kỳ diệu trên trời cho anh em, mưa sẽ rơi đúng mùa, mọi việc anh em làm đều thành công mỹ mãn. Anh em sẽ cho các nước khác vay, nhưng Ít-ra-ên không mượn của ai.
- Y-sai 41:29 - Kìa, tất cả chúng đều ngu dại, công việc chúng vô giá trị, Tất cả tượng thờ của các ngươi đều trống không như gió.”
- Xa-cha-ri 10:1 - Các ngươi hãy cầu xin Chúa Hằng Hữu cho mưa mùa xuân, Ngài sẽ kéo mây dày đặc. Và Ngài sẽ đổ mưa xuống dồi dào cho mọi hoa cỏ sẽ mọc đầy đồng.
- Xa-cha-ri 10:2 - Thần tượng chỉ lừa gạt, thầy bói chỉ nói dối, bịa đặt chiêm bao viễn vông. Họ có an ủi được ai đâu? Vì thế dân đi lạc lối như chiên; họ phải chịu khốn khổ vì không người chăn dắt.
- 1 Các Vua 17:14 - Vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: ‘Bột sẽ không hết, dầu sẽ không cạn cho đến ngày Chúa Hằng Hữu cho mưa rơi xuống đất.’”
- Ai Ca 3:25 - Chúa Hằng Hữu nhân từ với những người trông đợi Ngài, và những ai tìm kiếm Ngài.
- Ai Ca 3:26 - Phước cho người nào yên lặng trông chờ vào sự cứu rỗi của Chúa Hằng Hữu.
- Thi Thiên 25:21 - Xin Ngài bảo vệ con trong nếp sống, với tấm lòng thanh khiết, ngay thẳng, vì con luôn ngưỡng vọng Chân Thần.
- 1 Các Vua 17:1 - Bấy giờ, Ê-li người Tích-bê, thuộc Ga-la-át nói với A-háp: “Tôi đứng trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời Hằng Sống của Ít-ra-ên, quả quyết rằng trong những năm sắp tới sẽ không có sương cũng không có mưa, cho đến khi tôi tuyên bố lại!”
- Thi Thiên 135:7 - Chúa dẫn hơi nước bay lên từ địa cực. Làm chớp nhoáng báo hiệu cơn mưa, đem gió lại từ kho chứa của Ngài.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:21 - Họ làm Ta gớm ghét các tượng họ thờ, dù đó chỉ là tượng vô dụng, vô tri, chứ chẳng phải là thần. Ta sẽ làm cho họ ganh với nhiều dân; làm cho họ tị hiềm những Dân Ngoại.
- Y-sai 30:23 - Lúc ấy, Chúa Hằng Hữu sẽ ban mưa trên hạt giống các ngươi gieo. Các ngươi sẽ thu được rất nhiều hoa lợi và đồng cỏ các ngươi sẽ đầy những gia súc.
- Giê-rê-mi 5:24 - Họ chẳng bao giờ tự bảo trong lòng: ‘Bây giờ chúng ta hãy kính sợ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta, là Đấng ban mưa đầu mùa và mưa cuối mùa, cùng cho chúng ta mùa gặt đúng kỳ.’