逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vào nửa đêm , Ghi-đê-ôn dẫn 100 quân lẻn đến bên ngoài trại quân Ma-đi-an. Ngay lúc lính canh vừa đổi phiên, họ thổi kèn, đập vỡ bình cầm nơi tay.
- 新标点和合本 - 基甸和跟随他的一百人,在三更之初才换更的时候,来到营旁,就吹角,打破手中的瓶。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 基甸和跟随他的一百人,在半夜之初换岗哨的时候来到营旁。他们就吹角,打破手中的瓶;
- 和合本2010(神版-简体) - 基甸和跟随他的一百人,在半夜之初换岗哨的时候来到营旁。他们就吹角,打破手中的瓶;
- 当代译本 - 午夜初,守卫刚换班,基甸带着一百人来到米甸营旁。他们吹响号角,打破手中的瓦瓶。
- 圣经新译本 - 基甸和所有与他在一起的一百人,在半夜三更的起初,换更的时候,来到了营的边缘,就吹起角来,打破手中的瓦瓶。
- 中文标准译本 - 刚到半夜的更次,守卫才换了岗的时候,基甸和跟随他的一百人来到那营地边上,吹响号角,打碎手中的罐子。
- 现代标点和合本 - 基甸和跟随他的一百人,在三更之初才换更的时候,来到营旁,就吹角,打破手中的瓶。
- 和合本(拼音版) - 基甸和跟随他的一百人,在三更之初才换更的时候,来到营旁,就吹角,打破手中的瓶。
- New International Version - Gideon and the hundred men with him reached the edge of the camp at the beginning of the middle watch, just after they had changed the guard. They blew their trumpets and broke the jars that were in their hands.
- New International Reader's Version - Gideon and the 100 men with him reached the edge of the enemy camp. It was about ten o’clock at night. It was just after the guard had been changed. Gideon and his men blew their trumpets. They broke the jars that were in their hands.
- English Standard Version - So Gideon and the hundred men who were with him came to the outskirts of the camp at the beginning of the middle watch, when they had just set the watch. And they blew the trumpets and smashed the jars that were in their hands.
- New Living Translation - It was just after midnight, after the changing of the guard, when Gideon and the 100 men with him reached the edge of the Midianite camp. Suddenly, they blew the rams’ horns and broke their clay jars.
- The Message - Gideon and his hundred men got to the edge of the camp at the beginning of the middle watch, just after the sentries had been posted. They blew the trumpets, at the same time smashing the jars they carried. All three companies blew the trumpets and broke the jars. They held the torches in their left hands and the trumpets in their right hands, ready to blow, and shouted, “A sword for God and for Gideon!” They were stationed all around the camp, each man at his post. The whole Midianite camp jumped to its feet. They yelled and fled. When the three hundred blew the trumpets, God aimed each Midianite’s sword against his companion, all over the camp. They ran for their lives—to Beth Shittah, toward Zererah, to the border of Abel Meholah near Tabbath.
- Christian Standard Bible - Gideon and the hundred men who were with him went to the outpost of the camp at the beginning of the middle watch after the sentries had been stationed. They blew their ram’s horns and broke the pitchers that were in their hands.
- New American Standard Bible - So Gideon and the hundred men who were with him came to the outskirts of the camp at the beginning of the middle night watch, when they had just posted the watch; and they blew the trumpets and smashed the pitchers that were in their hands.
- New King James Version - So Gideon and the hundred men who were with him came to the outpost of the camp at the beginning of the middle watch, just as they had posted the watch; and they blew the trumpets and broke the pitchers that were in their hands.
- Amplified Bible - So Gideon and the hundred men who were with him came to the edge of the camp at the beginning of the middle watch, when the guards had just been changed, and they blew the trumpets and smashed the pitchers that were in their hands.
- American Standard Version - So Gideon, and the hundred men that were with him, came unto the outermost part of the camp in the beginning of the middle watch, when they had but newly set the watch: and they blew the trumpets, and brake in pieces the pitchers that were in their hands.
- King James Version - So Gideon, and the hundred men that were with him, came unto the outside of the camp in the beginning of the middle watch; and they had but newly set the watch: and they blew the trumpets, and brake the pitchers that were in their hands.
- New English Translation - Gideon took a hundred men to the edge of the camp at the beginning of the middle watch, just after they had changed the guards. They blew their trumpets and broke the jars they were carrying.
- World English Bible - So Gideon and the hundred men who were with him came to the outermost part of the camp in the beginning of the middle watch, when they had but newly set the watch. Then they blew the trumpets and broke in pieces the pitchers that were in their hands.
- 新標點和合本 - 基甸和跟隨他的一百人,在三更之初才換更的時候,來到營旁,就吹角,打破手中的瓶。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 基甸和跟隨他的一百人,在半夜之初換崗哨的時候來到營旁。他們就吹角,打破手中的瓶;
- 和合本2010(神版-繁體) - 基甸和跟隨他的一百人,在半夜之初換崗哨的時候來到營旁。他們就吹角,打破手中的瓶;
- 當代譯本 - 午夜初,守衛剛換班,基甸帶著一百人來到米甸營旁。他們吹響號角,打破手中的瓦瓶。
- 聖經新譯本 - 基甸和所有與他在一起的一百人,在半夜三更的起初,換更的時候,來到了營的邊緣,就吹起角來,打破手中的瓦瓶。
- 呂振中譯本 - 基甸 和跟隨他的一百人、在半夜更之初、剛剛換更的時候、來到營的儘邊,就吹號角,擊破手中的瓶。
- 中文標準譯本 - 剛到半夜的更次,守衛才換了崗的時候,基甸和跟隨他的一百人來到那營地邊上,吹響號角,打碎手中的罐子。
- 現代標點和合本 - 基甸和跟隨他的一百人,在三更之初才換更的時候,來到營旁,就吹角,打破手中的瓶。
- 文理和合譯本 - 時值中更之初、甫易守營、基甸與從者百人至營隅、吹角破瓶、
- 文理委辦譯本 - 時值夜半、守營者初易其班、其田與從者百人至營外、吹角破甕。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 基甸 與從者一百人、於二更之初、 二更之初原文作中更之初按希伯來全夜分三更 至營邊、守營者方易其班、 基甸 與從者吹角、破所執之瓶、
- Nueva Versión Internacional - Gedeón y los cien hombres que iban con él llegaron a las afueras del campamento durante el cambio de guardia, cuando estaba por comenzar el relevo de medianoche. Tocaron las trompetas y estrellaron contra el suelo los cántaros que llevaban en sus manos.
- 현대인의 성경 - 기드온과 그를 따르는 100명의 병력이 미디안군의 진지 외곽에 도착했을 때는 그들이 막 보초 교대를 끝낸 자정 무렵이었다. 갑자기 그들이 나팔을 불며 들고 있던 항아리를 깨뜨리자
- Новый Русский Перевод - Гедеон и с ним сто воинов добрались до края лагеря в начале средней стражи , сразу же после того, как сменили часовых. Они затрубили в рога и разбили кувшины, которые были у них в руках.
- Восточный перевод - Гедеон и с ним сто воинов добрались до края лагеря в одиннадцатом часу ночи, сразу же после того, как сменили часовых. Они затрубили в рога и разбили кувшины, которые были у них в руках.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Гедеон и с ним сто воинов добрались до края лагеря в одиннадцатом часу ночи, сразу же после того, как сменили часовых. Они затрубили в рога и разбили кувшины, которые были у них в руках.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Гедеон и с ним сто воинов добрались до края лагеря в одиннадцатом часу ночи, сразу же после того, как сменили часовых. Они затрубили в рога и разбили кувшины, которые были у них в руках.
- La Bible du Semeur 2015 - Peu avant minuit, Gédéon et les cent hommes de son groupe arrivèrent aux abords du camp. On venait juste de remplacer les sentinelles. Soudain, ils sonnèrent du cor et cassèrent les cruches qu’ils tenaient à la main.
- リビングバイブル - ギデオンの率いる百人が、ミデヤン軍の前線に忍び込んだ時は真夜中で、ちょうど歩哨の交替が終わったところでした。この時とばかり、彼らはラッパを吹き鳴らし、つぼを打ち砕きました。暗闇の中で、たいまつがぱっと燃え上がります。ほかの二百人も同じようにしました。右手に持ったラッパを吹き鳴らし、左手にたいまつを掲げながら大声で叫んだのです。「主のために、ギデオンのために戦うぞ!」
- Nova Versão Internacional - Gideão e os cem homens que o acompanhavam chegaram aos postos avançados do acampamento pouco depois da meia-noite , assim que foram trocadas as sentinelas. Então tocaram as suas trombetas e quebraram os jarros que tinham nas mãos;
- Hoffnung für alle - Gideon erreichte mit seinen 100 Mann den Rand des Lagers, als die mittlere Nachtwache begann und die Posten gerade abgelöst worden waren. Da bliesen sie die Hörner und zerschlugen ihre Krüge.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ราวสี่ห้าทุ่ม หลังจากที่ทหารรักษาการณ์เพิ่งผลัดเวรกัน กิเดโอนและคนหนึ่งร้อยคนที่ไปกับเขามาถึงรอบนอกค่ายทันใดนั้นกิเดโอนกับพวกก็เป่าแตรและทุบหม้อในมือทิ้ง
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ดังนั้น กิเดโอนและชาย 100 คนที่อยู่กับเขาก็มาถึงเขตภายนอกค่ายราวเที่ยงคืนเศษๆ ซึ่งเป็นเวลาที่เพิ่งเปลี่ยนยาม พวกเขาจึงเป่าแตรงอน และทุบหม้อที่อยู่ในมือให้แตก
交叉引用
- Ma-thi-ơ 25:6 - Đến khuya, có tiếng gọi: ‘Chàng rễ sắp đến! Mau ra nghênh tiếp!’
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:2 - Vì chính anh chị em biết quá rõ ngày của Chúa sẽ đến bất ngờ như kẻ trộm giữa đêm khuya.
- Thẩm Phán 7:16 - Ông chia quân làm ba đội, mỗi đội 100 người và đưa cho mỗi người một cây kèn, một cái bình, trong bình có một cây đuốc.
- Xuất Ai Cập 14:24 - Trời gần sáng, từ trong trụ mây và trụ lửa, Chúa Hằng Hữu nhìn xuống quân đội Ai Cập, và làm cho họ rối loạn.
- Khải Huyền 16:15 - “Này, Ta đến như kẻ trộm! Phước cho người nào tỉnh thức và giữ gìn áo xống mình, để không phải trần trụi, xấu hổ lúc ra đi.”
- Giê-rê-mi 13:13 - Rồi con nói với chúng: ‘Không, đây là ý của Chúa Hằng Hữu: Ta sẽ khiến mọi người trong xứ này say sưa—từ vua đang ngồi trên ngôi Đa-vít đến các thầy tế lễ và các tiên tri, cả những dân thường của Giê-ru-sa-lem.
- Giê-rê-mi 13:14 - Ta sẽ làm cho người này nghịch cùng người khác, ngay cả cha mẹ cũng nghịch với con cái, Chúa Hằng Hữu phán vậy. Ta sẽ không thương xót hay khoan dung hoặc tiếc nuối trước cảnh diệt vong của chúng.’”
- Giê-rê-mi 19:1 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Hãy đi và mua một chiếc bình gốm. Rồi mời vài lãnh đạo trong dân chúng và các thầy tế lễ cùng đi theo con.
- Giê-rê-mi 19:2 - Hãy đi qua Cổng Gốm đến đống rác trong thung lũng Ben Hi-nôm, và công bố sứ điệp này.
- Giê-rê-mi 19:3 - Nói với chúng rằng: ‘Hãy lắng nghe sứ điệp từ Chúa Hằng Hữu, hỡi các bậc vua Giu-đa và công dân Giê-ru-sa-lem! Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: Này, Ta sẽ giáng tai họa trên đất này đến nỗi ai nghe cũng lùng bùng lỗ tai!
- Giê-rê-mi 19:4 - Vì Ít-ra-ên đã bỏ Ta và biến thung lũng này thành một ổ tội ác ô nhục. Dân chúng đốt hương tế các tà thần lạ—những thần tượng mà thế hệ này hoặc các thế hệ trước, hay các vua của Giu-đa cũng chưa từng thờ lạy. Chúng đã làm cho nơi này đầy máu của trẻ em vô tội.
- Giê-rê-mi 19:5 - Chúng cũng xây các đền miếu trên các đỉnh núi đồi để thờ thần Ba-anh, tại đó, chúng thiêu con cái làm tế lễ dâng lên thần Ba-anh. Ta không bao giờ truyền lệnh chúng làm một việc ghê tởm ấy; thật Ta không thể tưởng tượng.
- Giê-rê-mi 19:6 - Vì thế, hãy coi chừng, sẽ có ngày đống rác rưởi này không còn mang tên Tô-phết hoặc Ben Hi-nôm nữa, nhưng sẽ được gọi là Thung Lũng Tàn Sát.
- Giê-rê-mi 19:7 - Vì Ta sẽ làm cho mưu đồ của Giu-đa và Giê-ru-sa-lem hoàn toàn thất bại. Ta sẽ để chúng cho quân thù tàn sát; Ta sẽ cho chim trời và thú rừng ăn thịt chúng trong thung lũng này.
- Giê-rê-mi 19:8 - Ta sẽ làm cho thành này đổ nát, điêu tàn, khiến nó thành nơi kỷ niệm cho sự ngu dại của chúng. Ai đi qua đó cũng phải giật mình kinh ngạc và khóc than.
- Giê-rê-mi 19:9 - Ta sẽ khiến kẻ thù bao vây chúng trong thành cho đến khi không còn thức ăn. Khi ấy, những người bị nhốt bên trong sẽ ăn thịt con trai, con gái, và bạn bè mình. Chúng sẽ bị rơi vào cảnh tuyệt vọng.’
- Giê-rê-mi 19:10 - Rồi con hãy đập vỡ bình gốm ngay trước mắt những người cùng đi với con.
- Giê-rê-mi 19:11 - Hãy bảo họ: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Ta sẽ đập tan dân tộc Giu-đa và Giê-ru-sa-lem như người ta đập vỡ bình gốm, không thể hàn gắn lại. Chúng sẽ chôn những xác chết tại Tô-phết, vùng đất rác rưởi, cho đến khi không còn chỗ chôn thêm.
- Thi Thiên 2:9 - Con sẽ cai trị với cây gậy sắt và đập chúng nát tan như chiếc bình gốm.’”