逐節對照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Các dân ấy kéo đến nhiều như châu chấu, mang theo lều trại, bò, ngựa, lạc đà, tàn phá nơi nào họ đi qua.
- 新标点和合本 - 因为那些人带着牲畜帐棚来,像蝗虫那样多,人和骆驼无数,都进入国内,毁坏全地。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 因为那些人带着他们的牲畜和帐棚上来,像蝗虫那样多;人和骆驼无数,都进入境内,毁坏全地。
- 和合本2010(神版-简体) - 因为那些人带着他们的牲畜和帐棚上来,像蝗虫那样多;人和骆驼无数,都进入境内,毁坏全地。
- 当代译本 - 入侵者带着牲畜和帐篷像蝗虫一样涌来,人和骆驼不计其数,摧毁了整个地区。
- 圣经新译本 - 因为他们带着牲畜和帐棚上来,像蝗虫那么多;他们来的人和骆驼无数,进入境内,毁坏全地。
- 中文标准译本 - 因为他们带着牲畜和帐篷上来,像大量的蝗虫涌上来;他们的人和骆驼无法数算。他们进入那地,毁坏它。
- 现代标点和合本 - 因为那些人带着牲畜、帐篷来,像蝗虫那样多,人和骆驼无数,都进入国内,毁坏全地。
- 和合本(拼音版) - 因为那些人带着牲畜帐棚来,像蝗虫那样多,人和骆驼无数,都进入国内,毁坏全地。
- New International Version - They came up with their livestock and their tents like swarms of locusts. It was impossible to count them or their camels; they invaded the land to ravage it.
- New International Reader's Version - The Midianites came up with their livestock and tents. They came like huge numbers of locusts. It was impossible to count the men and their camels. They came into the land to destroy it.
- English Standard Version - For they would come up with their livestock and their tents; they would come like locusts in number—both they and their camels could not be counted—so that they laid waste the land as they came in.
- New Living Translation - These enemy hordes, coming with their livestock and tents, were as thick as locusts; they arrived on droves of camels too numerous to count. And they stayed until the land was stripped bare.
- Christian Standard Bible - For the Midianites came with their cattle and their tents like a great swarm of locusts. They and their camels were without number, and they entered the land to lay waste to it.
- New American Standard Bible - For they would come up with their livestock and their tents, they would come in like locusts in number, and both they and their camels were innumerable; and they came into the land to ruin it.
- New King James Version - For they would come up with their livestock and their tents, coming in as numerous as locusts; both they and their camels were without number; and they would enter the land to destroy it.
- Amplified Bible - For they would come up with their livestock and their tents, and they would come in as numerous as locusts; both they and their camels were innumerable. So they came into the land to devastate it.
- American Standard Version - For they came up with their cattle and their tents; they came in as locusts for multitude; both they and their camels were without number: and they came into the land to destroy it.
- King James Version - For they came up with their cattle and their tents, and they came as grasshoppers for multitude; for both they and their camels were without number: and they entered into the land to destroy it.
- New English Translation - When they invaded with their cattle and tents, they were as thick as locusts. Neither they nor their camels could be counted. They came to devour the land.
- World English Bible - For they came up with their livestock and their tents. They came in as locusts for multitude. Both they and their camels were without number; and they came into the land to destroy it.
- 新標點和合本 - 因為那些人帶着牲畜帳棚來,像蝗蟲那樣多,人和駱駝無數,都進入國內,毀壞全地。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 因為那些人帶着他們的牲畜和帳棚上來,像蝗蟲那樣多;人和駱駝無數,都進入境內,毀壞全地。
- 和合本2010(神版-繁體) - 因為那些人帶着他們的牲畜和帳棚上來,像蝗蟲那樣多;人和駱駝無數,都進入境內,毀壞全地。
- 當代譯本 - 入侵者帶著牲畜和帳篷像蝗蟲一樣湧來,人和駱駝不計其數,摧毀了整個地區。
- 聖經新譯本 - 因為他們帶著牲畜和帳棚上來,像蝗蟲那麼多;他們來的人和駱駝無數,進入境內,毀壞全地。
- 呂振中譯本 - 因為那些人總帶着他們的牲畜和帳棚上來,來得像蝗蟲那麼多,人和駱駝無數,都進境內、來損毁它。
- 中文標準譯本 - 因為他們帶著牲畜和帳篷上來,像大量的蝗蟲湧上來;他們的人和駱駝無法數算。他們進入那地,毀壞它。
- 現代標點和合本 - 因為那些人帶著牲畜、帳篷來,像蝗蟲那樣多,人和駱駝無數,都進入國內,毀壞全地。
- 文理和合譯本 - 蓋敵攜畜與幕而來、如蝗眾多、其人與駝、不可勝數、入於斯土、欲行毀滅、
- 文理委辦譯本 - 敵與駱駝、牲畜、帷幕、如蝗眾多、不可勝數、既至、欲滅斯土。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 因斯眾攜群畜帳幕而來、如蝗之眾多、其人與駝不可勝數、入斯地以毀之、
- Nueva Versión Internacional - Llegaban con su ganado y con sus carpas como plaga de langostas. Tanto ellos como sus camellos eran incontables, e invadían el país para devastarlo.
- 현대인의 성경 - 그들은 가축과 천막을 가지고 메뚜기떼처럼 몰려왔는데 사람과 낙타가 너무 많아 셀 수 없을 정도였다. 그들이 와서 그 땅을 폐허로 만들었으나
- Новый Русский Перевод - Они являлись со своим скотом и шатрами, словно рои саранчи. Людей и верблюдов было без счета; они вторгались в страну, чтобы опустошать ее.
- Восточный перевод - Они являлись со своим скотом и шатрами, словно стаи саранчи. Людей и верблюдов было без счёта, они вторгались в страну, чтобы опустошать её.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Они являлись со своим скотом и шатрами, словно стаи саранчи. Людей и верблюдов было без счёта, они вторгались в страну, чтобы опустошать её.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Они являлись со своим скотом и шатрами, словно стаи саранчи. Людей и верблюдов было без счёта, они вторгались в страну, чтобы опустошать её.
- La Bible du Semeur 2015 - En effet, ils arrivaient en grand nombre, comme des sauterelles, avec leurs troupeaux et leurs tentes. Eux et leurs chameaux étaient innombrables, et ils envahissaient le pays pour le ravager.
- リビングバイブル - 彼らはおびただしい数のらくだの群れを連れて来て、その地を荒らし尽くすまで動きませんでした。
- Nova Versão Internacional - Eles subiam trazendo os seus animais e suas tendas, e vinham como enxames de gafanhotos; era impossível contar os homens e os seus camelos. Invadiam a terra para devastá-la.
- Hoffnung für alle - Mit ihren Herden und Zelten fielen sie wie ein Heuschreckenschwarm über Israel her. Niemand konnte sie und ihre Kamele zählen. So drangen sie immer wieder ins Land ein und verwüsteten es.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขากรูเข้ามาพร้อมกับฝูงสัตว์ เต็นท์ของเขาเหมือนตั๊กแตนฝูงมหึมา ทั้งคนทั้งอูฐนับไม่ถ้วน พวกเขาบุกรุกเข้ามาเพื่อทำลายล้างดินแดน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวกเขาพากันขึ้นมาพร้อมทั้งฝูงปศุสัตว์และกระโจม มีจำนวนมากราวกับฝูงตั๊กแตน ไม่สามารถนับจำนวนคนและอูฐได้ ฉะนั้นเมื่อบุกรุกดินแดนแล้วก็ทำให้เกิดความเสียหายมาก
交叉引用
- Giê-rê-mi 49:32 - Các lạc đà và bầy gia súc của chúng sẽ là của ngươi. Ta sẽ phân tán dân này theo gió, là dân cạo tóc hai bên màng tang. Ta sẽ giáng tai họa trên chúng từ mọi phía,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- Giê-rê-mi 46:23 - Chúng chặt hết cây rừng để lục soát,” Chúa Hằng Hữu phán, “vì chúng đông như cào cào, không đếm được.
- Y-sai 13:20 - Ba-by-lôn sẽ không bao giờ còn dân cư nữa. Từ đời này qua đời kia sẽ không có ai ở đó. Người A-rập sẽ không dựng trại nơi ấy, và người chăn chiên sẽ không để bầy súc vật nghỉ ngơi.
- Giê-rê-mi 49:29 - Các trại và bầy gia súc của chúng sẽ bị chiếm đoạt, cùng với các vật dụng trong nhà và đoàn lạc đà cũng bị cướp đi. Khắp nơi vang lên tiếng kêu khủng khiếp: ‘Chúng ta bị khủng bố mọi nơi!’”
- Nhã Ca 1:5 - Da em đen nhưng rất đẹp xinh, các thiếu nữ Giê-ru-sa-lem hỡi— đen như các lều trại Kê-đa, đen như màn lều trại Sa-lô-môn.
- Thi Thiên 83:4 - Họ nói: “Hãy đến tiêu diệt nước này, để tên Ít-ra-ên không còn ai nhớ đến nữa.”
- Thi Thiên 83:5 - Họ đồng thanh chấp thuận kế hoạch. Kết liên minh quân sự chống Ngài—
- Thi Thiên 83:6 - dân tộc Ê-đôm và các sắc dân Ích-ma-ên; dân tộc Mô-áp và dân tộc Ha-ga-rít;
- Thi Thiên 83:7 - người Ghê-banh, Am-môn, và A-ma-léc; những người từ Phi-li-tin và Ty-rơ.
- Thi Thiên 83:8 - A-sy-ri cũng gia nhập liên minh, để trợ lực con cháu của Lót.
- Thi Thiên 83:9 - Xin Chúa phạt họ như dân tộc Ma-đi-an, Si-sê-ra, và Gia-bin bên Sông Ki-sôn.
- Thi Thiên 83:10 - Là đoàn quân bị tiêu diệt tại Ên-đô-rơ, và trở thành như phân trên đất.
- Thi Thiên 83:11 - Xin đối xử với các quý tộc của họ như Ô-rép và Xê-ép. Xin cho vua quan họ chết như Xê-ba và Xanh-mu-na,
- Thi Thiên 83:12 - vì họ nói: “Chúng ta hãy chiếm đất cỏ xanh của Đức Chúa Trời làm tài sản của chúng ta.”
- 1 Sa-mu-ên 30:17 - Đa-vít và thuộc hạ xông vào chém giết, từ sáng sớm hôm ấy cho đến tối hôm sau. Trừ 400 thanh niên cưỡi lạc đà trốn thoát, tất cả những người khác đều bị giết.
- Thẩm Phán 8:21 - Xê-bách và Xanh-mu-na nói với Ghi-đê-ôn: “Hãy là một người đàn ông! Tự ông hãy giết chúng tôi đi!” Vậy Ghi-đê-ôn giết Xê-bách và Xanh-mu-na, rồi lấy những vật hình trăng lưỡi liềm đeo nơi cổ lạc đà của họ.
- Y-sai 60:6 - Đoàn lạc đà đông đảo sẽ kéo đến với ngươi, kể cả đoàn lạc đà từ xứ Ma-đi-an và Ê-pha. Tất cả dân cư Sê-ba sẽ cống hiến vàng và nhũ hương, họ sẽ đến thờ phượng Chúa Hằng Hữu.
- Thẩm Phán 8:10 - Lúc ấy Xê-bách, Xanh-mu-na, và quân lính đang đóng ở Ca-co với 15.000 quân—đó là tàn quân của các dân miền đông, vì có đến 120.000 người có tài cầm gươm đã tử trận.
- Thẩm Phán 7:12 - Quân đội Ma-đi-an, A-ma-léc, và quân của các dân miền đông đóng dưới thung lũng đông như châu chấu. Bầy lạc đà của họ cũng đông như cát biển—đếm không xuể!